Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

tiết28.thực hành về nghĩa của từ..

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.02 KB, 3 trang )

Giáo án 11 - Cơ bản Đỗ Viết Cường
Tiết theo PPCT: 28
THỰC HÀNH VỀ NGHĨA CỦA TỪ TRONG SỬ DỤNG
Ngày soạn: 4.10.09
Ngày giảng:
Lớp giảng: 11A 11C 11E 11K
Sĩ số:
A. Mục tiêu bài học
Qua bài giảng nhằm giúp học sinh:
- Nâng cao hiểu biết về nghĩa của từ trong sử dụng như: hiện tượng chuyển nghĩa
của từ, quan hệ giữa các từ đồng nghĩa.
- Tích hợp với văn bản Chiếu cầu hiền, với tập làm văn ở các bài nghị luận
- Rèn kĩ năng sử dụng từ trong giao tiếp nói, viết.
B. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV Ngữ văn 11
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11
- Giới thiệu giáo án Ngữ văn 11
- Một số tài liệu tham khảo khác
C. Cách thức tiến hành
GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các
hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D. Tiến trình giờ giảng
1. Ổn định
2. KTBC (không KT)
3. GTBM
4. Hoạt động dạy học
Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt
GV: yêu cầu HS lên bảng chữa bài tập 1,
2,3 HS ở dưới theo dõi -> GV cùng cả lớp
chữa bài của HS lên bảng, GV cho điểm
nêu bài làm tốt 1. Bài tập 1


a. Trong câu thơ của Nguyễn Khuyến, từ
“lá” được dùng với nghĩa gốc: bộ phận
của cây, ở ngọn, cành; màu xanh, mỏng,
có bề mặt.
b. Các trường hợp chuyển nghĩa của từ:
+ lá chỉ bộ phận cơ thể người.
+ lá dùng với các từ chỉ vật bằng giấy.
+ lá dùng với các từ chỉ vật bằng vải.
+ lá dùng với các từ chỉ vật bằng tre, nứa,
cỏ.
+ lá dùng với các từ chỉ vật bằng kim
loại.
1
Giáo án 11 - Cơ bản Đỗ Viết Cường
GV hướng dân HS cùng chưa bài theo câu
hỏi gợi ý
GV: Tìm các từ đồng nghĩa của từ cậy?
Các từ này có nghĩa chung là gì?
GV: Nghĩa riêng của từng từ như thế nào?
GV: Tìm các từ đồng nghĩa của từ chịu ?
GV: Các từ này có nghĩa chung là gì?
GV: Nghĩa riêng của từng từ như thế nào?
c. Từ lá dùng ở các trường nghĩa khác
nhau nhưng có điểm chung: Các vật này
có điểm giống nhau: hình dang mỏng ,
dẹt, có bề mặt hoặc có cuống (như lá
cây).
2. bài tập 2
- Đầu: Đúng là kẻ cứng đầu
- Chân: Đó là chân sút nổi tiếng của đội

bóng
- Tay: Anh ấy là một tay súng giỏi
- Miệng: Miệng kẻ sang có gang có thép
- Óc: cái óc tôi nó ngu quá phải không
anh?
- Tim: Anh ấy có trái tim nhân hậu
3. Bài tập 3
- Các từ chỉ vị giác: mặn, ngọt, chua, cay,
đắng, bùi, nhạt…
- Đặt câu với mỗi từ theo nghĩa chuyển:
+ Chỉ đặc điểm âm thanh, giọng nói: nói
ngọt lọt đến xương, nói+ Chỉ mức độ tình
cảm, cảm xúc: tình cảm của họ thật mặn
nồng, kỉ niệm ngọt ngào khiến chị ấy nuối
tiếc, chị thấm thía nỗi cô đơn của đời
mình…
4. Bài tập 4
* Từ cậy:
- Có từ nhờ là từ đồng nghĩa.
- Nghĩa chung: bằng lời nói tác động đến
người khác mong họ giúp mình làm một
việc gì đó.
- Nghĩa riêng:
+ cậy thể hiện niềm tin vào sự sẵn sàng
giúp đỡ và hiệu quả chắc chắn của sự giúp
đỡ ấy.
* Từ chịu:
- chịu có các từ đồng nghĩa như nhận,
nghe, vâng lời.
- Nghĩa chung: chỉ sự đồng ý, chấp thuận.

- Nghĩa riêng:
+ nhận: tiếp nhận đồng ý một cách bình
thường; nghe,
+ vâng: đồng ý , chấp thuận của kẻ dưới
2
Giáo án 11 - Cơ bản Đỗ Viết Cường
GV: Như vậy, cách dùng từ của Nguyễn
Du như thế nào?
GV: yêu cầu HS chép lại bài tập 5 và làm,
giải thích cách chọn từ?
đới với người trên với thái độ ngoan
ngoãn, kính trọng;
+ chịu : chấp nhận theo một lẽ nào đó mà
không thể từ chối dù có thể không hài
lòng.
 Trong hoàn cành của Th.Kiều, dùng
các từ cậy, chịu là thích hợp hơn.
5. Bài tập 5
- Câu a:
+ Từ “ Canh cánh”: vừa chỉ việc thường
xuyên xuất hiện trong NKTT, vừa chỉ tâm
tư day dứt triền miên của Bác Hồ
 Nhấn mạnh lòng yêu nước của Người.
+ Các từ khác: chỉ có giá trị nói đến tấm
lòng nhớ nước như là một đặc điểm nội
dung của NKTT.
- Câu b:
+ Có thể dùng từ dính dáng hoặc liên can
+ Các từ khác không hợp về nghĩa.
- Câu c:

- Dùng từ bạn có tính chung và hợp với
việc ngoại giao.
- Các từ bầu bạn, bạn bè, bạn hữu có
nghĩa khái quát và chỉ số nhiều. không phù
hợp hoặc quá suồng sã.
5. Củng cố và dặn dò
- Nắm được cách dùng các từ phù hợp về nghĩa trong câu văn, câu nói của mình.
- Soạn bài ÔN TẬP VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM.
3

×