Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Bài giảng FDI ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 22 trang )


THÀNH VIÊN NHÓM
THÀNH VIÊN NHÓM
NGUYỄN NGỌC TUYÊN
NGUYỄN NGỌC TUYÊN
DƯƠNG THỊ THANH HẢI
DƯƠNG THỊ THANH HẢI
ĐINH THỊ LI NI
ĐINH THỊ LI NI
LÊ ĐĂNG CHÍNH
LÊ ĐĂNG CHÍNH
LÊ ĐỨC HÙNG
LÊ ĐỨC HÙNG


TRẦN THỊ HẠ ĐÔNG
TRẦN THỊ HẠ ĐÔNG
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
6
6

KHÁI NIỆM


KHÁI NIỆM
FDI
FDI

Đầu tư trực tiếp nước ngoài
(Foreign Direct Investment)
là hình thức đầu tư dài hạn của cá nhân hay
công ty nước này vào nước khác bằng cách
thiết lập cơ sở SX, KD. Cá nhân
hay công ty nước ngoài đó
sẽ nắm quyền quản lý
cơ sở SX, KD này.

NHỮNG NHÂN TỐ THÚC ĐẨY ĐẦU TƯ
NHỮNG NHÂN TỐ THÚC ĐẨY ĐẦU TƯ
1. Chênh lệch NS cận biên về vốn giữa các nước
2. Chu kỳ sản phẩm
3. Lợi thế đặc biệt của các công ty đa quốc gia
4. Tiếp cận thị trường và giảm xung đột TM
5. Khai thác chuyên gia và công nghệ
6. Tiếp cận nguồn tài nguyên thiên nhiên

LỢI ÍCH CỦA THU HÚT
LỢI ÍCH CỦA THU HÚT
FDI
FDI
Bổ sung nguồn nhân lực trong nước
Tiếp thu công nghệ và bí quyết QL
Tham gia mạng lưới SX toàn cầu
Tăng số lượng việc làm và ĐT CN

Nguốn thu lớn cho NSNN

CÁC HÌNH THỨC FDI
CÁC HÌNH THỨC FDI
BẢN CHẤT
BẢN CHẤT


ĐẦU TƯ
ĐẦU TƯ
TÍNH CHẤT
TÍNH CHẤT
DÒNG VỐN
DÒNG VỐN
ĐỘNG CƠ
ĐỘNG CƠ
NHÀ ĐẦU TƯ
NHÀ ĐẦU TƯ
Đầu tư phương tiện hoạt động
Mua lại và sáp nhập
Vốn chứng khoán
Vốn đầu tư
Vốn vay nội bộ hay giao dịch nơ nội bộ
Vốn tìm kiếm tài nguyên
Vốn tìm kiếm hiệu quả
Vốn tìm kiếm thị trường

TỔ CHỨC PHÂN KHU TT ĐTNN
TỔ CHỨC PHÂN KHU TT ĐTNN
Thực hiện chức

năng xúc tiến đầu tư
trên địa bàn các tỉnh
từ Thừa Thiên Huế
đến Khách Hoà
đặt trụ sở tại thành
phố Đà Nẵng
Thực hiện chức
năng xúc tiến đầu tư
trên địa bàn các tỉnh
từ Hà Giang đế
Quảng Trị
HĐ do NSNN cấp
trong tổng kinh phí
hàng năm của Cục
Đầu tư nước ngoài
Trụ sở đặt tại 65
Văn Miếu, Hà Nội
Thực hiện chức
năng xúc tiến đầu tư
và tham gia quản lý
hoạt động đầu tư trực
tiếp nước ngoài trên
địa bàn các tỉnh từ
Ninh Thuận trở vào
Trụ sở đặt tại 178
Nguyễn Đình Chiểu,
quận 3, thành phố Hồ
Chí Minh

TÌNH HÌNH THU HÚT FDI Ở VIỆT NAM

TÌNH HÌNH THU HÚT FDI Ở VIỆT NAM
GĐ 1988-1990: gđ ‘‘khởi động“ áp dụng Luật FDI tại Việt Nam nên ĐTNN
chưa tác động đến tình hình KT-XH đất nước.(214 dự án với 1,6 tỷ USD).
GĐ 1991-1996: gđ “bùng nổ” ĐTNN tại Việt Nam, môi trường đầu tư-kinh
doanh tại Việt Nam đã bắt đầu hấp dẫn nhà đầu tư (1.781 DA với 28,3 tỷ USD).
GĐ 1997-1999: gđ “chững lại“ chủ yếu DA vừa và nhỏ. tạm dừng triển khai
nhiều DA do nhà ĐT gặp khó khăn về tài chính.(961 DA với 13 tỷ USD).
GĐ 2000-2005: gđ ‘‘phục hồi chậm“ thu hút vốn cấp mới đạt 20,8 tỷ USD. Vốn
thực hiện đạt 14,3 tỷ USD.
GĐ 2006-2007: gđ ‘‘ổn định“ dòng vốn ĐTNN vào nước ta đã tăng đáng kể
(32,3 tỷ USD) xuất hiện nhiều DA quy mô lớn chủ yếu trong lĩnh vực CN và DV
Năm 2008: Vốn thực hiện10 tỷ USD, Lao động 16 vạn người,Nộp ngân sách
Nhà nước: 2 tỷ USD,
02 tháng đầu 2009 các địa phương có báo cáo đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã
cấp phép cho 67 dự án với tổng vốn đầu tư đăng ký 1,513 tỷ USD

CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ
CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ
DANH MỤC NGÀNH NGHỀ CÓ QUY ĐỊNH MỨC VỐN PHÁP ĐỊNH
DANH MỤC NGÀNH NGHỀ CÓ QUY ĐỊNH MỨC VỐN PHÁP ĐỊNH
Tổ chức tín dụng
Kinh doanh lữ hành
Kinh doanh dịch vụ giới thiệu việc làm
Kinh doanh chứng khoán
- Môi giới chứng khoán: 25 tỷ VNĐ
- Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ VNĐ
- Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ VNĐ
- Tư vấn TC và đầu tư chứng khoán: 10 tỷ VNĐ
- Theo quy đinh
- Kinh doanh lữ hành quốc tế: 250 triệu VNĐ

- Kinh doanh lữ hành nội địa: 50 triệu VNĐ

CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ
CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ
LĨNH VỤC CẤM ĐẦU TƯ
LĨNH VỤC CẤM ĐẦU TƯ
Các DA gây hại đến AN-QP quốc giavà lợi ích công cộng
Các DA gây hại đến DTLS, VH, ĐĐ thuần phong mỹ tục VN
Các DA gây tổn hại đến sức khỏe ND, hủy hoại tài nguyên, MT
Các DA đầu tư khác thuộc diện cấm đầu tư theo quy định
Các DA xử lý phế thải độc hại đưa từ bên ngoài vào Việt Nam;
SX các loại HC độc hại hoặc sử dụng tác nhân độc hại bị cấm
theo quy định của các điều ước QT

CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ
CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ
LĨNH VƯC ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN
LĨNH VƯC ĐẦU TƯ CÓ ĐIỀU KIỆN
Bệnh viện, phòng khám.
Giáo dục, đào tạo.
Phát thanh, truyền hình.
KD các sản phẩm văn hoá
kinh doanh bảo hiểm
Ngân hàng
DK bất động sản
Đầu tư XNK, phân phối
Truyền dẫn phát sóng,
Bưu chính-VT, DV chuyển phát.
XD, vận hành cảng
(sông-biển-hàng không)

Vận tải hàng hoá và hành khách
Đánh bắt hải sản.
Sản xuất thuốc lá
Khai thác, chế biến khoáng sản.

QUAN HỆ ĐẦU TƯ HỢP TÁC
QUAN HỆ ĐẦU TƯ HỢP TÁC

SINGAPORE

503 dự án

9,6 tỷ USD,

3 / 79

KOREA

2.005 dự án

16 tỷ USD,

4 /81

TAIWAN

1940 dự án

19,65 tỷ USD,


1/84

JAPAN

1019 dự án

16,9 tỷ USD,

2/81

MALAYSIA

273 dư án

7,8 tỷ USD,

6/81
RUSSIA

58 DA

369,9 triệu USD,

25/81

QUAN HỆ ĐẦU TƯ HỢP TÁC
QUAN HỆ ĐẦU TƯ HỢP TÁC
USA
Có 421 dự án
4,1 tỷ USD,

11/81
FRANCE
Có 216 dự án
2,36 tỷ USD,
13/81
GERMANY
có 107 dự án
607,2 triệu USD,
21/81

QUAN HỆ ĐẦU TƯ HỢP TÁC
QUAN HỆ ĐẦU TƯ HỢP TÁC
Campuchia với 6 DA
6,2 triệu USD
VN 34 DA vàoCampuchia
với 153,1 triệu USD
SWITZERLAND
52 DA
Với 722,9 triệu USD
20/81
LÀO với 9 DA
48,35 triệu USD.
VN 146 DA sang Lào
với 1,52 tỷ USD.
SWEDEN
20 DA
Với 66,43 triệu USD
40 / 84

TÁC ĐỘNG CỦA FDI ĐẾN VN

TÁC ĐỘNG CỦA FDI ĐẾN VN
- FDI là nguồn vốn bổ sung quan trọng cho vốn ĐT đáp ứng nhu cầu ĐT phát
triển XH và tăng trưởng KT:
- FDI góp phần chuyển dịch cơ cấu KT và cơ cấu LĐ, nâng cao năng lực sản
xuất công nghiệp:
- Tác động lan tỏa của FDI đến các thành phần kinh tế khác trong nền KT
- FDI thúc đẩy chuyển giao công nghệ:
- FDI đóng góp đáng kể vào NSNN và các cân đối vĩ mô:
- FDI góp phần giúp Việt Nam hội nhập sâu rộng vào đời sống KTQT
Về mặt kinh tế:
- FDI góp phần quan trọng trong việc tạo việc làm, tăng năng suất lao động, cải
thiện nguồn nhân lực:
- FDI góp phần mở rộng QH đối ngoại, chủ động hội nhập KT với KV và thế giới
Về mặt xã hội:
MẶT TÍCH CỰC
MẶT TÍCH CỰC
MẶT HẠN CHẾ:
MẶT HẠN CHẾ:
- Sự mất cân đối về ngành nghề, vùng lãnh thổ
- Tranh chấp LĐ trong khu vực có FDI chưa được giải quyết kịp thời.
- Sự yếu kém trong chuyển giao công nghệ.
-Gây tác hại nghiêm trọng môi trường sinh thái.

LỢI THẾ CỦA VN THU HÚT FDI
LỢI THẾ CỦA VN THU HÚT FDI
Đường lối đổi mới đúng đắn của Đảng
và tiến bộ trong công tác quản lý của NN
Duy trì được ổn định chính trị xã hội,
an ninh được đảm bảo
Công tác chỉ đạo điều hành tích cực,

chủ động công tác VĐXTĐTđược cải tiến,
tiến hành ở nhiều ngành, nhiều cấp,
hình thức đa dạng,gắn với việc quảng bá
rộng rãi hình ảnh Việt Nam và vận động
xúc tiến đầu tư TM&DV

HẠN CHẾ CỦA VN THU HÚT FDI
HẠN CHẾ CỦA VN THU HÚT FDI
Tư duy KT chậm đổi mới.Thị trường chưa đồng bộ, còn phân biệt giữa ĐT
trong nước và ĐTNN, chưa thực sự coi ĐTNN là thành phần KT của VN
Hệ thống PL sửa đổi, bổ sung vẫn chưa đồng bộ, thiếu nhất quán,
chậm ban hành các thông tư HD các NĐ của CP
Môi trường đầu tư-kinh doanh nước ta tuy được cải thiện
nhưng tiến bộ đạt được còn chậm
Sự liên kết, phối hợp giữa các DN ĐTNN với DN trong nước còn yếu.
Phải nhập khẩu phần lớn nguyên liệu đầu vào

HẠN CHẾ CỦA VN THU HÚT FDI
HẠN CHẾ CỦA VN THU HÚT FDI
Công tác quy hoạch còn bất cập, còn nặng về xu hướng bảo hộ
SX trong nước
Nước ta có xuất phát điểm của nền KT thấp, quy mô nền KT nhỏ bé;
kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội yếu kém
Sự phối hợp QL hoạt động ĐTNN chưa chặt chẽ.Nặng về số lượng,
chưa coi trọng về chất lượng và bệnh thành tích trong cơ quan QL
Tổ chức bộ máy, công tác cán bộ và cải cách hành chính chưa
đáp ứng yêu cầu phát triển trong tình hình mới

MỤC TIÊU GĐ 2006-2010
MỤC TIÊU GĐ 2006-2010

FDI thực hiện: khoảng 24 - 25 tỷ USD
(tăng 70-75% so với gđ 2001 -2005)
~17,8% tổng vốn đầu tư toàn XH.
FDI đăng ký: Tổng vốn FDI ĐK cấp mới
và tăng vốn gđ 2006-2010 khoảng 38-40
tỷ USD (tăng >80% so với gđ trước trong
đó vốn ĐK cấp mới khoảng 28 tỷ USD,
vốn tăng thêm khoảng 10-12 tỷ USD.
Doanh thu: khoảng 216 tỷ USD
Xuất - nhập khẩu: XK đạt khoảng 106,5
tỷ USD, NK đạt 131,3 tỷ USD.
Nộp NSNN: khoảng 8,7 tỷ USD.
Cơ cấu vốn thực hiện theo ngành: FDI
thực hiện CN chiếm khoảng 60%, N-L-N
khoảng 5% và DV khoảng 35%.



GIẢI PHÁP
GIẢI PHÁP
Giải pháp về quy hoạch
Giải pháp về luật pháp, chính sách
Giải pháp về xúc tiến đầu tư
Giải pháp về cải thiện cơ sở hạ tầng
Giải pháp về lao động, tiền lương
Giải pháp về cải cách hành chính
Một số giải pháp khác

BÀI HỌC KINH NGHIỆM
BÀI HỌC KINH NGHIỆM

1. Cần thống nhất nhận thức và có cách nhìn nhạy bén về KT-CT nắm
bắt thời cơ, giải quyết dứt điểm các vấn đề nảy sinh.Giải pháp thống nhất
từ TƯ đến địa phương,cụ thể hóa kịp thời,quyết tâm cao trong việc TC.

2. PL và VB về ĐTNN phải minh bạch, rõ ràng và phù hợp với thông lệ
QT chú ý tới điều kiện và hoàn cảnh cụ thể của nước ta. Cơ chế, CS phải
đồng bộ, khuyến khích và cạnh tranh,chủ động sáng tạo

3. Công tác điều hành phải thông suốt, có kỷ cương trong bộ máy công
quyền, tạo niềm tin và độ tin cậy đối với NĐT,luôn hướng về NĐT và DN,
tạo thuận lợi cho hoạt động ĐT. TTHC đơn giản, gọn nhẹ.
4. Có kế hoạch đào tạo thường xuyên,nhằm XD tổ chức bộ máy, đội
ngũ cán bộ làm công tác kinh tế đối ngoại am hiểu về KT đối ngoại trong
sạch về phẩm chất, đạo đức
5. Đảm bảo hài hòa MQH giữa NĐT, nhà QL, giữa lợi ích của NN với
lợi ích của NĐT trong quá trình phát triển KT-XH bền vững

ĐỊNH HƯỚNG GĐ 2006-2010
ĐỊNH HƯỚNG GĐ 2006-2010
Định hướng vùng:
Định hướng vùng:
Định hướng đối tác:
Định hướng đối tác:
Định hướng ngành:
Định hướng ngành:
Ngành Công nghiệp-Xây dựng:
Ngành Dịch vụ:
Ngành Nông-Lâm-Ngư nghiệp
Các ngành đặc biệt khuyến khích đầu tư gồm CNTT, ĐT, vi ĐT, CNSH
Công nghiệp phụ trợ

Giảm bớt các lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh có điều kiện
Khuyến khích mạnh vốn ĐTNN vào các ngành du lịch, y tế, GDĐT
Khuyến khích ĐTNN tham gia XD cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Khuyến khích các dự án đầu tư về CNSH
Khuyến khích dự án đầu tư cho công nghệ chế biến TP, bảo quản sau TH
Khuyến khích FDI tham gia ĐT XD CSVC phục vụ N-L-N nghiệp
Trọng điểm ,thuận lợi
Cty tập đoàn đa quốc gia

DỰ ÁN FDI MỚI TẠI ĐÀ NẴNG
DỰ ÁN FDI MỚI TẠI ĐÀ NẴNG
UBND TP Đà Nẵng vừa ký giấy chứng nhận
đầu tư cho phép Quỹ VinaCapital đầu tư dự
án khu đô thị VinaCapital Square với tổng vốn
đầu tư 325 triệu USD, trên diện tích 9 ha ở
phía Đông cầu quay sông Hàn. Đây là dự án
bất động sản được coi là lớn nhất từ trước
đến nay tại Đà Nẵng.
Với hai TT mua sắm (30.000 m2) cùng một khách
sạn 5 sao (300 phòng) và một khách sạn 4 sao
(300 phòng), TT hội nghị triển lãm (25.000 m2),
cao ốc văn phòng 42 tầng, các khu căn hộ cao
cấp, căn hộ dịch vụ và khu biệt thự

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×