Tải bản đầy đủ (.doc) (295 trang)

Bài tập ôn tốt nghiệp 12 ( tham khảo)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 295 trang )

Phần một : bài tập cơ bản và nâng cao
Chơng 1
Este-lipit
A. kiến thức cần nhớ
I. este
1. Cấu tạo phân tử
Khi thay nguyên tử H ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng gốc
hiđrocacbon thì đợc este
Este đơn chức : RCOOR
Este đa chức tạo bởi axit đa chức và ancol đơn chức : R(COOR)
n
Este đa chức tạo bởi axit đơn chức và ancol đa chức : (RCOO)
n
R
Este đa chức tạo bởi axit đa chức và ancol đa chức có cùng số nhóm chức :
R(COO)
n
R
Este đa chức tạo bởi axit đa chức (n lần) và ancol đa chức (m lần) :
R
m
(COO)
n.m
R
n
Tùy theo cấu tạo gốc R, R mà este có tính no, không no, thơm. Khi thay
nhóm OH trong nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nguyên tử hay
nhóm nguyên tử khác thì thu đợc dẫn xuất của axit cacboxylic. Thí dụ :

R
C


O
O
R'
R
C
O
O
C
O
R'
R
C
O
X
R
C
O
NH
2
este anhyđrit axit halogenua axit amit
2. Tên gọi este
Tên gốc R + tên anion gốc axit.
5
3. Tính chất vật lí
Nhẹ hơn nớc và rất ít tan trong nớc, thờng ở thể lỏng và có mùi thơm.
Nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit tơng ứng do không có liên kết hiđro giữa
các phân tử.
4. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân
- Trong môi trờng axit : là phản ứng thuận nghịch tạo axit tơng ứng

R
m
(COO)
n.m
R
n
+ n.m H
2
O
H
+

ơ
m R(COOH)
n
+ n R(OH)
m
- Trong môi trờng kiềm : phản ứng hoàn toàn tạo muối (phản ứng xà phòng
hóa).
R
m
(COO)
n.m
R
n
+ n.m OH

m R(COO

)

n
+ n R(OH)
m
Chú ý : Nếu rợu tạo thành kém bền thì sẽ có sự chuyển hóa.
b) Phản ứng khử nhóm CO bởi LiAlH
4
tạo thành ancol bậc I
RCOOR + 4H
4
LiAlH

RCH
2
OH + ROH
c) Phản ứng ở gốc R, R : T ơng tự nh hiđrocacbon tơng ứng với gốc R, R
Thí dụ : gốc R hoặc R no có phản ứng thế ; gốc R hoặc R không no có
phản ứng cộng, trùng hợp.
5. Điều chế
- Tác dụng giữa axit cacboxylic với ancol (phản ứng este hóa).
- Tác dụng giữa anhiđrit axit hoặc clorua axit với ancol hoặc phenol.
- Ngoài ra còn có các phản ứng riêng.
II. Lipit
1. Khái niệm
Lipit bao gồm : chất béo, sáp, sterit, photpholipit.
6
Chất béo là este của glixerol và các axit béo :
CH
2
OCOR
1

CHOCOR
2
CH
2
OCOR
3
2. Tính chất vật lí
- Nhẹ hơn nớc, không tan trong nớc, tan trong các dung môi hữu cơ.
- Chất béo chứa chủ yếu gốc axit no thờng ở thể rắn.
- Chất béo chứa chủ yếu gốc axit không no thờng ở thể lỏng.
3. Tính chất hóa học
- Phản ứng thủy phân (tơng tự nh este).
- Phản ứng ở gốc hiđrocacbon.
4. Vai trò của chất béo
- Chất béo là thức ăn quan trọng của con ngời ; là nguồn cung cấp và dự trữ
năng lợng trong cơ thể.
- Dùng để sản xuất xà phòng và glixerol ; sản xuất chất dẻo, mĩ phẩm,
thuốc nổ,
III. Chất giặt rửa
- Cấu trúc hóa học gồm một đầu a nớc gắn với một đuôi dài a dầu mỡ.
- Phân loại : xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp.
Xà phòng không gây hại cho da, nhng khi dùng với nớc cứng sẽ kết tủa làm
giảm tác dụng giặt rửa.
B. Bài tập trắc nghiệm
1.1 C
4
H
8
O
2

có số đồng phân este là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
7
1.2 CH
3
CH
2
COOCH(CH
3
)
2
có tên gọi là
A. propionat propyl B. isopropyl propionat
C. propionat n-propyl D. propyl propionat
1.3 Mệnh đề nào sau đây không đúng ?
A. Este là dẫn xuất của axit cacboxylic
B. Sản phẩm của phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol là este
C. Khi thay nguyên tử H ở nhóm cacboxyl bằng gốc hiđrocacbon thì đợc este.
D. Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl bằng nguyên tử hoặc nhóm
nguyên tử khác thì thu đợc este.
1.4 Chỉ ra câu đúng
A. Este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit cacboxylic và ancol có cùng số
nguyên tử C.
B. Este nhẹ hơn nớc và tan tốt trong nớc.
C. Este thờng khó bay hơi và có mùi thơm dễ chịu.
D. Este tan tốt trong nớc và các dung môi hữu cơ.
1.5 Phản ứng xà phòng hóa là
A. phản ứng thủy phân este trong môi trờng axit.
B. phản ứng thủy phân este trong môi trờng trung tính.
C. phản ứng thủy phân este trong môi trờng kiềm.

D. phản ứng nghịch của phản ứng este hóa.
1.6 Este bị khử trở thành ancol bậc I bởi
A. H
2
/Pd, t
o
B. H
2
/Pd, PdCO
3
, t
o
C. LiAlH
4
/t
o
D. H
2
O/OH

1.7 Este HCOOCH=CH
2
không phản ứng với chất nào sau đây ?
A. H
2
O/OH

B. AgNO
3
/NH

3
C. dung dịch Br
2
D. CH
3
OH
8
1.8 Axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) không phản ứng với chất nào sau đây ?
A. metanol (xúc tác H
2
SO
4
) B. axit axetic
C. anhiđrit axetic D. dung dịch NaOH
1.9 Phản ứng nào sau đây không thể thu đợc este ?
A. Đun hồi lu ancol với axit hữu cơ có H
2
SO
4
đặc xúc tác.
B. Cho anhiđrit axit tác dụng với ancol.
C. Đun hồi lu phenol với axit hữu cơ có H
2
SO
4
đặc xúc tác.
D. Cho anhiđrit axit tác dụng với phenol.
1.10 Đốt cháy hoàn toàn một lợng este no, đơn chức A thu đợc 4,4 gam khí
cacbonic cần 3,2 gam oxi. Este A là
A. metyl fomat B. metyl axetat

C. etyl fomat D. etyl axetat
1.11 Đốt cháy hoàn toàn một lợng este đơn chức X cần 7,84 lít O
2
(đktc) và
thu đợc 5,4 gam H
2
O.
a) Công thức phân tử X là
A. C
2
H
4
O
2
B. C
3
H
6
O
2
C. C
4
H
8
O
2
D. C
5
H
10

O
2
b) X có phản ứng tráng gơng. Công thức cấu tạo X là
A. HCOOCH
3
B. HCOOC
2
H
5
C. CH
3
COOCH
3
D.CH
3
COOC
2
H
5
1.12 Este A tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối hơi so với
heli bằng 18,5. Thủy phân hoàn toàn A trong dung dịch NaOH thì thu đợc
lợng muối lớn hơn khối lợng A ban đầu. A có công thức cấu tạo là
A. HCOOCH
3
B. HCOOC
2
H
5
C. CH
3

COOCH
3
D. C
2
H
5
COOCH
3
9
1.13 Este X có công thức phân tử C
4
H
6
O
2
mạch hở
a) X có số đồng phân cấu tạo este là
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
b) Hỗn hợp thu đợc khi thủy phân X không có phản ứng tráng gơng. X là
A. CH
3
COOCH=CH
2
B. HCOOCH=CHCH
3
C. HCOOCH
2
CH=CH
2
D. CH

2
=CHCOOCH
3
1.14 Este A có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,5. Thủy phân hoàn toàn A
bằng dung dịch NaOH thì thu đợc lợng muối bằng 1,09 lợng A đã phản
ứng. Công thức cấu tạo của A là
A. CH
3
COOC
2
H
5
B. C
2
H
5
COOCH
3
C. H
3
COOCCOOCH
3
D. (HCOO)
2
C
2
H
4
1.15 X là hỗn hợp các este đồng phân. Đốt cháy X thu đợc khí CO
2

và hơi
nớc theo tỉ lệ thể tích 1:1 (đo ở cùng điều kiện). Xà phòng hóa 3,7 gam X
cần 100 ml dung dịch NaOH 0,5 M. X gồm các este
A. HCOOC
2
H
5
, CH
3
COOCH
3
B. HCOOCH(CH
3
)
2
, HCOOCH
2
CH
2
CH
3
, CH
3
COOC
2
H
5
C. HCOOCH=CH
2
, HCOOC(CH

3
)=CH
2
, HCOOCH
2
CH=CH
2
,
CH
3
COOCH=CH
2
, CH
2
=CHCOOCH
3
D. (HCOO)
2
C
2
H
4
, (COOCH
3
)
2
1.16 X có công thức phân tử C
7
H
6

O
2
. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH
thu đợc hai sản phẩm A và B. A khử đợc AgNO
3
/NH
3
; B tác dụng dung
dịch Br
2
đợc kết tủa trắng. X là
HCOO
COOH
A.
B.
10
C. CHCCCCH
2
COOCH
3
D. HCOOCCCC
CH
2
CH
3
1.17 Cho bay hơi hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp este đồng phân (hỗn hợp X)
thu đợc thể tích hơi bằng thể tích của 3,2 gam oxi (đo cùng điều kiện). Đốt
cháy hỗn hợp X thu đợc lợng CO
2
và H

2
O theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức
cấu tạo thu gọn của các este trong X là
A. HCOOC
2
H
5
, CH
3
COOCH
3
B. HCOOC
2
H
5
, CH
3
COOC
2
H
3
C. HCOOC
3
H
7
, CH
3
COOC
2
H

5
, C
2
H
5
COOCH
3
D. HCOOC
3
H
5
, CH
3
COOC
2
H
5
, C
2
H
5
COOCH
3
1.18. Cho sơ đồ chuyển hóa sau :
A
o
CuO, t

B
3 3

AgNO /NH

D
+ o
A
H ,t

E
Biết E là este có tỉ khối hơi so với không khí là 3,03.
Công thức cấu tạo của A, B, D, E là
A. CH
3
OH, HCHO, HCOOH, HCOOCH
3
B. CH
3
OH, CH
3
CHO, CH
3
COOH, CH
3
COO C
2
H
5
C. C
2
H
5

OH, CH
3
CHO, CH
3
COOH, CH
3
COOC
2
H
5
D. C
2
H
5
OH, C
2
H
5
CHO, C
2
H
5
COOH, C
2
H
5
COOCH
3
1.19 Cho sơ đồ chuyển hóa
CH

OH
CH
2
n
A
B C
E
F
Hg
2+
, t
o
, xt
Mn
2+
xt, t
o
+A
H
+
, t
o
Công thức cấu tạo của A, C và F là
11
A.
CH
CH
CH
3
COOH

CH
OOCCH
3
CH
2
n
,
,
B.
CH
2
=CH
2
CH
3
COOH
CH
OOCCH
3
CH
2
n
,
,
C.
CH
3
CH
2
OH

CH
3
COOH
CH
OOCCH
3
CH
2
n
, ,
D.
CH
CH
CH
2
=CHCl
CH
Cl
CH
2
n
,
,
1.20 Isoamylaxetat (dầu chuối) đợc điều chế bằng cách đun nóng hỗn hợp
gồm axit axetic, ancol isoamylic và axit sunfuric đặc. Khối lợng axit axetic
và khối lợng ancol isoamylic cần dùng để điều chế 39 gam isoamylaxetat
với hiệu suất 68% là
A. 26,47 gam và 38,82 gam. B. 38,93 gam và 57,1 gam.
C. 57,25 gam và 84 gam D. 38,82 gam và 26,47 gam
1.21 Thủy phân hoàn toàn 11,6 gam một este của ancol etylic với một axit

cacboxylic no, đơn chức cần 200 ml dung dịch KOH 0,5 M. Công thức cấu
tạo của este là
A. C
2
H
5
COOC
3
H
7
B. C
3
H
7
COOC
2
H
5
C. CH
3
COOC
3
H
7
D. C
2
H
5
COOC
2

H
5
1.22 7,04 gam một este của axit cacboxylic no, đơn chức và ancol no, đơn
chức tác dụng vừa hết với 160 ml dung dịch NaOH 0,5 M. Sản phẩm thu đ-
ợc chứa chất B có tỉ khối hơi so với metan bằng 3,75. Oxi hóa chất B thu đ-
ợc sản phẩm có phản ứng tráng gơng. Công thức cấu tạo của este là
A. HCOOC
2
H
5
B. C
2
H
5
COOCH
3
12
C. HCOOCH
2
CH
2
CH
3
D. HCOOCH(CH
3
)
2
1.23 Thủy phân hoàn toàn 3,21 hỗn hợp A gồm hai este đơn chức X và Y
trong dung dịch KOH (d) thu đợc hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic và chất Z. Cho

1
10
lợng Z thu đợc
phản ứng hết với Na giải phóng 33,6 ml khí H
2
(đktc). Thể tích hơi của
0,87 gam Z đúng bằng thể tích của 0,42 gam nitơ (đo cùng điều kiện). Z
phản ứng với CuO/t
o
đợc sản phẩm có phản ứng tráng gơng. Công thức của
X, Y là
A. HCOOCH=CHCH
3
, CH
3
COOCH=CHCH
3
B. HCOOCH
2
CH=CH
2
, CH
3
COOCH
2
CH=CH
2
C. CH
3
COOCH=CHCH

3
, C
2
H
5
COOCH=CHCH
3
D. CH
3
COOCH
2
CH=CH
2
, C
2
H
5
COOCH
2
CH=CH
2
1.24 Chỉ ra mệnh đề sai trong các câu sau :
A. Chất béo trong động vật là triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo no.
B. Chất béo trong thực vật là triglixerit chứa chủ yếu các gốc axit béo
không no.
C. Mỡ động vật thờng là chất rắn ở nhiệt độ phòng.
D. Dầu là chất béo có nguồn gốc thực vật.
1.25 Số đồng phân glixerit chứa đồng thời ba gốc axit butiric C
4
H

8
O
2
, axit
lauric C
12
H
24
O
2
và axit miristic C
14
H
28
O
2
(mạch cacbon của các axit đều
không phân nhánh ) là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
1.26 Số đồng phân glixerit chứa đồng thời hai gốc axit của axit oleic
C
17
H
33
COOH và axit linoleic C
17
H
31
COOH là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

1.27 ở ruột non xảy ra quá trình
A. thủy phân chất béo thành axit béo và glixerol.
13
B. oxi hóa chậm chất béo thành CO
2
và H
2
O.
C. chất béo cha sử dụng đợc tích lũy.
D. hấp thụ chất béo từ thức ăn.
1.28 Dầu mỡ để lâu bị ôi có mùi khó chịu là mùi của
A. axit béo B. ancol
C. peoxit D. anđehit
1.29 Xà phòng hóa hoàn toàn 20 gam một loại chất béo trung tính cần 0,07
mol NaOH. Khối lợng glixerin và khối lợng xà phòng chứa 72% (về khối l-
ợng) muối natri của axit béo thu đợc từ 1 tấn chất béo này là
A. 322 kg và 818 kg. B. 107,33 kg và 1434,3 kg.
C. 818 kg và 322 kg. D. 1434,3 kg và 107,33 kg.
1.30 Trong chất béo thờng có lẫn một lợng nhỏ axit cacboxylic tự do. Số
miligam KOH cần để trung hòa lợng axit tự do có trong 1 gam chất béo đ-
ợc gọi là chỉ số axit của chất béo
a) Để trung hòa 2,8 gam một chất béo cần 3 ml dung dịch KOH 0,1 M. Chỉ
số axit của chất béo là
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
b) Khối lợng KOH cần để trung hòa 4 gam chất béo có chỉ số axit bằng 7 là
A. 56 mmol B. 5,6 gam C. 28 mg D. 2,8 gam
1.31 Tổng số mg KOH cần dùng để trung hòa axit cacboxylic tự do và xà
phòng hóa hoàn toàn glixerit có trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số xà
phòng hóa.
a) Khi xà phòng hóa hoàn toàn 2,52 gam một chất béo cần 90 ml dung dịch

KOH 0,1 M. Chỉ số xà phòng hóa của chất béo là
A. 200 mg B. 200 C. 3,57 mmol D. 3,57
b) Xà phòng hóa hoàn toàn 5,04 gam chất béo trên thu đợc 0,53 gam
glixerin. Chỉ số axit của chất béo là
14
A. 192 B. 192 mg C. 8 mg D. 8
1.32 Một loại chất béo có công thức cấu tạo nh sau :
CH
2
OOC(CH
2
)
7
CH=CH(CH
2
)
7
CH
3
CHOOC(CH
2
)
14
CH
3
CH
2
OOC(CH
2
)

7
(CH=CHCH
2
)
3
CH
3
a) Số gam I
2
phản ứng hoàn toàn với 100 gam chất béo trên là
A. 89,23 B. 59,5 C. 119,67 D. 131,27
b) Số gam NaOH cần để xà phòng hóa hoàn toàn 100 gam chất béo trên là
A. 14,3 B. 4,68 C. 0,35 D. 0,117
1.33 Chất giặt rửa tổng hợp có tính chất
A. oxi hóa các vết bẩn thành chất không màu.
B. khử các chất bẩn thành chất không màu.
C. tạo ra dung dịch hòa tan chất bẩn.
D. hoạt động bề mặt cao.
1.34 Chất giặt rửa tổng hợp đợc sản xuất bằng cách
A. đun dầu thực vật với kiềm.
B. oxi hóa parafin của dầu mỏ nhờ oxi không khí ở nhiệt độ cao, có xúc tác
rồi trung hòa axit sinh ra bằng kiềm.
C. oxi hóa parafin thành axit, hiđro hóa axit thành ancol, cho ancol phản
ứng với axit H
2
SO
4
rồi trung hòa.
D. đun mỡ động vật với kiềm.
1.35 Trong công nghiệp, chất giặt rửa tổng hợp natri

đođexylbenzensunfonat đợc sản xuất nh sau
C
12
H
24
+ C
6
H
6

3 4
H PO

C
12
H
25
C
6
H
5
(1)
Đođexen Đođexeylbenzen
15
C
12
H
25
C
6

H
5
+ H
2
SO
4
C
12
H
25
C
6
H
4
SO
3
H + H
2
O
(2)
2C
12
H
25
C
6
H
4
SO
3

H + Na
2
CO
3
2C
12
H
25
C
6
H
4
SO
3
Na + CO
2
+H
2
O (3)
a) Để sản xuất 1 tấn axit đođexylbenzensunfonic với hiệu suất phản ứng (1)
và (2) lần lợt bằng 75% và 80%. Khối lợng benzen và đođexen cần là
A. 143,56 kg, 309,2 kg. B. 298,75 kg, 644,7 kg.
C. 319 kg, 687 kg. D. 398,77 kg, 858,89 kg.
b) Khi sản xuất bột giặt, ngời ta trộn axit đođexylbenzensunfonic với natri
cacbonat và một số phụ gia. Khối lợng bột giặt chứa 20% (theo khối lợng)
axit đođexylbenzensunfonic thu đợc từ một tấn axit này là
A. 200 kg B. 50 kg C. 20 tấn D. 5 tấn
C. Bài tập tự luận
1.36 Viết công thức cấu tạo và gọi tên các este có công thức phân tử :
a) C

5
H
10
O
2
b) C
5
H
8
O
4
1.37 Cho este CH
3
COOCH=CH
2
và CH
2
=CHCOOCH
3
a) Gọi tên hai este.
b) Viết phơng trình hoá học giữa este với dung dịch NaOH, dung dịch Br
2
và phản ứng trùng hợp.
1.38 Viết sơ đồ phản ứng điều chế
a) etyl axetat từ etan.
b) isopropyl propionat từ ancol propylic.
1.39 X là hỗn hợp các este thơm có công thức phân tử C
9
H
8

O
2
, đều tác dụng với
Br
2
theo tỉ lệ mol 1 : 1. Viết công thức cấu tạo và gọi tên các este trong X.
1.40 a) Viết công thức cấu tạo các este mạch hở có công thức phân tử
C
4
H
6
O
2
.
16
b) Có thể dùng những phản ứng hóa học nào để phân biệt các este đó.
1.41 Viết phơng trình hoá học tổng quát điều chế axit béo cho sản xuất xà
phòng từ parafin. Nhận xét về hỗn hợp axit béo thu đợc so với điều chế
bằng phơng pháp thủy phân dầu mỡ.
1.42 Viết các phơng trình hoá học điều chế chất giặt rửa tổng hợp là muối
natri của axit đođexylbenzensunfonic C
12
H
25
C
6
H
4
SO
3

Na từ benzen và
anken-1 tơng ứng.
1.43 Đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam một este đơn chức A đợc 4,4 gam CO
2

1,8 gam H
2
O.
a) Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo có thể có của A và
gọi tên.
b) Xác định công thức cấu tạo đúng của A, biết đun nóng 0,88 gam A với
dung dịch KOH (lấy d) thì thu đợc 0,98 gam muối.
1.44 X là este đơn chức 3 lần của một ancol no ba lần và một axit không no
đơn chức là dẫn xuất của anken. Hàm lợng cacbon trong X là 56,7%. Xác
định công thức cấu tạo của X.
1.45 X là hỗn hợp gồm 2 este đồng phân no đơn chức. Xà phòng hóa hoàn
toàn 13,2 gam X cần 150 ml dung dịch NaOH 1 M và thu đợc 10,9 gam
muối (đã làm khan). Xác định công thức cấu tạo và thành phần phần trăm
(về khối lợng) của mỗi este trong X.
1.46 Thể tích hơi của 7,4 gam hỗn hợp hai este đồng phân bằng thể tích hơi
của 2,8 gam nitơ (đo ở cùng điều kiện). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai
este thu đợc CO
2
và H
2
O theo tỉ lệ VCO
2
: VH
2
O = 1 : 1. Xác định công thức

phân tử và gọi tên hai este.
1.47 Thủy phân hỗn hợp hai este đồng phân đợc hai axit no, đơn chức kế
tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (hỗn hợp X) và hai ancol no đơn chức (hỗn
hợp Y). Hòa tan 5 gam X trong 50 ml dung dịch KOH 1,5 M, thêm từ từ
dung dịch HCl 0,5 M vào cho đến khi dung dịch vừa trung hòa thì hết 50
ml dung dịch HCl. Cho 7,8 gam Y tác dụng hết với Na thì thu đợc 22,4 lít
17
khí (đktc). Xác định công thức cấu tạo hai este, biết gốc hiđrocacbon trong
este có độ phân nhánh cao nhất.
1.48 Đốt cháy hoàn toàn một lợng hỗn hợp hai este, sản phẩm cháy lần lợt
cho qua bình đựng P
2
O
5
d và bình đựng Ca(OH)
2
d thấy khối lợng bình 1
tăng 6,21 gam, bình 2 có 34,5 gam kết tủa. Cho 13,65 gam hỗn hợp hai
este trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thì thu đợc 15,4 gam hỗn hợp
hai muối và 8,05 gam một ancol. Xác định công thức phân tử và thành phần
phần trăm về khối lợng mỗi este trong hỗn hợp. Biết phân tử khối của
chúng hơn kém nhau không quá 14 u.
1.49 Một loại chất béo chứa 50% olein (tức glixerol trioleat), 30%
panimitin (tức glixerol tripamitat) và 20% stearin (tức glixerol tristearat)
a) Viết phơng trình hoá học điều chế xà phòng từ loại chất béo trên.
b) Tính khối lợng xà phòng chứa 72% (theo khối lợng) muối natri của axit
béo và khối lợng glixerin thu đợc từ 1 tấn chất béo trên. Giả thiết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn.
1.50 Đun 20 gam một loại chất béo với 200 ml dung dịch NaOH 1 M. Sau
khi kết thúc phản ứng, để trung hòa

1
10
dung dịch thu đợc cần 36 ml dung
dịch HCl 0,5 M.
a) Tìm chỉ số xà phòng của chất béo trên.
b) Tính phân tử khối trung bình của axit béo trong thành phần chất béo trên.
D. đáp án và hớng dẫn giải
I. Bài tập trắc nghiệm
1.1. C 1.2. B 1.3. D 1.4. A 1.5. C 1.6. C
1.7. D 1.8. B 1.9. C 1.10. A 1.11.
a) B ; b) B
1.12. C
1.13.
a) B ; b) D
1.14. B 1.15. A 1.16. A 1.17. A 1.18. C
1.19. A 1.20. A 1.21. B 1.22. C 1.23. D 1.24. C
18
1.25. B 1.26. C 1.27. A 1.28. D 1.29. B 1.30.
a) B ; b) C
1.31.
a) B ; b) D
1.32.
a) C ; b) A
1.33. D 1.34. C 1.35.
a) D ; b) D
II. Bài tập tự luận
1.36 a) 10 đồng phân : HCOOC
4
H
9


(4 đồng phân) ;
CH
3
COOC
3
H
7
(2 đồng phân) ; C
2
H
5
COOC
2
H
5
; C
3
H
7
COOCH
3
(2 đồng phân).
b) a = 2 este 2 lần mạch hở
có 9 đồng phân : CH
2
(COOCH
3
)
2

, CH
3
OOCCOOC
2
H
5
, (HCOO)
2
C
3
H
6
(4 đồng phân), HCOOC
2
H
4
OOCCH
3
(2 đồng phân), (CH
3
COO)
2
CH
2
.
1.37 a) vinyl axetat và metyl acrylat
b) CH
3
COOCH=CH
2

+ NaOH CH
3
COONa + CH
3
CHO
CH
3
COOCH=CH
2
+ Br
2
CH
3
COOCHBrCH
2
Br
CH
3
COOCH=CH
2
t
o
, p, xt
CH
OOC-CH
3
CH
2
n
n

CH
2
=CHCOOCH
3
có phản ứng tơng tự.
1.38 a) C
2
H
6

2
Cl /askt

C
2
H
5
Cl
2
H O/OH


C
2
H
5
OH
2
O /xt


CH
3
CHO
2
O /xt

CH
3
COOH
2 5 2 4
C H OH/H SO đ

CH
3
COOC
2
H
5
b) CH
3
CH
2
CH
2
OH
2
O /xt

CH
3

CH
2
CHO
2
O /xt

CH
3
CH
2
COOH
CH
3
CH
2
CH
2
OH
o
2 4
H SO /t

CH
3
CH=CH
2
+
2
H O/H


(CH
3
)
2
CHOH
3 2 2 4
CH CH COOH/H SO

CH
3
CH
2
COOCH(CH
3
)
2
1.39 C
6
H
5
COOC
2
H
3
: vinyl benzoat
HCOOC
6
H
4
C

2
H
3
(3 đồng phân o, m, p) : (o, m, p)(vinylphenol) fomat
19
CH
2
=CHCOOC
6
H
5
phenol acrylat.
1.40 a) HCOOC
3
H
5
(có 3 đồng phân), CH
3
COOC
2
H
3
, C
2
H
3
COOCH
3
b) - Dùng phản ứng tráng gơng phân biệt hai nhóm :
+ Có phản ứng : 3 đồng phân HCOOC

3
H
5
(nhóm I).
+ Không có phản ứng : 2 đồng phân còn lại (nhóm II).
- Thủy phân các este còn lại trong dung dịch NaOH, chng cất thu sản phẩm
và làm khô. Sản phẩm phần hơi cho tác dụng với AgNO
3
/NH
3
và Na thì sẽ
xác định đợc từng este ban đầu.
1.41CH
3
(CH
2
)
n
CH
3
+
5
2
O
2
o
t cao, xt

CH
3

(CH
2
)
x
COOH+CH
3
(CH
2
)
x
COOH + H
2
O
Với x + y + 2 = n, x, y 0.
Các axit béo thu đợc bằng phơng pháp thủy phân dầu mỡ là hỗn hợp axit
nhất định.
Các axit thu đợc khi oxi hóa parafin gồm rất nhiều axit có mạch cacbon dài
ngắn khác nhau. Các axit có mạch cacbon ngắn không dùng để sản xuất xà
phòng đợc.
1.42
+ CH
2
=CH -(CH
2
)
9
-CH
3
AlCl
3

CH
2
-(CH
2
)
10
-CH
3
CH
2
-(CH
2
)
10
-CH
3
+ H
2
SO
4
CH
3
-(CH
2
)
11
SO
3
H


CH
3
-(CH
2
)
11
SO
3
H
CH
3
-(CH
2
)
11
SO
3
Na
+ NaOH
1.43 a) C
n
H
m
O
2
n CO
2
+
m
2

H
2
O
2,2 4,4 1,8
= =
12n+m+32 44n 9m
20
Công thức phân tử A là C
4
H
8
O
2
Các công thức cấu tạo có thể có : HCOOC
3
H
7
(2 đồng phân),
CH
3
COOC
2
H
5
, C
2
H
5
COOCH
3

.
b) RCOOR + KOH RCOOK + ROH
n
A
=
A
0,88
M
= 0,01 (mol) M
muối
= 98 M
R
= 15
A là CH
3
COOC
2
H
5
(etyl axetat)
1.44 X có a = 3.2 = 6
Công thức phân tử X là C
n
H
2n10
O
6
12n 56,7
=
14n+86 100

n = 12
Công thức cấu tạo X là (CH
2
=CHCOO)
3
C
3
H
5
1.45 RCOOR + NaOH RCOONa + ROH
n
NaOH
= 0,15 mol M
este
= 88,
M
muối
= 72,67
Công thức tổng quát của este là C
n
H
2n
O
2
Công thức phân tử của este là
C
4
H
8
O

2
.
R
M
=5,67 hai este là HCOOC
3
H
7
(2 đồng phân) và CH
3
COOC
2
H
5
hoặc
C
2
H
5
COOCH
3
1.46
2
N
n
= 0,1 mol Meste = 74
VCO
2
: VH
2

O = 1 : 1 hai este no, đơn chức.
Công thức tổng quát este là C
n
H
2n
O
2
Công thức phân tử đúng là C
3
H
6
O
2
Công thức cấu tạo hai este là :
HCOOC
2
H
5
(etyl fomat) ; CH
3
COOCH
3
(metyl axetat).
1.47 RCOOH + KOH RCOOK + H
2
O
21
n
KOH
= 0,075 mol ; n

HCl
= 0,025 mol

X
M
= 100
Công thức tổng quát của X là
2
n 2n
C H O n 4,857
.
Hai axit là C
4
H
8
O
2
có công thức cấu tạo là (CH
3
)
2
CHCOOH và C
5
H
10
O
2
có công thức cấu tạo là (CH
3
)

3
CCOOH
ROH + Na RONa +
1
2
H
2
2
H
n
= 0,1 mol
Y
M
=39
Công thức tổng quát của Y là
m 2m 2
C H O m 2,143
+

Hai rợu là CH
3
OH và C
2
H
5
OH ;
Hai este là (CH
3
)
2

CHCOOC
2
H
5
và (CH
3
)
3
CCOOCH
3
1.48 Sản phẩm cháy este có
2
H O
n
=
6,21
18
= 0,345 (mol) ;
2 3
CO CaCO
n n=
=
34,5
100
= 0,345 (mol)
Vì số mol H
2
O bằng số mol CO
2
nên trong phân tử của hai este có độ cha

bão hòa nguyên tử hiđro bằng 1 Hai este là no đơn chức.
RCOOR + KOH RCOOK + ROH
Theo định luật bảo toàn khối lợng ta có :
m
KOH
= m
muối
+ m
rợu
m
este
= 9,8 (gam) n
este
= 0,175 mol
Ta có : n
muối
= n
rợu
= n
KOH

M
muối
= 88
R
M
= 5
Vậy este là HCOOC
2
H

5
và CH
3
COOC
2
H
5
Theo quy tắc đờng chéo ta có :
R
1
= H 1 10
5
22
R
2
= CH
3
15 4

este1
este2
n
5
=
n 2
Thành phần phần trăm khối lợng của HCOOC
2
H
5
:

5.74
.100 67,77
5.74 2.88

+
%
Thành phần phần trăm khối lợng của CH
3
COOC
2
H
5
là 32,23%.
1.49 a) C
3
H
5
(OOCC
17
H
33
)
3
+ 3 NaOH C
3
H
5
(OH)
3
+ 3 C

17
H
33
COONa
C
3
H
5
(OOCC
15
H
31
)
3
+ 3 NaOH C
3
H
5
(OH)
3
+ 3 C
15
H
31
COONa
C
3
H
5
(OOCC

17
H
35
)
3
+ 3 NaOH C
3
H
5
(OH)
3
+ 3 C
17
H
35
COONa
b) Trong 1 tấn chất béo có 500 kg olein, 300 kg panmitin, 200 kg stearin
Khối lợng muối của axit béo thu đợc là :
3.304.500 3.278.300 3.306.200
1032, 4
884 806 890
+ + =
(kg)
Khối lợng xà phòng 72% là :
1032,4.100
1434
72
=
(kg)
Khối lợng của glixerol thu đợc là :

500 300 200
.92 106,8
884 806 890

+ + =


(kg)
1.50 a) n
NaOH
= 0,25 mol ; n
HCl
= 0,018 mol
Số mol NaOH tham gia phản ứng xà phòng hóa là :
0,25 10.0,018 = 0,07 (mol)
Khối lợng KOH cần dùng để xà phòng hóa là : 0,07.56 = 3,92 (gam).
Chỉ số xà phòng hóa :
3920
196
20
=
b)
M
chất béo
=
axit
20.3 857-41+3
= 857 M = = 273
0,07 3


23
Chơng 2
Cacbohiđrat
A. kiến thức cần nhớ
1. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thờng có công thức
chung là C
n
(H
2
O)
m
.
2. Có 3 nhóm cacbohiđrat quan trọng là
- Monosaccarit là những cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thủy phân đợc.
- Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thủy phân, mỗi phân tử sinh ra hai
phân tử monosaccarit.
- Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thủy phân đến cùng sinh
ra nhiều phân tử monosaccarit.
3. Monosaccarit mà phân tử có chứa nhóm chức anđehit gọi là anđozơ,
chứa nhóm xeton gọi là xetozơ.
Monosaccarit mà phân tử có 5 nguyên tử cacbon gọi là pentozơ, 6 nguyên
tử cacbon gọi là hexozơ, 7 nguyên tử cacbon gọi heptozơ.
II. glucozơ
1. Tính chất vật lí và trạng thái nhiên
Glucozơ là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nớc, có vị ngọt.
Glucozơ có trong hầu hết các bộ phận của thực vật.
Glucozơ có trong cơ thể ngời và động vật (trong máu ngời có một lợng
nồng độ glucozơ là 0,1%).
2. Cấu trúc phân tử
a) Dạng mạch hở CH

2
OH(CHOH)
4
CHO
24

CH
2
OH
OH
HO
OH
OH
CHO
b) Dạng vòng
Nhóm OH trong dạng hở ở C
4
, C
5
hoặc C
6
có thể cộng vào nhóm C=O tạo
vòng dạng hoặc . Dạng vòng 6 cạnh là :
O
OH
OH
OH
OH
CH
2

OH
O
OH
OH
OH
OH
CH
2
OH
Glucozơ Glucozơ
Nhóm OH ở vị trí số 1 gọi là OH hemiaxetal.
Trong dung dịch tồn tại chủ yếu ở dạng vòng hoặc . Giữa hai dạng vòng
luôn luôn chuyển hóa lẫn nhau theo một cân bằng qua dạng mạch hở.
3. Tính chất hóa học
a) Tính chất của anđehit
- Phản ứng oxi hóa : Glucozơ tác dụng với AgNO
3
/NH
3
; Cu(OH)
2
/NaOH, t
o
;
dung dịch Br
2
tạo axit gluconic.
Phản ứng tráng bạc :
HOCH
2

[CHOH]
4
CHO + 2 [Ag(NH
3
)
2
]OH
o
t

CH
2
OH[CHOH]
4
COONH
4
+ 2Ag + 3NH
3
+ H
2
O
- Phản ứng khử tạo sobitol
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + H
2

o

Ni, t

CH
2
OH[CHOH]
4
CH
2
OH
25
b) Tính chất của ancol đa chức
- Hòa tan Cu(OH)
2
- Phản ứng este hóa : Glucozơ tác dụng với anhiđrit axit/priđin tạo este
chứa 5 gốc axit.
+ 3 (CH
3
CO)
2
O
bazơ yếu
+ 3 H
2
O
O
OH
OH
OH
OH
CH

2
OH
O
OOCCH
3
OOCCH
3
OOCCH
3
CH
3
COOCH
2
CH
3
COO
Phản ứng ete hóa : Glucozơ có thể bị ete hóa hoàn toàn khi tác dụng với
CH
3
I/H
+
, (CH
3
)
2
SO
4
.
c) Tính chất riêng của dạng mạch vòng
Riêng nhóm OH hemiaxetal có thể tác dụng với CH

3
OH/HCl khan tạo hợp
chất metyl glucozit. Khi nhóm OH hemiaxetal chuyển thành nhóm OCH
3
thì dạng vòng không thể chuyển thành dạng mạch hở đợc nữa. Liên kết
glicozit dễ bị thủy phân tạo lại glucozơ.
+ CH
3
OH
H
+
+ H
2
O
O
OH
OH
OH
OH
CH
2
OH
O
OH
OCH
3
OH
OH
CH
2

OH
d) Sự lên men
C
6
H
12
O
6

o o
enzim
30 -35

2 C
2
H
5
OH + 2 CO
2
4. Điều chế và ứng dụng
Trong công nghiệp, glucozơ đợc điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ
xúc tác HCl loãng hoặc enzim.
26
Glucozơ là chất dinh dỡng có giá trị của con ngời, trong y học dùng làm
thuốc tăng lực.
Glucozơ đợc dùng để tráng gơng, tráng ruột phích.
5. Đồng phân của glucozơ : Fructozơ
- Công thức cấu tạo dạng mạch hở : CH
2
[CHOH]

3
COCH
2
OH
- Công thức dạng mạch vòng : Fructozơ có thể tồn tại mạch vòng 5 hoặc 6
cạnh dạng hoặc . Dạng vòng 5 cạnh là :
HO
CH
2
OH
OH
CH
2
OH
OH
O
HO
CH
2
OH
CH
2
OH
OH
OH
O
Fructozơ Fructozơ
- Trong môi trờng bazơ, fructozơ có thể chuyển hoá thành glucozơ.
- Fructozơ ngọt hơn đờng mía, có nhiều trong quả ngọt, mật ong.
- Fructozơ có các tính chất hoá học tơng tự glucozơ.

III. saccarozơ (c
11
h
22
o
11
)
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Chất kết tinh, vị ngọt, dễ tan trong nớc.
- Có trong nhiều loại thực vật.
2. Cấu trúc phân tử : - Glucozơ -- Fructozơ
CH
2
OH
OH
CH
2
OH
O
OH
HO
O
OH
OH
OH
CH
2
OH
O


27
3. Tính chất hóa học
a) Phản ứng của ancol đa chức
- Hòa tan Cu(OH)
2
thành dung dịch xanh lam.
- Có thể tạo este chứa 4 gốc axit, tạo ete chứa 4 gốc hiđrocacbon.
b) Phản ứng thủy phân
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O
+ o
H , t

C
6
H
12
O
11
+ C
6
H
12

O
11
Saccarozơ Glucozơ Fructozơ
c) Phản ứng với Ca(OH)
2
tạo canxi saccarat
C
12
H
22
O
11
+ Ca(OH)
2
+ H
2
O C
12
H
22
O
11
.CaO.2H
2
O
C
12
H
22
O

11
.CaO.2H
2
O + CO
2
C
12
H
22
O
11
+ CaCO
3
+ 2H
2
O
4. ứng dụng và sản xuất đờng saccarozơ
- Có nhiều ứng dụng trong đời sống, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp
dợc, tráng gơng và ruột phích.
- Sản xuất từ đờng mía, củ cải đờng,
5. Đồng phân của saccarozơ : Mantozơ (đờng mạch nha)
- Cấu tạo : - Glucozơ - - Glucozơ -1,4
O
OH
OH
OH
CH
2
OH
O

O
OH
OH
OH
CH
2
OH

O
OH
OH
OH
CH
2
OH
O
O
OH
OH
OH
CH
2
OH
Phân tử có nhóm OH hemiaxetal nên mắt xích thứ hai có thể mở vòng tạo
nhóm CH=O.
28
O
OH
CH
2

OH
OH
HO
O
CHO
OH
OH
CH
2
OH
OH
O
OH
CH
2
OH
OH
HO
O
O
OH
CH
2
OH
OH
OH
- Ngoài các tính chất tơng tự saccarozơ, mantozơ còn có tính chất khử tơng
tự glucozơ : khử [Ag(NH
3
)

2
]OH và Cu(OH)
2
khi đun nóng.
IV. tinh bột (C
6
H
10
O
5
)
n
với n từ 1200 đến 6000
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên
- Là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nớc ở nhiệt độ th-
ờng, khi đun nóng chuyển thành dung dịch keo.
- Tinh bột có trong các loại hạt ngũ cốc (gạo, mì, ngô, ), trong củ và quả
(khoai, sắn, táo, chuối, ).
2. Cấu tạo
Phân tử gồm nhiều mắt xích -glucozơ.
Dạng mạch thẳng (amilozơ) : Các mắt xích liên kết với nhau giữa nguyên
tử C
1
ở mắt xích này với nguyên tử C
4
ở mắt xích kia, phân tử khối khoảng
200 000u.
Dạng mạch nhánh (amilopectin) : Mạch nhánh là sự kết hợp của nhóm OH
hemiaxetal giữa nguyên tử C
1

ở cuối mạch này với nguyên tử C
6
của mạch
tiếp theo, phân tử khối 1 000 000u.

O
OH
CH
2
OH
OH
O
O
OH
CH
2
OH
OH
O
O


Amilozơ
29

×