Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

tiet 97 Tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.21 KB, 77 trang )

74
Tuần 1
Tiết 1
Ngày soạn : 01/ 9/2009
Ngày dạy : /09/2009
Điểm. Đờng thẳng
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu điểm là gì ?, đờng thẳng là gì ?
- Hiểu quan hệ giữa điểm và đờng thẳng
- Biết vẽ điểm, đờng thẳng
- Biết đặt tên cho điểm, đờng thẳng
- Biết dùng các kí hiệu điểm, đờng thẳng, kí hiệu
,
.
II. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS
GV: Thớc thẳng, bảng phụ.
HS: Thớc thẳng
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra, đặt vấn đề
? Em hãy nêu vài bề mặt đợc coi là phẳng
( Đáp án: Mặt tủ kính, mặt nớc hồ khi không gió )
? Chiếc thớc dài các em đang kẻ có đặc điểm điểm gì ?
( Đáp án: Thẳng, dài )
GV: Vậy những ví dụ trên là hình ảnh của những khái niệm nào trong
hình học ?
* Hoạt động 2: Điểm
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Cho HS quan sát
Hình 1 và cho biết:


Đọc tên các điểm và
nói cách viết tên các
điểm, cách vẽ điểm.
- Quan sát bảng phụ
và chỉ ra điểm D
- Đọc tên các điểm có
trong Hình 2
- Giới thiệu khái niệm
hai điểm trùng nhau,
hai điểm phân biệt
- Giới thiệu hình là
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in
hoa.
- Dùng một dấu chấm
nhỏ
- Điểm A và C chỉ là
một điểm
1. Điểm
A

B

M
( Hình 1 )
A

C
( Hình 2)
- Hai điểm phân biệt là hai điểm

không trùng nhau.
- Bất cứ hình nào cũng là một tập
hợp điểm. Một điểm cũng là một
hình.
***Giáo viên:TRần THị Hiền THCS Thị Trấn Bắc Hà ***

A

B

C

D
74
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
một tập hợp điểm
- Hãy chỉ ra các cặp
điểm phân biệt trong
Hình 2
- Cặp A và B, B và
M

* Hoạt động 3: Đờng thẳng
- Yêu cầu HS đọc
thông tin SGK: Hãy
nêu hình ảnh của đ-
ờng thẳng.
- Vẽ hình 3 lên bảng.
- Quan sát H3, cho
biết :

+ Đọc tên các đờng
thẳng.
+ Cách viết tên cách
viết .
- Sợi chỉ căng thẳng,
mép thớc
- Đờng thẳng a, p
- Dùng chữ in thờng
2. Đờng thẳng
a
p

(Hình 3)
- Đờng thẳng là một tập hợp
điểm. Đờng thẳng không bị giới
hạn về hai phía. Vẽ đờng thẳng
bằng một vạch thẳng.

* Hoạt động 4: Điểm thuộc đờng. Điểm không thuộc đờng thẳng.
- Cho HS quan sát
Hình 4: Điểm A, B có
quan hệ gì với đờng
thẳng d ?
- Có thể diễn đạt bằng
những cách nào
khác ?
* Củng cố:
- Đa nội dung
?
lên

bảng phụ .
- Điểm A nằm trên đ-
ờng thẳng d, điểm B
không nằm trên đờng
thẳng d.
- HS trả lời
- HS đứng tại chỗ trả
lời phần a, b
- 1 HS lên bảng thực
3. Điểm thuộc đờng. Điểm không
thuộc đờng thẳng.
d
B
A

(Hình 4)
- ở hình 4: A

d ; B

d
Cáchviết
Hình vẽ Kí hiệu
***Giáo viên:TRần THị Hiền THCS Thị Trấn Bắc Hà ***
74
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Treo bảng phụ tổng
kết về điểm, đờng
thẳng.
- HS làm bài tập 2, 3

- Yêu cầu HS hoạt
động nhóm để thực
hiện.
hiện phần c.
- Đại diện nhóm lên
trình bày.
Điểm
M
M
M
Đờng
thẳng
a
a
a
* Hoạt động 5:Hớng dẫn học ở nhà.
- Về nhà học bài
- Biết vẽ điểm, đặt tên điểm vẽ đờng thẳng, đặt tên đờng thẳng.
- Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy tắc, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận
bài.
- Làm các bài tập 1 ; 5 ; 6: SGK; 2 ; 3: SBT.
***Giáo viên:TRần THị Hiền THCS Thị Trấn Bắc Hà ***
74
Tuần 2
Tiết 2
Ngày soạn :10/ 9/2009
Ngày dạy : / 9/2009
Ba điểm thẳng hàng
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm

thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
- Sử dụng thớc thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
II. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Thớc thẳng, phấn màu, bảng phụ.
HS: Thớc thẳng.
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1. Vẽ điểm M, đờng thẳng b sao cho M

b.
2. Vẽ đờng thẳng a, điểm A sao cho M

a; A

b; A

a.
3. Vẽ điểm N

a; N

b.
4. Hình vẽ có đặc điểm gì?
a
N
M

b
A
* Hoạt động 2: Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- GV ba điểm M, N,
A cùng nằm trên đ-
ờng thẳng a => ba
điểm M, N, A thẳng
hàng.
- Khi nào ta nói ba
điểm A, B, D thẳng
hàng ?
- Khi ba điểm A, B, D
cùng nằm trên một đ-
ờng thẳng ta nói,
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng?
A
B
D
Khi ba điểm A, B, D cùng nằm
trên một đờng thẳng ta nói, chúng
thẳng hàng
B
A
C
***Giáo viên:TRần THị Hiền THCS Thị Trấn Bắc Hà ***
74
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Khi nào ta nói ba
điểm A, B, C không

thẳng hàng?
- Để vẽ ba điểm thẳng
hàng, vẽ ba điểm
không thẳng hàng ta
nên làm nh thế nào?
- Để nhận biết ba
điểm cho trớc có
thẳng hàng hay
không ta làm thế nào?
* Củng cố:
- GVđa nội dung
Hình 11 lên bảng
phụ.
- Yêu cầu HS làm bài
tập 9
chúng thẳng hàng.
- Khi ba điểm A, B, C
không cùng thuộc bất
cứ đờng thẳng nào,ta
nói chúng không
thẳng hàng.
- Vẽ 3 điểm thẳng
hàng: vẽ đờng thẳng
rồi lấy 3 điểm thuộc
đờng thẳng đó.
- Vẽ 3 điểm không
thẳng hàng: vẽ đờng
thẳng rồi lấy 2 điểm
thuộc đờng thẳng, 1
điểm không thuộc đ-

ờng thẳng đó.
- HS đứng tại chỗ trả
lời.

Khi ba điểm A, B, C không cùng
thuộc bất cứ đờng thẳng nào,ta nói
chúng không thẳng hàng
Bài tập 9: SGK/106

* Hoạt động 3: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
- Kể từ trái sang phải
vị trí các điểm nh thế
nào đối với nhau?
- Trên hình có mấy
điểm đã đợc biểu
diễn? Có bao nhiêu
điểm nằm giữa 2
điểm A; C ?
- Trong ba điểm
thẳng hàng có bao
nhiêu điểm nằm giữa
hai điểm còn lại?
- HS trả lời
- HS trả lời
- Có một điểm duy
nhất.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng
hàng:
B
C

A
Ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B
- Điểm A và B nằm khác phía đối
với điểm C
- Điểm A và C nằm cùng phía đối
với điểm B
* Nhận xét: SGK/106
***Giáo viên:TRần THị Hiền THCS Thị Trấn Bắc Hà ***
74
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
* Củng cố:
- Yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm và
làm bài tập 11, bài
tập 12. - Các nhóm làm bài
- Đại diện 1 nhóm lên
bảng trình bày
- Các nhóm khác
nhận xét.
Bài tập 11: SGK/107
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm khác phía đối
với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối
với điểm M .
Bài tập 12: SGK/107
* Hoạt động 4: Hớng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK
- Làm bài tập 8; 13 ; 14: SGK/106-107

- Làm bài tập 6; 7 ; 8; 12; 13: SBT/96-97.
Tuần 3
Tiết 3
Ngày soạn : 12/09/2007
Ngày dạy : /09/2007
Đờng thẳng đi qua hai điểm
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đợc có một và chỉ một đờng thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- HS biết vẽ đờng thẳng đi qua hai điểm, đờng thẳng cắt nhau, song song.
- Nắm vững vị trí tơng đối giữa hai đờng thẳng: cắt nhau, song song, trùng
nhau.
- Vẽ hình cẩn thận và chính xác đờng thẳng đi qua hai điểm .
II. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS :
GV: Thớc thẳng, bảng phụ.
HS: Thớc thẳng.
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1:
- Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng
***Giáo viên:TRần THị Hiền THCS Thị Trấn Bắc Hà ***
74
- Trả lời miệng bài tập 11: SGK/107.
HS2:
- Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng.
- Làm bài tập 13: SGK/107.
Hoạt động 2: Vẽ đờng thẳng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Cho HS đọc SGK,

thảo luận và trả lời
các câu hỏi sau:
- Cho điểm A, vẽ đ-
ờng thẳng a đi qua
A. Có thể vẽ đợc
mấy đờng thẳng nh
vậy ?
- Lấy điểm B

A, vẽ
đờng thẳng đi qua
hai điểm A, B.
- Vẽ đợc mấy đờng
thẳng nh vậy?
* Củng cố:
- Đa nội dung bài tập
15 lên bảng phụ.
- Vẽ hình và trả lời câu
hỏi
- Vẽ hình.
- Có một và chỉ một đ-
ờng thảng đi qua hai
điểm phân biệt.
- Làm bài tập 15. Sgk:
- HS trả lời miệng
1. Vẽ đờng thẳng:
A
B
* Cách vẽ: SGK/107.
* Nhận xét: SGK/108

Bài tập 15: SGK/109.

* Hoạt động 3: Tên đờng thẳng
- Yêu cầu HS đọc
thông tin trong SGK
- Có những cách nào
để đặt tên cho đờng
thẳng ?
- Yêu cầu HS làm
- Dùng một chữ cái in
thờng, hai chữ cái in th-
òng, hai chữ cái in hoa
- Làm miệng
?
Sgk
2. Tên đờng thẳng:
a
A
B
y
x
***Giáo viên:TRần THị Hiền THCS Thị Trấn Bắc Hà ***
74
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
?

* Hoạt động 4: Đờng thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song
- GV đa nội dung
các hình lên bảng
phụ, HS thảo luận và

trả lời các câu hỏi :
- Đọc tên những đ-
ờng thẳng ở hình
Hình1. Chúng có đặc
điểm gì?
- Các đờng thẳng ở
Hình 2 có đặc điểm
gì?
- Các đờng thẳng ở
Hình 3 có đặc điểm
gì ?
- Yêu cầu HS làm
các bài tập 16, 17,
19.
- Đờng thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Chúng cắt nhau

- Chúng song song với
nhau
- 1 HS đọc chú ý
- HS trả lời miệng.
3. Đờng thẳng trùng nhau, cắt nhau,
song song:
a. Đờng thẳng trùng nhau
Hình 1:
a
H
I
b. Đờng thẳng cắt nhau

Hình 2:
J
K
L
c. Đờng thẳng song song
Hình 3:
b
a
* Chú ý: SGK/109.
Bài tập 16: SGK/109
Bài tập 17: SGK/109
Bài tập 19: SGK/109
* Hoạt động 5: Hớng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Bài tập 18 ; 20 ; 21: SGK/109-110.
- Bài tập: 15, 16, 19:SBT/97-98.
- Đọc trớc nội dung bài thực hành.
Tuần 4
Tiết 3
Ngày soạn : 18/09/2007
Ngày dạy : / /2007
Thực hành: Trồng cây thẳng hàng
***Giáo viên:TRần THị Hiền THCS Thị Trấn Bắc Hà ***
74
I. Mục tiêu:
- Học sinh đợc củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng.
- Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng.
- Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.
II. Phơng pháp dạy học:
Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề đan xen hoạt động nhóm.

III. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
- 05 cọc tiêu
- 05 dây dọi
HS: Đọc trớc nội dung bài thực hành
IV. Tiến trình bài học:
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng.
* Hoạt động 2:Tổ chức thực hành
1. Nhiệm vụ:
- Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B
- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đờng
2. Hớng dẫn cách làm:
- Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
- Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C là vị trí nằm giữa A và B.
- Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp
hoàn toàn cọc tiêu B.
- Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng.
3. Thực hành ngoài trời:
- Chia nhóm thực hành từ 5 7 HS.
- Giao dụng cụ cho các nhóm.
- Tiến hành thực hành theo hớng dẫn.
4. Kiểm tra:
- Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C.
- Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm.
- Ghi điểm cho các nhóm.
Ngày soạn:17/09/09
Ngày soạn : 30/09/2007

***Giáo viên:TRần THị Hiền THCS Thị Trấn Bắc Hà ***

74
Ngày giảng:19/09/09
Tiết 5
Tia
A Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS nhận biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
- HS nhận biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2.Kĩ năng:
- HS vẽ đợc tia, viết đợc tên và đọc tên một tia.
- Phân loại đợc hai tia chung gốc.
3.Thái độ:
- Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năngvẽ hình, quan
sát, nhận xét của HS.
B.Đồ dùng :
+GV: Thớc thẳng, bảng phụ.
+HS: Thớc thẳng
C.Ph ơng pháp :
Phơng pháp trực quan
Phơng pháp hỏi đáp
Phơng pháp hoạt động nhóm.
D.Tiến trình bài học:
1.ổn định tổ chức(1 ): 6a: ;6b:
2.Kiểm tra bài cũ:Không
3.Các hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Tia(15 )
Mục tiêu:- HS nhận biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau
- HS vẽ đợc tia, viết đợc tên và đọc tên một tia.
Đồ dùng: Thớc thẳng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

- GV vẽ lên bảng:
+ Đờng thẳng xy
+ Điểm O trên đờng
thẳng.
- Giới thiệu: Hình
gồm điểm O và phần
đờng thẳng này là
một tia gốc O.
- Vậy thế nào là một
tia gốc O ?
- GV giới thiệu tên
của hai tia Ox, tia
- HS vẽ hình vào vở
- HS trả lời
- HS ghi vào vở
1. Tia:
y
x
O
Tia Ox, tia Oy ( còn gọi là nửa đ-
ờng thẳng Ox, Oy ).
* Định nghĩa: SGK/111
***Giáo viên:TRần THị Hiền THCS Thị Trấn Bắc Hà ***
74
Oy ( còn gọi là nửa
đờng thẳng Ox,
Oy ).
- GV lu ý HS: Tia
Ox bị giới hạn ở
điểm O, không bị

giới hạn về phía x
* Củng cố:
- HS làm bài tập 25
- GV cho bài tập:
Đọc tên các tia trên
hình sau:
Hình 1
m
y
x
O
- Hai tia Ox, Oy trên
hình có đặc điểm gì?
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng trình
bày.
- Các HS khác nhận xét
- Cùng nằm trên một đ-
ờng thẳng, chung gốc
O.
Bài tậo 25: SGK/113
a)
B
A
b)
A
B
c)
A
B

Hoạt động 2: Hai tia đối nhau(15 )
Mục tiêu: - HS nhận biết thế nào là hai tia đối nhau.
Đồ dùng:Thớc thẳng,phấn màu
- Quan sát và nói lại
đặc điểm của hai tia
Ox, Oy trên.
- GV: Hai tia Ox, Oy
là hai tia đối nhau.
- Hai tia Ox và tia
Om trên hình 1 có là
hai tia đối nhau
không?
- Vẽ hai tia đối nhau
Bm, Bn. Chỉ rõ từng
tia trên hình.
* Củng cố:
- HS làm
?1
(1) Hai tia chung gốc
(2) Hai tia tạo thành
một đờng thẳng.
- Một HS đọc nhận xét
- Tia Ox và tia Om
không đối nhau vì
không thỏa mãn điều
kiện 2.
- HS vẽ:
n
m
B

2. Hai tia đối nhau:
* Nhận xét : SGK/112
?1
***Giáo viên:TRần THị Hiền THCS Thị Trấn Bắc Hà ***
74
- Quan sát hình vẽ và
trả lời - HS trả lời
A
y
x
B
a) Hai tia Ax, By không đối nhau
b) Các tia đối nhau:
Ax và Ay
Bx và By
Hoạt động 3: Hai tia trùng nhau(13 )
Mục tiêu: - HS nhận biết thế nào là hai tia trùng nhau.
Đồ dùng: Thớc thẳng,phấn màu
- GV vẽ hình lên
bảng.
- GV giới thiệu: Hai
tia Ax, AB: chung
gốc, tia này nằm trên
tia kia.
- Tìm hai tia trùng
nhau ở hình 28
( SGK/112 )
- GV giới thiệu hai
tia phân biệt
* Củng cố :

- GV đa nội dung
? 2
lên bảng phụ.
- HS làm
? 2
- Các nhóm thảo
luận.
- HS vẽ hình vào vở.
- HS nghe
- HS vẽ hình vào vở
- Trả lời câu hỏi
- Đại diện 1 nhóm trình
bày lời giải
- Các nhóm khác nhận
xét.
3. Hai tia trùng nhau:
x
A
B
Hai tia Ax và tia AB là hai tia
trùng nhau.
* Chú ý: SGK/112
? 2
y
x
B
O
A
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Hai tia Ox và Ax không trùng

nhau.
c) Hai tia Ox và Oy không đối
nhau.
* Hớng dẫn học ở nhà(1).
- Về nhà học bài
- Nắm chắc các kiến thức đã học.
- Bài tập 22, 23, 24: SGK/112-113.
***Giáo viên:TRần THị Hiền THCS Thị Trấn Bắc Hà ***
74
Ngày soạn : 24/9/2009
Ngày dạy : 26/9(6b) ;3/10(6b)

Tiết 6 Luyện tập
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh đợc củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các
cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau.
2.Kĩ năg:
- Học sinh vận dụng vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời,vẽ hai tia đối nhau. Nhận
dạng sự khác nhau gữa tia và đờng thẳng.
3.Thái độ:
- Cẩn thận khi vẽ hình,yêu thích bộ môn.
B. Chuẩn bị :
GV: Thớc thẳng
HS: Thớc thẳng
C Ph ơng pháp dạy học:
+Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề.
+Phơng pháp quan sát
+Phơng pháp hởi đáp
D.Tiến trình bài học:

1.ổn địng tổ chức(1 ) : 6a ; 6b:
2. Kiểm tra bài(5 )
Yêu cầu 1HS lên bảng thực hiện bài tập sau,các HS khác làm bai tập ra nháp và
theo dõi nhận xét:
- Vẽ đờng thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Tia Mx là gì ? Đọc tên các tia đối
nhau trong hình vẽ.
- Cho HS làm bài tập 25: Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đờng thẳng
* Hoạt động1 : Dạng bài tập trắc nghiệm(10 )
Mục tiêu: - Học sinh đợc củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng
các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau,để từ đó điền chính xác vào chỗ
trống,và chọn câu đúng
Đồ dùng: Bảng phụ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- GV đa nội dung bài
tập 27 lên bảng phụ.
- Trả lời miệng điền
vào chỗ trống các
câu hỏi
Gọi h/s đọc bài tập
- Nhận xét và hoàn
thiện vào vở
- HS đứng tại chỗ trả
lời.
- Hoàn thiện câu trả lời
)
Bài tập 27: SGK/113
a. A
b. A
***Giáo viên:TRần THị Hiền THCS Thị Trấn Bắc Hà ***
74

30
Gọi H/s lên bảng
điền vào chỗ trống
H/s đọc bài 30
1 h/s lên bảng điền vào
chỗ trống,các h/s khác
theo dõi nhận xét
Bài tập 30:SGK /114
a) .hai tia đối nhau
b) Điểm O .
*Hoạt động 2:Dạng bài tập vẽ hình(28 )
Mục tiêu: - Học sinh vận dụng vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời,vẽ hai tia đối nhau.
Nhận dạng sự khác nhau gữa tia và đờng thẳng.
Đồ dùng: Thớc thẳng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Ghi bảng
- HS đọc đề
- HS vẽ hình và làm bài tập
vào nháp
- HS đọc đề
- Vẽ hình minh hoạ
- Khắc sâu : hai điều kiện
để hai tia đối nhau.
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Một HS lên bảng làm
bài tập
- Vẽ hình và trả lời câu
hỏi theo yêu cầu SGK
- Trả lời miệng bài tập
32.
- 2 HS lên bảng vẽ hình

minh họa.

- Một HS lên bảng vẽ
hình
- Trả lời miệng ( không
Bài tập 26: SGK/113
H1
A
B
M
H2
A
M
B
a. Hai điểm M và B nằm
cùng phía đối với điểm A.
b. M có thể nằm giữa A và B
(H1), hoặc B nằm giữa A và
M (H2
Bài tập 32: SGK/114
a.Sai
x
y
O
b.Sai

x
y
O
Bài tập 28: SGK/113

x
y
O
M
N
a. Ox và Oy hoặc ON và OM
đối nhau
b. Điểm O nằm giữa M và N
***Giáo viên:TRần THị Hiền THCS Thị Trấn Bắc Hà ***
74
- HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm vào vở
yêu cầu nêu lí do)
- Một HS lên bảng vẽ
hình.
- Trả lời miệng ( không
yêu cầu nêu lí do)
Bài tập 29: SGK/114

A
B
C
M
N
a. Điểm A nằm giữa hai điểm
M và C
b. Điểm A nằm giữa hai
điểm N và B.

* : Hớng dẫn học ở nhà(1 )

- Về nhà học bài theo SGK và vở ghi
- Bài tập 30, 31: SGK/114.
- Bài tập từ 23 đến 29 SBT
- Đọc trớc bài đoạn thẳng
***Giáo viên:TRần THị Hiền THCS Thị Trấn Bắc Hà ***
74
Ngày soạn :1/10/09
Ngày giảng :3/10(6b) ;10/10(6a)
Tiết 7: Đoạn thẳng
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Học sinh nhận biết đợc định nghĩa đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng.
-Nhận dạng đoạn thẳng cắt đờng thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia.Biết mô
tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
2.Kĩ năng:- Có kĩ năng vẽ hình theo các cách diễn đạt
3.Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác.
B. Phơng pháp dạy học:
+Phơng pháp đặt và giải quyết vấn.
+Phơng pháp quan sát
+Phơng pháp hởi đáp
C.Đồ dùng
GV: Thớc thẳng, bảng phụ.
HS: Thớc thẳng.
D.Tiến trình bài học:
1.ổn định tổ chức(1 ): 6a: ; 6b:
2.Kiểm tra bài cũ:Không
* Hoạt động 1: Đoạn thẳng AB là gì ?(15 )
Mục tiêu: Học sinh nhận biết đợc định nghĩa đoạn thẳng, vẽ đoạn thẳng.
Đồ dùng:Thớc thẳng;bảng phụ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
- Cho HS vẽ đoạn

thẳng AB.
- Nêu cách vẽ?
- Đoạn thẳng AB là
gì ?
- Có những cách nào
để gọi tên đoạn
thẳng AB ?
* Củng cố:
- Cho làm bài tập
33. SGK.
- GV đa nội dung bài
tập 33 lên bảng phụ.
- Vẽ đoạn thẳng AB và
mô tả cách vẽ.
- Phát biểu định nghĩa
đoạn thẳng: Đoạn thẳng
AB là hình gồm điểm
A, điểm B và tất cả các
điểm nằm giữa A và B.
- Có thể gọi là BA
- HS làm bài.
- HS đứng tại chỗ trả lời
.
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
A
B
Định nghĩa: Đoạn thẳng AB là
hình gồm điểm A, điểm B và tất
cả các điểm nằm giữa A và B.
Bài tập 33: SGK/115

a. R và S
b. Hai điểm P, Q và tất cả các
điểm nằm giữa P và Q.
***Giáo viên:TRần THị Hiền THCS Thị Trấn Bắc Hà ***
74
* Hoạt động 2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đờng thẳng(17 )
Mục tiêu: -Nhận dạng đoạn thẳng cắt đờng thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia.Biết mô tả
hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
Đồ dùng:Thớc thẳng;bảng phụ
- GV đa nội dung
hình 33, 34, 35 lên
bảng phụ.
-Cho HS quan sát
các trờng hợp cắt
nhau của đoạn thẳng
và đoạn thẳng, đoạn
thẳng và đờng thẳng,
đoạn thẳng và tia.
- GV cho học sinh
quan sát các bảng
phụ và mô tả các tr-
ờng hợp cắt nhau
trong bảng phụ sau:
- HS quan sát các tr-
ờng hợp trong SGK
hình 33, 34, 35 .
- HS hoạt động
nhóm để trả lời.
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia,
cắt đờng thẳng:

Đoạn thẳng AB và CD cắt nhau,
giao điểm là điểm I
I
C
D
A
B
Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau,
giao điểm là điểm K
x
H
O
A
B
y
Đoạn thẳng AB và đờng thẳng xy cắt nhau,
giao điểm là điểm H
x
H
A
B
***Giáo viên:TRần THị Hiền THCS Thị Trấn Bắc Hà ***
74
A
B
C
D
A
B
C

D
D
A
B
C
A
x
O
B
x
O
B
A
x
A
B
O
x
O
A
B
a
B
A
a
O
N
HĐ3: Củng cố Luyện tập(12 )
Mục tiêu:Vận dụng kiến thức để giải bài tập
Đồ dùng : Bảng phụ

G/v y/c h/s đọc và trả lời
bài tập 35 SGK
Đọc và xác định y/c bài
tập 36 SGK
-G/v treo bảng phụ hình
bài 36
-G/v y/c một h/s lên
H/ trả lời bài tập 35 cá
nhân
H/s hoạt động nhóm bàn
trả lời bài 36
Một h/s lên bảng vẽ,các
Bài 35: SGK/116
Đáp án: d
Bài 36 SGK/116
a.Đờng thẳng a không đi qua
nút nào của đoạn thẳng nào
b.Đờng thẳng a cắt AB và AC
c.Đờng thẳng a không cắt
đoạn thẳng BC
***Giáo viên:TRần THị Hiền THCS Thị Trấn Bắc Hà ***
74
bảng vẽ hình bài 37 h/s khác vẽ hình vào
vở,theo dõi nhận xét
x
K
B
C
A
* Hớng dẫn học ở nhà(1 ).

- Về nhà học bài : Nắm chắc định nghĩa đoạn thẳng. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,
cắt tia, cắt đờng thẳng.
- Bài tập 34 ; 38 ; 39: SGK/116.
- Bài tập 34, 35, 36: SBT/100.
Ngày soạn:8/10/09
Ngày giảng:10/10(6b);17/10(6a)
Tiết 8: Độ dài đoạn thẳng
A. Mục tiêu:
1-Kiến thức: HS nhận biết đợc độ dài đoạn thẳng là gì ?
2-Kĩ năng: HS sử dụng thớc đo độ dài để đo đoạn thẳng. So sánh hai đoạn thẳng khi
biết độ dài của nó
3-Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
B.Ph ơng pháp dạy học :
Phơng pháp vấn đáp, tìm tòi .
C.Chuẩn bị của GV và HS:
- Thớc thẳng.
- Một số loại thớc dây, thớc gấp
D. Tiến trình bài học:
1.ổn định tổ chức(1 ) : 6a: ; 6b:
2. Kiểm tra bài cũ(6 )
HS 1:
- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Làm bài tập 38 SGK
HS2:
- Làm bài tập 39. SGK
HĐ1: Đo đoạn thẳng(12 )
Mục tiêu: HS nhận biết đợc độ dài đoạn thẳng là gì ?
H/s biết sử dụng thớc để đo đoạn thẳng
Đồ dùng: Thớc thẳng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dụng ghi bảng

- Hãy vẽ đoạn thẳng
AB
1. Đo đoạn thẳng:
***Giáo viên:TRần THị Hiền THCS Thị Trấn Bắc Hà ***
74
- Dùng thớc có chia
khoảng để đo độ dài
đoạn thẳng AB ?
- GV hớng dẫn cách
đo .
- Nhận xét về độ dài
của đoạn thẳng
- Độ dài đoạn thẳng
là một số dơng.
- Độ dài và khoảng
cách có chỗ khác
nhau.
- Đoạn thẳng và độ
dài đoạn thẳng khác
nhau nh thế nào ?
* Củng cố:
- Thực hiện đo chiều
dài, chiều rộng cuốn
vở của em, rồi đọc
kết quả.
- Đo và trình bày cách
đo.
- Đoạn thẳng là một
hình, độ dài đoạn
thẳng là một số.

A
B
Độ dài đoạn thẳng AB bằng
25 mm và kí hiệu là:
AB = 25 mm
* Nhận xét: SGK/117
*Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng(25 )
Mục tiêu: HS sử dụng thớc đo độ dài để đo đoạn thẳng. So sánh hai đoạn
thẳng khi biết độ dài của nó
Đồ dùng: Thớc thẳng
- Đọc thông tin và
nhớ các kí hiệu tơng
ứng.
- Làm ?1 SGK
- Quan sát và mô tả
các dụng cụ đo độ dài
trong SGK.
- GV đa nội dung
hình 41 lên bảng phụ.
- HS làm
?1
- Kết luận gì về các
- HS đọc SGK
- Đọc thông tin tìm
hiểu SGK.
2. So sánh hai đoạn thẳng:
H
I
J
K

F
G
Ta so sánh hai đoạn thẳng
bằng cách so sánh độ dài
của chúng.
Ta có: FG = HI
HI < JK hay JK > HI.
?1
AB = IK, GH = EF
EF < CD
***Giáo viên:TRần THị Hiền THCS Thị Trấn Bắc Hà ***
74
cặp đoạn thẳng sau:
a) AB = 5 cm
CD = 4 cm
b) AB = 3 cm
CD = 3 cm.
- HS làm
? 2

?3
- Kiểm tra xem 1 inch
có phải bằng 2,54 cm
không ?
- GV đa một số dụng
cụ đo độ dài và giới
thiệu cho HS
- HS làm bài tập 44.
- Để sắp xếp các đoạn
thẳng AB, BC, CD,

DA theo thứ tự tăng
dần ta phải làm gì?
- HS làm bài
- Đứng tại chỗ trả lời.
- HS quan sát.
- Đo độ dài của chúng
rồi so sánh các đoạn
thẳng đó.
- 1 HS lên bảng trình
bày .
Bài tập 44: SGK/119
a) AD, CD, BC, AB
b) AB + BC + CD + DA =
8,2 cm
* Hớng dẫn học ở nhà(1 )
- Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh
hai đoạn thẳng.
- Bài tập 40, 41, 42, 43, 45: SGK/119.
* * * * * * * * * * * * * * ** * *** * ** * * *
Ngày soạn:15/10/09
Ngày giảng:17/10(6b)31/10(6a )
Khi nào thì AM + MB = AB ?
A. Mục tiêu:
1-Kiến thức:
- HS nhận biết đợc nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
- HS đợc củng cố lại khái niệm một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai
điểm khác.
- HS nhận dạng đợc một số dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm
2-Kĩ năng:
***Giáo viên:TRần THị Hiền THCS Thị Trấn Bắc Hà ***

74
- Bớc đầu tập suy luận Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì
tìm đợc số còn lại.
3-Thái độ:
- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài.
B. Ph ơng pháp dạy học:
Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề.
Phơng pháp trực quan
Phơng pháp hoạt động nhóm
C. Chuẩn bị của GV và HS:
GV : Thớc thẳng, một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất,
bảng phụ.
HS: Thớc thẳng.
D. Tiến trình bài học:
1.ổn định tổ chức(1 ) 6 : ; 6b :
2.Kiểm tra bài cũ(5 )
Thế nào là ba điểm thẳng hàng?Vẽ ba điểm thẳng hàng A,B,C theo thứ tự trên và cho
biết điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
* Hoạt động 1: Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng đoạn
thẳng AB?(27 )
Mục tiêu:
- HS nhận biết đợc nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. -
HS đợc củng cố lại khái niệm một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm
khác.
- Bớc đầu tập suy luận Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm đợc
số còn lại.
Đồ dùng:Thớc thẳng;Bảng phụ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dụng ghi bảng
Bảng phụ:
- Hãy vẽ ba điểm

thẳng hàng A, M, B
sao cho M nằm giữa
A và B.
- Đo AM, MB, AB
- So sánh AM + MB
với AB
- Điền vào chỗ trống:
Nếu điểm M hai
điểm A và B thì AM +
MB = AB. Ngựơc lại,
nếu thì điểm M
nằm giữa A và B
- Yêu cầu HS hoạt
- Làm theo nhóm
- Các nhóm lên trình
bày trên bảng.
- Nhận xét chéo giữa
các nhóm
- Hoàn thiện vào vở
1. Khi nào thì tổng độ dài hai
đoạn thẳng AM và MB bằng đoạn
thẳng AB?
?1

A
B
M
AM =
MB =
AB =

AM + MB = AB
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A
và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại,
nếu AM + MB = AB thì điểm M
***Giáo viên:TRần THị Hiền THCS Thị Trấn Bắc Hà ***
74
động nhóm.
- Yêu cầu HS đọc ví
dụ SGK.
- Yêu cầu HS đọc đề
bài tập 46.
- Yêu cầu HS vẽ hình
ra nháp.
- Làm theo cá nhân
- Làm bài tập 47 SGK
- Biết M là điểm nằm
giữa hai điểm hai
điểm A và B. Làm thế
nào để đo hai lần, mà
biết độ dài của cả ba
doạn thẳng AM, MB,
AB. Có mấy cách làm
?
- HS đọc ví dụ .
- Đọc đề.
- 1 HS lên bảng trình
bày.
- Nhận xét và hoàn
thiện vào vở.
- 1 HS lên bảng làm.

- Nhận xét và hoàn
thiện vào vở.
- Đo AM, MB. Tính
AM + MB = AB
nằm giữa A và B
Ví dụ: SGK/120
Bài tập 46: SGK/121
I
K
N
Vì N nằm giữa I và K nên
IN + NK = IK
Thay số, ta có 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 cm
Bài tập 47: SGK/121
E
F
M
Vì M nằm giữa E và F nên
EM + MF = EF
Thay số, ta có 4 +MF = 8
MF = 8 4
MF = 4 (cm)
Vậy EM = MF
* Hoạt động 2 : Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất(10 )
Mục tiêu: - HS nhận dạng đợc một số dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm
Đồ dùng:Thớc thẳng

- Yêu cầu HS đọc
SGK.

- Nêu những dụng cụ
- HS đọc SGK và trả
lời câu hỏi.
2. Một vài dụng cụ đo khoảng
cách giữa hai điểm trên mặt đất:
SGK/120-121
***Giáo viên:TRần THị Hiền THCS Thị Trấn Bắc Hà ***
74
để đo khoảng cách
giữa hai điểm.
- GV đa một số dụng
cụ đo khoảng cách
giữa hai điểm cho HS
quan sát và nhận
dạng.
- HS quan sát.
* Hớng dẫn học ở nhà(1 )
- Học bài theo SGK.
- Bài tập 48, 49, 50, 51, 52: SGK/121-122.
- Bài tập 47, 48, 49 SBT.
***Giáo viên:TRần THị Hiền THCS Thị Trấn Bắc Hà ***
74
Ngày soạn: 5/11/09
Ngày giảng:7/11/09
Luyện tập
A. Mục tiêu:
1-Kiến thức: HS đợc củng cố : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM +
MB = AB và ngợc lại
2-Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết đợc một điểm nằm giữa hay không nằm giữa
hai điểm khác.

- Bớc đầu tập suy luận Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì
tìm đợc số còn lại
3-Thái độ: Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
GV : Thớc thẳng, bảng phụ.
HS: Thớc thẳng.
C. Ph ơng pháp dạy học:
Phơng pháp đặt và giải quyết vấn đề.
Phơng pháp luyện tập
Phơng pháp hoạt động nhóm
D. Tiến trình bài học:
1.ổn định tổ chức(1 ): 6a: ; 6b:
2. Kiểm tra bài cũ(10 )
Hai HS lên bảng làm bài tập sau( cả lớp làm vào vở):
HS1:
- Khi nào thì AM + MB = AB ?
- Làm bài tập 46:SGK/121
HS2:
- Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa hai điểm O; B không ta làm thế nào?
- Làm bài tập 47: SBT/102.
ĐS:
a. C nằm giữa hai điểm A và B
b. B nằm giữa hai điểm A và C
c. A nằm giữa hai điểm B và C
Hoạt động 1: Luyện tập(18 )
Mục tiêu: HS đợc củng cố : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB =
AB và ngợc lại. Rèn kĩ năng nhận biết đợc một điểm nằm giữa hay không nằm giữa
hai điểm khác.
Đồ dùng:Thớc thẳng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

- Yêu cầu HS đọc kĩ
Bài tập 49: SGK/121
***Giáo viên:TRần THị Hiền THCS Thị Trấn Bắc Hà ***

×