Đề cơng ôn tập Ngữ văn 10 Học kì 2
Phần Tiếng Việt
Khái quát lịch sử Tiếng Việt
1. Khái quát về Tiếng Việt
Việt Nam là quốc gia có nhiều dân tộc, trong đó dân tộc Việt là dân tộc chiếm số
đông. Mỗi dân tộc có ngôn ngữ riêng, đợc dùng để giao tiếp trong nội bộ từng dân tộc.
Tiếng Việt là ngôn ngữ của dân tộc Việt và giữ vai trò một ngôn ngữ có tính chất phổ
thông. Từ sau Cách mạng tháng Tám, tiếng Việt giữ vị thế một ngôn ngữ quốc gia.
2. Nguồn gốc và quan hệ họ hàng của Tiếng Việt
2.1. Về nguồn gốc của Tiếng Việt
Tiếng Việt có nguồn gốc rất cổ xa, là thứ tiếng có nguồn gốc bản địa rất đậm nét,
xuất hiẹn và trởng thành từ rất sớm trên lu vực sông Hồng và sông M .ã
2.2. Về quan hệ họ hàng của Tiếng Việt
Tiếng Việt thuộc họ ngôn ngữ Nam á, dòng Môn - Khmer, nhánh Việt Mờng.
3. Quá trình phát triển của Tiếng Việt
3.1. Tiếng Việt thời cổ đại
từ thời cổ đại tiếng Việt đ khá phong phú với những từ cơ bản gốc Nam & gốc M lai-ã ã
Đa Đảo. T.Việt lúc đó cha có thanh điệu
ở thời kì sau có sự tiếp xúc ngôn ngữ Việt - Hán. Với chính sách đồng hoá của phong
kiến phơng Bắc, tiếng Việt bị chèn ép. Nhng tiếng Việt vẫn đấu tranh để bảo tồn và phát
triển; vay mợn từ ngữ Hán theo cách Việt hoá để làm phong phú tiếng Việt.
3.2. Tiếng Việt thời kì từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
- Văn tự chính thống đợc viết bằng chữ hán, một nền văn chơng bằng chữ Hán ra đời
những vẫn thấm đợm tinh thần Việt
- Với ý thức độc lập tự chủ cao, chữ Nôm đợc sáng chế (khoảng thế kỉ thứ VIII - IX).
Từ thế kỉ thức XIII đ có những tác phẩm văn học đã ợc viết bằng chữ Nôm, và đem đến
cho văn học dân tộc những kiệt tác (Truyện Kiều của Nguyễn Du, thơ Hồ Xuân Hơng,
bản dịch Chinh phụ ngâm của Đoàn Thị Điểm ) chứng tỏ sự phát triển mạnh mẽ và sức
sống bất diệt của tiếng nói dân tộc.
3.3. Tiếng Việt từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945
- Tiếng Việt vẫn tiếp tục bị chèn ép và coi thờng, ngôn ngữ hành chính, ngoại giao,
giáo dục là tiếng Pháp.
- Với sự thông dụng của chữ quốc ngữ và sự tiếp xúc với văn hoá phơng Tây, văn ch-
ơng, sách báo bằng chữ quốc ngữ hình thành và phát triển, hệ thống thuật ngữ khoa học
bằng tiếng Việt cũng hình thành và phát triển dần dần.
3.4. TiếngViệt thời kì từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến nay
- Tiếng Việt có địa vị xứng đáng.
- Các chức năng x hội của tiếng Việt đã ợc mở rộng: Tiếng Việt đợc sử dụng là ngôn ngữ
quốc gia ở tất cả các lĩnh vực của đời sống x hội. Nó trở thành ngôn ngữ đ chức năng.ã ã
1
Đề cơng ôn tập Ngữ văn 10 Học kì 2
Qua hàng ngàn năm phát triển, tiếng Việt ngày càng trở nên phong phú, tinh tế, uyển
chuyển, có đầy đủ khả năng đảm đơng vai trò ngôn ngữ quốc gia trong quá trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
Những yêu cầu của việc sử dụng Tiếng Việt
- Về ngữ âm và chữ viết, cần phát âm theo âm thanh chuẩn của tiếng Việt, cần viết
đúng theo các quy tắc hiện hành về chính tả và chữ niết nói chung.
- Về từ ngữ, cần dùng từ ngữ đúng với hình thức và cấu tạo, đúng với ý nghĩa, với đặc
điểm ngữ pháp của chúng trong tiếng Việt.
- Về ngữ pháp, cần cấu tạo câu theo đúng quy tắc ngữ pháp tiếng Việt, diễn đạt đúng
các quan hệ ý nghĩa và sử dụng dấu câu thích hợp. Hơn nữa, các câu trong đoạn văn và
văn bản cần đợc liên kết chặt chẽ, tạo nên một văn bản mạch lạc, thống nhất.
- Về phong cách ngôn ngữ, cần nói và viết phù hợp với các đặc trng và chuẩn mực
trong từng phong cách chức năng ngôn ngữ.
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
Kiến thức cơ bản
2
Đề cơng ôn tập Ngữ văn 10 Học kì 2
Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là loại phong cách ngôn ngữ dùng trong các văn bản
thuộc lĩnh vực văn chơng. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật khác với các phong cách khác
là ở chức năng thông báo thẩm mĩ của nó.
Đặc điểm phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
1. Tính thẩm mĩ: Nhà văn xây dựng hình tợng nghệ thuật bằng ngôn ngữ. Tính thẩm
mĩ đợc thể hiện ở phơng diện tổ chức văn bản, ở sự hoà phối giữa hai mặt ngữ âm và ngữ
nghĩa của ngôn từ , của câu văn, đoạn văn để tạo nên sự hoàn chỉnh của toàn bộ văn bản
nghệ thuật.
2. Tính đa nghĩa: Văn bản nghệ thuật phane ánh hoặc gợi ra những phơng diện nhất
định của cuộc đời, đều chứa đựng những t tởng, tình cảm của nhà văn, nhà thơ về cuộc
sống và con ngời.
Xét theo mối quan hệ giữa văn bản với đối tợng đợc đề cập, nội dung văn bản nghệ
thuật bao gồm: thành phần biểu thị thông tin về đối tợng và thành phần biểu thị tình
cảm của ngời viết.
Xét theo quan hệ giữa các yếu tố cấu trúc bên trong của văn bản, ta có: nghĩa tờng
minh và nghĩa hàm ẩn.
Thành phần nghĩa hàm ẩn có vai trò quy định vô cùng quan trọng trong văn bản
nghệ thuật. Thành phần nghĩa hàm ẩn chính là phần ẩn chứa t tởng, quan điểm, suy
ngẫm của nhà văn về cuộc sống. Đó là phần làm nên giá trị của tác phẩm nghệ thuật.
3. Dấu ấn riêng của tác giả
Nhà văn, nhà thơ thờng có sở thích, sở trờng trong diễn đạt: có ngời thiên về miêu tả
cặn kẽ, có ngời thiên về phác hoạ đôi nét làm dấu hiệu để gợi ra một cái gì đó; có ngời
mạnh về ngôn ngữ sinh hoạt ở nông thôn, có ngời sở trờng về dùng ngôn ngc sinh hoạt
ởt thành thị; có ngời a chuộng lối diễn đạt mang phong vị ca dao. Những sở thích, sở tr-
ờng ấy làm nên dấu ấn phong cách riêng của nhà văn trong văn bản nghệ thuật. Để hiểu
hết giá trị của văn bản nghệ thuật cần có những hiểu biết nhất định về cuộc sống và
phong cách nhà văn.
Luyện tập:
Bài tập1/tr 101 (sgk) HS làm việc cá nhân:
Những biện pháp tu từ thờng đợc sử dụng để tạo ra tính hình tợng
-So sánh: -Sống ngời (Tố Hữu)
-Công cha
-ẩn dụ:
-Tiếc thay hat gạo trắng ngần,
Đã vo nớc đục lại vần than rơm (Ca dao)
-Con cò ăn bãi rau răm,
Đắng cay chịu vậy đãi dằng cùng ai (Ca dao)
-Hoán dụ: -Một cây núi cao (Ca dao)
-Bàn tay cơm (Hoàng Trung Thông)
Bài tập 2/ tr 101 (sgk) HĐ nhóm theo bàn:
Trong 3 đặc trng của ngôn ngữ nghệ thuật thì tính hình tợng đợc xem lầ tiêu biểu nhất, vì:
-Tính htợng là p.tiện tái hiện, tái tạo c/s thông qua chủ thế stạo của nhà văn (là h/ả chủ quan của TG
khách quan).
3
Đề cơng ôn tập Ngữ văn 10 Học kì 2
-Tính htg là mđ stạo nghệ thuật bởi vì:
+Tp nghệ thuật đa ngời đọc vào thế giới của cái đẹp, thông qua những xúc động hớng thiện trớc thiên
nhiên và cuộc sống
+Ngời đọc có thể hình thành những p/ứ tâm lí tích cực-> thay đổi cáh cảm cách nghĩ cũ kĩ, quan niệm
nhân sinh và có khát vọng sống tốt hơn, hữu ích hơn.
-Tính hình tợng đc hthực hoá thông qua một hệ thống ngôn ngữ nghệ thuật (từ ngữ, câu, đoạn, âm
thanh, nhịp điệu, hình ảnh )-> gây cảm xúc.
-Tính htg thể hiện qua hệ thống ngôn ngữ nghệ thuật trong tp(vận dụng sáng tạo ngôn ngữ -> mang
dấu ấn của cá tính sang tạo nghệ thuật).
Bài tập3/tr 101 (sgk) HĐ nhóm nhỏ (cặp đôi)
Nhật kí trong tù canh cánh một tấm lòng nhớ nớc.
(canh cánh: thờng trực và day dứt, trăn trở, băn khoăn).
Ta tha thiết tự do dân tộc
Không chỉ vì một dải đất riêng
Kể đã rắc trên mình ta thuốc độc
Giết màu xanh cả Trái Đất thiêng ( Theo: Hoài Thanh)
+rắc: hành động đáng căm giận NX: dùng các từ nh trên ko chỉ gọi đúng tâm
+giết: hành vi tội ác mù quáng trạng, mtả đúng hành vi, mà còn bày tỏ đc thái độ, Tình cảm của
ngời viết.
Bài tập4/tr 102 (sgk)
So sánh:
- Cách chọn từ ngữ để tạo hình tợng mùa thu:
+ Trỡi xanh ngắt, trúc lơ phơ, nớc biếc
+ Lá thu, nai vàng
+ Tre phấp phới, thay áo mới, trong biếc nói cời
- Nhịp điệu khác nhau:
+ Điềm tĩnh, chậm rãi, th thả
+ Xốn xang, nuối tiếc, cô liêu
+ Tơi tắn, phấn khởi, rạo rực
- Hình tợng 3 mùa thu ở 3 tác giả không cùng 1 thời đại; không giống nhau ở phong cách ngôn ngữ cá
nhân (tính cá thể hóa):
+ Mùa thu của thời trung đại, của một tâm hồn sâu lắng, tự tại của nhà nho.
+ Mùa thu của một tâm hồn lãng mạn, hiện đại, đầy tâm sự cô đơn.
+ Mùa thu của một tâm hồn chiến sỹ cách mạng, ngời đang say mê trong bầu trời tự do, độc lập của
đất nớc mình.
Thực hành các phép tu từ: phép điệp, phép đối
I. Luyện tập về phép điệp:
Bài 1T.1234
a1) Trong ng liu (1), "n tm xuõn" c lp li nguyờn vn. Nu thay th bng "hoa tm
xuõn" hay "hoa cõy ny" thỡ cõu th s cú mt s thay i:
- V ý: Trong ng liu, "n tm xuõn" khin ta liờn tng ti ngi con gỏi. "N tm xuõn" n cng
nh "em cú chng ri". Nu thay nh trờn thỡ c s liờn tng s b m nht, ý cõu th s ch nh
t mt loi hoa vy. Hn na, cm t "n tm xuõn" lp li nh vy cũn biu th tõm trng nui tic
nhc nhi trong lũng chng trai.
4
§Ị c¬ng «n tËp Ng÷ v¨n 10 – Häc k× 2
- Về nhạc điệu: Thực chất ba câu đầu khơng có vần nhưng đọc lên ta khơng cảm giác thấy điều đó là
vì phép điệp ngữ đã tạo nên một thứ nhạc riêng mà nếu thay như trên thì thứ âm nhạc này sẽ bị phá
vỡ.
a2) Cũng trong ngữ liệu (1), bốn câu cuối có sự lặp lại hai cụm từ "chim vào lồng" và "cá mắc
câu".
- Sự lặp lại này nhằm nhấn mạnh tình cảnh "cá chậu, chim lồng" của người con gái.
- Nếu khơng lặp lại như thế thì sự so sánh cũng đã rõ ý. Nhưng việc lặp lại đã tơ đậm thêm một lần
nữa ý so sánh. Qua đó, cơ gái muốn khẳng định với chàng trai về tình cảnh khơng thể thay đổi của
mình.
- Cách lặp ở đây khơng giống với cách lặp ở câu trên. Đoạn trên, cụm từ "nụ tầm xn" ở cuối câu
này được lặp lại ở đầu câu kia. Đoạn dưới, hai cụm từ thuộc hai vế trong cùng một câu được lặp lại ở
đầu mỗi câu tiếp theo, trong đó đầu câu thứ nhất lặp lại cụm thứ hai (cá mắc câu) và đầu câu thứ hai
lặp lại cụm thứ nhất (chim vào lồng).
b. ë ng÷ liƯu 2 viƯc lỈp tõ kh«ng h¼n lµ phÐp lỈp tõ. Nh÷ng tõ ng÷ lỈp l¹i ®Ịu cÇn thiÕt ®èi víi viƯc
biĨu ®¹t néi dung cđa tõng vÕ, vµ nÕu kh«ng lỈp l¹i th× ko thĨ thay thÕ b»ng tõ ng÷ kh¸c.
c. Phép điệp là sự lặp lại một cách có ý thức một số từ ngữ nào đó nhằm nhấn mạnh, mở rộng
ý, gây ấn tượng mạnh hoặc gợi ra những cảm xúc trong lòng người đọc, người nghe.
II. Lun tËp vỊ phÐp ®èi:
a) Ngữ liệu (1) và (2) đều có cách sắp xếp từ ngữ cân đối giữa hai vế trong một câu. Mỗi câu
đều có hai vế, mỗi vế đều có ba từ. Hai vế cân đối được gắn kết với nhau nhờ phép đối.
Vị trí của các danh từ (chim, người/ tổ, tơng, ), các tính từ (đói, rách, sạch thơm, ), các động
từ (có, diệt, trừ, ) tạo thế cân đối là nhờ chúng đứng ở những vị trí giống nhau xét về cấu tạo ngữ
pháp của mỗi vế (ví dụ hai danh từ "chim" và "người" đều đứng ở vị trí đầu mỗi vế; hai tính từ
"sạch" và "thơm" đều đứng ở vị trí cuối mỗi vế; ).
b) Trong ngữ liệu (3) và (4) có những cách đối khác nhau:
- Ngữ liệu (3) sử dụng cách tiểu đối trong một câu (Khn trăng đầy đặn/ nét ngài nở nang;
Mây thua nước tóc/ tuyết nhường màu da).
- Ngữ liệu (4) sử dụng cách đối giữa hai câu (Rắp mượn điền viên vui tuế nguyệt/ Trót đem thân
thế hẹn tang bồng).
c) Ta có thể tìm thấy trong Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn; Bình Ngơ đại cáo của Nguyễn
Trãi; Truyện Kiều của Nguyễn Du rất nhiều câu văn sử dụng phép đối. Ví dụ:
- Hịch tướng sĩ: trăm thân này phơi ngồi nội cỏ/ nghìn xác này gói trong da ngựa; hoặc lấy
việc chọi gà làm vui đùa/ hoặc lấy việc đánh bạc làm tiêu khiển/ hoặc vui thú ruộng vườn/ hoặc
quyến luyến vợ con;
- Bình Ngơ đại cáo: Việc nhân nghĩa cốt ở n dân/ Qn điếu phạt trước lo trừ bạo; Gươm mài
đá đá núi phải mòn/ Voi uống nước, nước sơng phải cạn;
- Truyện Kiều: Gươm đàn nửa gánh/ non sơng một chèo; Người lên ngựa/ kẻ chia bào;
Phép đối là cách sắp đặt từ ngữ, cụm từ và câu ở vị trí cân xứng nhau, tạo hiệu quả giống nhau hoặc
trái ngược nhau, nhằm mục đích gợi ra một vẻ đẹp hồn chỉnh và hài hồ trong diễn đạt, để trình
bày, nhấn mạnh một ý nghĩa nào đó.
Bài tập 2:
a. Tục ngữ là những câu nói hết sức cơ đọng, ngắn gọn và thường được sử dụng phép đối. Tục
ngữ đúc kết những kinh nghiệm trong lao động sản xuất, trong ứng xử xã hội.
- Phép đối trong tục ngữ có tác dụng làm cho người đọc, người nghe dễ nhớ, dễ thuộc.
- Từ sử dụng trong tục ngữ hầu như khơng thể thay được vì mỗi tục ngữ đều mang tính cố định
giống như các thành ngữ, qn ngữ. Hơn nữa, tục ngữ sử dụng phép đối rất cân chỉnh, khơng thể có
một từ khác thay vào mà tính cân chỉnh của phép đối tốt hơn.
5
Đề cơng ôn tập Ngữ văn 10 Học kì 2
- Phộp i trong tc ng thng i kốm vi cỏc bin phỏp ngụn ng nh: thng gieo vn lng
(tt/ tht); t ng dựng mang giỏ tr tu t (n d, so sỏnh, nhõn hoỏ, ); cõu ngn v thng tnh lc
cỏc b phn;
b. Tc ng l nhng cõu rt ngn nhng vn khỏi quỏt c hin tng rng, ngi khụng hc
m cng nh, khụng c ý ghi li m vn c lu truyn. S d cú c iu ú l vỡ cỏch din t
ca tc ng c chn lc, gt gia, cú vn, cú i, nghe mt ln l nh v rt khú quờn.
phần làm văn
Văn thuyết minh
Tính chuẩn xác và hấp dẫn của văn bản thuyết minh
1. ễn tp kin thc v vn bn thuyt minh :
- L kiu vn bn thụng dng trong mi lnh vc i sng, nhm cung cp tri thc v c im, tớnh
cht, nguyờn nhõn ca cỏc hin tng s vt trong t nhiờn, xó hi bng phng thc trỡnh by,
gii thiu, gii thớch.
- Tri thc trong vn bn thuyt minh ũi hi xỏc thc, khỏch quan v cú ớch cho con ngi.
- Vn bn thuyt minh cn c trỡnh by chớnh xỏc rừ rng, cht ch v hp dn.
Bi tp 2:
a) Mun bit li thuyt minh v chng trỡnh hc cú chun xỏc hay khụng ch cn i chiu vi mc
lc sỏch Ng vn 10. Sau khi i chiu s thy li thuyt minh khụng chun xỏc vỡ:
- Chng trỡnh Ng vn 10 khụng phi ch cú vn hc dõn gian.
- Chng trỡnh Ng vn 10 v vn hc dõn gian khụng phi ch cú ca dao, tc ng.
- Chng trỡnh Ng vn 10 khụng cú cõu .
b) Cõu nờu ra trong SGK cha chun xỏc vỡ khụng phự hp vi ý ngha thc ca nhng t "thiờn c
hựng vn". "Thiờn c hựng vn" l ỏng hựng vn ca nghỡn i ch khụng phi ỏng hựng vn vit
trc õy mt nghỡn nm.
c) Vn bn dn trong bi tp khụng th dựng thuyt minh v nh th Nguyn Bnh Khiờm vỡ ni
dung khụng núi n Nguyn Bnh Khiờm vi t cỏch nh th.
2. Tớnh chun xỏc v mt s bin phỏp m bo tớnh chun xỏc.
- Chun xỏc l yờu cu quan trng ca vn bn thuyt minh.
- Bin phỏp m bo tớnh chun xỏc :
+ Tỡm hiu thu ỏo trc khi vit.
+ Thu thp y t liu tham kho
+ Chỳ ý n thi im xut bn cỏc ti liu.
3. Tớnh hp dn v mt s bin phỏp to tớnh hp dn:
- Vai trũ: Tớnh hp dn s to nờn sc lụi cun vi ngi c.
- Bin phỏp to tớnh hp dn:
+ Dựng chi tit c th sinh ng, con s chớnh xỏc
+ So sỏnh lm ni bt, khc sõu
+ Linh hot s dng phi hp ỏcc kiu cõu.
+ Phi hp nhiu loi kin thc, soi ri t nhiu mt.
Bi tp 1:
1. "Nu b tc i mụi trng kớch thớch, b nóo ca a tr s phi chu ng kỡm hóm" l mt lun
im khỏi quỏt. Tỏc gi ó a ra hng lot nhng chi tit c th v b nóo ca a tr ớt c chi
ựa, ớt c tip xỳc v b nóo ca con chut b nht trong hp rng, lm sỏng t lun im.
Lun im khỏi quỏt ó tr nờn c th, d hiu. Vỡ vy vic thuyt minh tr nờn hp dn, sinh ng.
Bi tp 2:
6
Đề cơng ôn tập Ngữ văn 10 Học kì 2
2. Vic bit s tớch vua Lờ tr kim cho Rựa thn to nờn s thớch thỳ cho mi ngi khi ng trc
H Gm. Chỳng ta khụng ch thy phong cnh mt H Gm trc mt m cũn thy mt H Gm
trong quỏ kh, t ú hiu sõu v lch s, vn hoỏ, v i sng tõm linh ca dõn tc. Chớnh vỡ th m
khi tham quan mt thng cnh, mt di tớch no ta cng mun bit nhng s tớch liờn quan n thng
cnh, di tớch y. Bi thuyt minh v H Ba B ó tr nờn hp dn hn khi tỏc gi núi n nhng s
tớch, nhng truyn thuyt giỳp ta nh tr v mt thu xa xa thn tiờn, kỡ o. Ngm phong cnh vi
nhng cm xỳc nh th, tõm hn ta s giu cú hn, sõu sc hn.
Luyện tập:
on vn thuyt minh ca nh vn V Bng hp dn, sinh ng vỡ:
- Tỏc gi s dng linh hot cỏc kiu cõu: cõu n, cõu ghộp, cõu nghi vn, cõu cm thỏn, cõu
khng nh.
- Tỏc gi s dng nhng t ng giu hỡnh tng, giu liờn tng nh: "Bú hnh hoa xanh nh lỏ
m", " mt ln sng mng, m h nh mt bc tranh tu v nhng ụng tiờn ngi ỏnh c trong
rng mựa thu",
- Tỏc gi bc l rt nhiu cm xỳc: "Trụng m thốm quỏ", "Cú ai li ng vo n cho
c,
Phơng pháp thuyết minh
1. Tm quan trng ca phng phỏp thuyt minh:
- Vn thuyt minh cú mc ớch truyn t tri thc cho ngi c.
- Mun viờt mt bi vn thuyt minh, ngoi tri thc v nhu cu cũn cn phi cú phng phỏp thuyt
minh phự hp.
- Phng phỏp thuyt minh cú mi quan h hu c vi mc ớch thuyt minh. ( PP tt thỡ vic t
c mc ớch d dng hn )
2. Luyn tp:
Bi1:Kt hp nhiu PP:
- PP chỳ thớch : Hoa lan phng ụng tụn l phng Tõy thỡ lan l
- PP phõn tớch,gii thớch: c chia lm 2 nhúm
- PP nờu s liu: ch riờng 10 loi hoa
Ngoi ra cú s dng cỏc yu t miờu t: cỏnh mụi cong ln, cỏnh bm mnh mai
Luyện tập:
Vit mt b i v n thuyt minh cung cp cho ngi c nhng hiu bit chun xỏc v mt nh khoa
hc hoc mt tỏc phm vn hc, mt cụng trỡnh nghiờn cu, mt in hỡnh ngi tt, vic tt.
Bi tp1:
+ M bi: Gii thiu chung v tỏc phm (tờn tỏc phm, tỏc gi, c im khỏi quỏt nht ca tỏc
phm).
+ Thõn bi: Gii thiu chi tit v tỏc phm.
- Gii thiu hon cnh sỏng tỏc.
- Gii thiu cỏc giỏ tr ni dung t tng ca tỏc phm (tu theo tng tỏc phm c th m cú th
cú s lng ý tng ng vi s lng on vn nhiu ớt khỏc nhau).
- Gii thiu nhng nột c sc v ngh thut (tu theo tng tỏc phm c th m cú th cú s
lng ý tng ng vi s lng on vn nhiu ớt khỏc nhau).
+ Kt bi: Nhn nh tng hp v tỏc phm (khỏi quỏt giỏ tr, v trớ, nh hng ca tỏc phm).
1: Gii thiu tỏc gia Nguyn Trói.
7
Đề cơng ôn tập Ngữ văn 10 Học kì 2
Gi ý:
Bi gii thiu cú th theo cỏc ý chớnh sau õy:
- Nguyn Trói l nhõn vt ton ti, him cú trong lch s dõn tc Vit Nam thi phong kin. ễng l mt
nh quõn s i ti, nh vn hoỏ xut sc v nh vn li lc ca dõn tc Vit Nam, danh nhõn vn húa th
gii.
- ễng sinh v mt nm no? l con ca ai? chỏu ngoi ca ai?
- Lỳc nh ụng c hc hnh th no? t gỡ?
- Khi gic Minh sang xõm lc, t nc, gia ỡnh, v bn thõn ụng ó gp ho gỡ?
- ễng theo Lờ Li v c Lờ Li tin dựng nh th no? Vai trũ ca ụng trong cuc khỏng chin chng
gic Minh ca dõn tc ta?
- Tỏc phm chớnh ca ụng trờn cỏc phng din quõn s - chớnh tr (Bỡnh Ngụ sỏch, Binh th yu lc,
Quõn trung t mnh tp), vn hoỏ - khoa hc (D a chớ) v.v
c bit ụng cú nhiu úng gúp trờn lnh vc vn hc. Cỏc tỏc phm chớnh: Phỳ nỳi Chớ Linh, c Trai thi
tp, Quc õm thi tp, Bỡnh Ngụ i cỏo
- Cỏc tỏc phm ca ụng toỏt lờn t tng yờu nc, thng dõn, ng thi cng th hin mt tõm hn
phúng tỳng, lóng mn, ti hoa, nhng rt cng trc, cú bn lnh vng vng, tm nhỡn sỏng sut
- Nguyn Trói cú v trớ rt quan trong trong lch s vn hoỏ, vn hc dõn tc.
2: Gii thiu v Trng Hỏn Siờu v " Bi phỳ sụng Bch ng" ni ting ca ụng.
Gi ý:
(Xem phn Tiu dn bi Bi phỳ sụng Bch ng).
Cú th thuyt minh theo dn ý sau:
+ M bi: Gii thiu khỏi quỏt chung v Trng Hỏn Siờu v Bi phỳ sụng Bch ng (Trng Hỏn Siờu
l mt v tng, l ngi gii vn chng. Bi phỳ sụng Bch ng l khỳc trỏng ca trong dũng th vn
Bch ng).
+ Thõn bi: Gii thiu chi tit theo hai phn chớnh.
Phn th nht: gii thiu v Trng Hỏn Siờu:
- Tiu s, cuc i v con ngi.
- S nghip th vn.
Phn th hai: Gii thiu v Bi phỳ sụng Bch ng ca trng Hỏn Siờu:
- Th phỳ.
- Hon cnh ra i ca Bi phỳ sụng Bch ng.
- Ni dung t tng v giỏ tr nhiu mt ca Bi Phỳ sụng Bch ng.
+ Kt bi: Nhn xột, ỏnh giỏ v v trớ, giỏ tr, nh hng ca tỏc gi Trng Hỏn Siờu v tỏc phm Bi
phỳ sụng Bch ng (tỏc gi c lu danh s sỏch, tỏc phm sng mói cựng non sụng t quc).
Văn nghị luận
Lập dàn ý bài văn nghị luận
1. Tỏc dng ca vic lp dn ý:
- Bao quỏt c nhng ni dung ch yu, nhng lun im, lun c cn trin khai.
- Trỏnh c tỡnh trng xa , lc hoc lp ý.
- Trỏnh c vic b sút ý hoc trin khai ý khụng cõn xng.
- Phõn phi thi gian hp lớ cho bi lm.
Luyện tập:
Bi tp 1: õy l mt bi ngh lun xó hi. Ni dung vn cn ngh lun l "c" v "ti. Thao
tỏc lp lun chớnh l gii thớch nờn cn vn dng cỏc lun im, lun c sao cho phự hp v y
ngi c (ngi nghe) hiu vn mt cỏch cn k, thu ỏo. Ngoi ra, bi cũn cp n vic
vn dng li dy ca Bỏc nh th no i vi bn thõn.
8
Đề cơng ôn tập Ngữ văn 10 Học kì 2
+ Cỏc ý cũn thiu cn phi a vo dn ý:
- Quan h gia c v ti trong mi con ngi.
- Hng rốn luyn cú c ti v c.
+ Tham kho:
a) M bi:
- Gii thiu li dy ca Ch tch H Chớ Minh (cú th dn dt bng cỏch nờu xut x ca li dy hoc
nờu lờn tm quan trng ca ti v c, ).
- nh hng t tng cho bi vit (khng nh tớnh ỳng n ca li dy).
b) Thõn bi:
- Hiu li dy ca Bỏc nh th no?
+ Gii thớch khỏi nim ti v c.
+ Ti sao cú ti m khụng cú c li l ngi vụ dng.
+ Ti sao cú c m khụng cú ti thỡ lm vic gỡ cng khú.
+ c v ti cú quan h nh th no trong mi con ngi.
- Vn dng li dy ca Bỏc nh th no?
+ Li dy ca Bỏc cú ý ngha sõu sc i vi vic rốn luyn, tu dng ca tng cỏ nhõn.
+ Bn thõn vn dng li dy ca Bỏc nh th no?
c) Kt bi:
- Khng nh li ý ngha, giỏ tr v sc nh hng t li dy ca Ch tch H Chớ Minh.
Lập luận trong văn nghị luận
- Lp lun l da vo s tht ỏng tin cy, vo lớ l xỏc ỏng nờu lờn ý kin ca mỡnh v mt vn
nht nh.
- Lun im l ý kin th hin t tng, quan im ca ngi vit xỏc nh vn (lun ) c t
ra.
=> Mt bi vn cú th cú nhiu lun im ln hoc nh. Cỏc lun im nh liờn kt vi nhau, soi
sỏng cho nhau thuyt minh cho lun im ln trong bi.
* Lun c: l cỏc ti liu dựng lm c s thuyt minh cho lun im. Nú bao gm cỏc lớ l ( cỏc
nguyờn lớ, chõn lớ, ý kin ó c cụng nhn) v dn chng thc t (ca i sng v vn hc).
- Phng phỏp lp lun: l cỏch thc la chn, sp xp lun im, lun c sao cho lp lun c
thuyt phc.
Luyện tập - Bi tp 1:
- Lun im: Ch ngha nhõn o trong vn hc trung i rt phong phỳ, a dng.
- Lun c lớ l: Ch ngha nhõn o biu hin lũng thng ngi; lờn ỏn, t cỏo nhng th lc tn
bo ch p lờn con ngi; khng nh, cao con ngi;
- Lun c thc t: Cỏc tỏc phm c th giu tớnh nhõn o trong vn hc trung i Vit Nam t vn
hc Pht giỏo thi Lý n vn hc giai on TK XVIII - gia TK XIX (Cỏo bnh, bo mi ngi ca
thin s Món Giỏc; T lũng ca thin s Khụng L; i cỏo bỡnh Ngụ, Tựng, Cnh ngy hố, ca
Nguyn Trói; Chuyn ngi con gỏi nam Xng ca Nguyn D; Cung oỏn ngõm ca Nguyn Gia
Thiu; Truyn Kiu ca Nguyn Du; ).
- Phng phỏp lp lun: Ch yu l phng phỏp qui np
Các thao tác nghị luận
1. ễn li cỏc thao tỏc: phõn tớch, tng hp, din dch, quy np.
a, in t thớch hp: Tng hp, phõn tớch, Quy np, din dch.
b, Tỏc dng:
+ Tng hp: Giỳp ngi c nm bt s vt hin tng mt cỏch khỏi quỏt hn.
+ Phõn tớch: Giỳp ngi c cú th hiu c mt cỏch cn k, k cng.
+ Quy np: Giỳp ngi c hiu s vt hin tng t c th n khỏi quỏt.
+ Diờn dch: Giỳp ngi c nm bt c vn t khỏi quỏt n c th, chi tit.
9
Đề cơng ôn tập Ngữ văn 10 Học kì 2
b, Xột VD:
* Mc II.1.b: Tỏc gi s dng thao tỏc phõn tớch. => Vỡ tỏc gi chia nhn nh chung thnh cỏc phn
riờng bit lm rừ lớ do vỡ sao th ca khụng c truyn li y n thi i bõy gi.
* Mc II.1.b: Tỏc gi s dng phộp quy np, th hin quan h nhõn - qu.
* Mc II.1.c: Tỏc gi s dng thao tỏc tng hp nhm túm tt nhng ý b phn vo mt kt lun
trung mang tớnh khỏi quỏt cao.
* Mc II.1.c: on trong "Hch tng s" tỏc gi s dng thao tỏc quy np vỡ cỏc dn chng trc ú
ó khin tỏc gi i n kt lun:"T xa cỏc bci no khụng cú".
* Mc II.1.d:
- Nhn nh th nht ỳng nu tin din dch xỏc thc v cỏch suy lun phi chớnh xỏc.
- Nhn nh th hai cha chớnh xỏc vỡ khi s quy np cha y thỡ mi liờn h gia tin v kt
lun s cha chc chn.
- Nhn nh th ba ỳng vỡ phi cú quỏ trỡnh tng hp sau khi phõn tớch thỡ cụng vic nghiờn cu
mi thc s hon thnh.
2. Thao tỏc so sỏnh.
+ Thc hin thao tỏc so sỏnh nhm mc ớch thy c s khỏc nhau hoc ging nhau gia cỏc s
vt, hin tng nht nh.
+ Cú hai cỏch so sỏnh:
a, so sỏnh thy c s khỏc nhau
b, so sỏnh thy c s ging nhau
+ Cỏc iu kin: - Nhng i tng dc so sỏnh phi cú mi liờn quan vi nhau v mt mt (mt
phng din) no ú.
- S so sỏnh phi da trờn nhng tiờu chớ c th, rừ rng v cú
- Nhng kt lun rỳt ra t so sỏnh phi chõn thc, mi m, b ớch, giỳp cho vic nhn thc s vt
c sỏng t.
Luyện tập - Bi tp 1:
- Tỏc gi mun chng minh: "Th Nụm Nguyn Trói ó tip thu nhiu thnh tu ca vn hoỏ
dõn gian, vn hc dõn gian".
- Thao tỏc ngh lun ch yu c tỏc gi s dng lm rừ iu phi chng minh l thao tỏc
phõn tớch. Tỏc gi ó phõn chia lun im chung thnh nhng b phn nh (thi liu dõn gian, ngụn
ng dõn gian, ). Mi b phn nh li c phõn chia thnh nhng b phn nh hn (chnh hn,
ngụn ng dõn gian c chia ra thnh tc ng, thnh ng, ca dao, thanh iu, ). Nh th, lun im
ca on trớch c xem xột mt cỏch cn k, thu ỏo.
- Cõu cui cựng ca on trớch cú giỏ tr qui np. T trng hp riờng ca Nguyn Trói, tỏc gi
ó nõng lờn thnh s mnh, thnh chc nng cao quớ ca vn chng ngh thut. Nh thao tỏc qui
np, tm vúc t tng ca on trớch c nõng lờn rừ rt.
Viết quảng cáo
I-Vai trũ v yờu cu chung ca vn bn qung cỏo
1-Vai trũ ca vn bn qung cỏo
-Vn bn qung cỏo l vn bn thụng tin v mt sn phm hay dch v, nhm thu hỳt hoc thuyt
phc khỏch hng, tin vo cht lng, li ớch, s tin li ca sn phm, dch v, do ú m thớch mua
hng, s dng dch v ú.
-Vn bn qung cỏo rt cn trong i sng, nht l trong nn kinh t th trng.
2-Yờu cu chung ca vn bn qung cỏo
-Ngn gn, sỳc tớch, hp dn, to n tng.
-Trung thc (khụng vỡ qung cỏo m núi quỏ, núi sai thc t)
-Tụn trng phỏp lut v thun phong m tc.
10
Đề cơng ôn tập Ngữ văn 10 Học kì 2
II-Cỏch vit vn bn qung cỏo
1-Chn ni dung qung cỏo
-Ni dung phi th hin c tớnh u vit ca sn phm, dch v.
-Ni dung c ỏo, gõy n tng.
2-Chn hỡnh thc qung cỏo
-Trỡnh by theo kiu quy np hoc so sỏnh.
-Trỡnh by n thun bng ngụn ng hay kt hp vi hỡnh v, tranh nh,
3-Chn cõu vn, t ng trong vn bn qung cỏo
-Cõu vn ngn gn, t ng giu sc biu cm.
-S dng nhng t ng mang tớnh cht khng nh tuyt i.
Bi tp 1:
a) Vn bn qung cỏo xe ụ-tụ:
- Tớnh sỳc tớch: Qung cỏo ch gm khong hn 30 ch m vn m o thụng tin v sc thuyt
phc.
- Tớnh hp dn: Qung cỏo dựng nhiu t ng sang trng, lụi cun, ỳng vi tõm lớ ngi tiờu
dựng loi sn phm ny (sang trng, tinh t, mnh m, quyn r). Cỏc t ny c lp li hai ln
gõy n tng.
- Tỏc dng kớch thớch tõm lớ ngi mua: khỏch hng c ng viờn bi nhng t ng y tớnh
kớch ng nh sang trng, mnh m, y quyn r
b) Vn bn qung cỏo sa tm:
- Vn bn cng sỳc tớch vỡ ch trong my dũng nagn m ó thc hin rt thnh cụng chc nng
thụng tin v lụi cun khỏch hng.
- Qung cỏo trờn hp dn v kớch thớch c tõm lớ ngi mua hng vỡ ó to ra c mt cm
giỏc khoan khoỏi nh c tn hng mựi thm quyn r ca sn phm sa tm mi.
c) Vn bn qung cỏo mỏy nh:
Qung cỏo ny ht sc sỳc tớch, nhng li rt c ỏo bi chớnh s ngn gn y ó to ra cm
giỏc d dng khi s dng mỏy nh t ng. Cm giỏc y kớch thớch tõm lớ khỏch du lch, phn ln l
nhng ngi khụng cú k thut mỏy nh.
một số câu hỏi:
1. Trỡnh by cỏc phng phỏp thuyt minh thng c s dng trong mt bi vn thuyt minh.
Phng phỏp thuyt minh l mt h thng nhng cỏch thc c s dng nhm t c mc ớch
t ra. Phng phỏp thuyt minh rt quan trng i vi bi vn thuyt minh. Nm c phng phỏp,
ngi vit (ngi núi) mi truyn t n ngi c (ngi nghe) nhng hiu bit v s vt, s vic,
hin tng mt cỏch hiu qu.
2.Cỏc phng phỏp thuyt minh ó hc THCS gm: nờu nh ngha, lit kờ, nờu vớ d, dựng s liu,
so sỏnh, phõn loi, phõn tớch.
lp 10, cỏc phng phỏp thuyt minh trờn c cng c v nõng cao. Ngoi ra, chng trỡnh cũn
gii thiu mt s phng phỏp mi khỏc, nh: thuyt minh bng cỏch chỳ thớch; thuyt minh bng
cỏch ging gii nguyờn nhõn- kt qu
2. Lm th no vit c mt bi vn thuyt minh chun xỏc v hp dn?
Vn bn thuyt minh cú mc ớch cung cp cho ngi nghe (ngi c) nhng tri thc v s vt
khỏch quan. Cho nờn vn bn trc ht cn chun xỏc.
Mun chun xỏc cn chỳ ý tỡm hiu thu ỏo trc khi vit; thu thp ti liu tham kho, chỳ ý
n thi im xut bn ca cỏc ti liu cú th cp nht nhng tỡm tũi phỏt kin mi cng nh thy
c nhng thay i thng cú.
Vn thuyt minh cũn cú nhim v c trng, ú l thuyt phc c ngi c (ngi nghe).
Bi vit vỡ th cn to c hp dn.
11
§Ò c¬ng «n tËp Ng÷ v¨n 10 – Häc k× 2
Muốn làm cho văn bản hấp dẫn cần đưa ra những chi tiết cụ thể, sinh động, những con số chính
xác; so sánh để làm nổi bật sự khác biệt, khắc sâu vào trí nhớ người đọc (người nghe); làm cho câu
văn thuyết minh biến hoá linh hoạt; khi cần nên phối hợp nhiều loại kiến thức để đối tượng thuyết
minh được soi rọi từ nhiều mặt.
3. Trình bày cách lập dàn ý và viết các đoạn văn thuyết minh.
+ Cách lập dàn ý cho bài văn thuyết minh:
Muốn lập dàn ý cho bài văn thuyết minh, cần nắm vững các kiến thức cần thiết về dàn ý và có kĩ
năng xây dựng dàn ý nói chung; có đầy đủ tri thức cần thiết cho bài thuyết minh của mình; và cuối
cùng, cần sắp xếp các ý theo trình tự hợp lí.
+ Cách viết đoạn mở đầu của bài văn thuyết minh: cần nêu đề tài bài viết (như giới thiệu đối
tượng nào?); cho người đọc biết mục đích thuyết minh của bài viết; nêu ý nghĩa và tầm quan trọng
của đối tượng thuyết minh để thu hút người đọc (người nghe)
+ Cách viết phần thân bài: Tuỳ theo từng bài văn cụ thể để lựa chọn cách viết phù hợp. Trong
phần thân bài có nhiều đoạn văn với những mục đích, nội dung khác nhau. Thông thường, có thể xác
định những đoạn văn sau:
- Đoạn văn cung cấp tri thức (thông báo). Trong đoạn văn này, cần cung cấp những thông tin
chính xác, cập nhật và quan trọng hơn là những thông tin đó phải được lựa chọn, phục vụ cho mục
đích thuyết minh .
- Đoạn văn lập luận: Dùng lí lẽ để phân tích thông tin, chỉ rõ ý nghĩa của các thông tin ấy có liên
quan đến mục tiêu thuyết minh như thế nào.
- Đoạn văn thuyết phục: Đây là đoạn trực tiếp tác động đến cảm xúc, suy nghĩ của người nghe
(người đọc). Tuỳ theo đối tượng người nghe (mgười đọc) để có những lời lẽ thuyết phục phù hợp.
+ Cách viết phần kết bài: Trở lại với đề tài của văn bản thuyết minh, lưu lại những ấn tượng ở
người nghe (người đọc).
4. Trình bày về cấu tạo của một lập luận, các thao tác nghị luận và cách lập dàn ý bài văn nghị luận
+ Cấu tạo của một lập luận:
Lập luận gồm luận điểm, luận cứ, luận chứng.
Luận điểm là vấn đề được đưa ra để bàn bạc.Luận cứ là những cơ sở làm chỗ dựa về mặt lí luận
và thực tiễn. Luận chứng là những ví dụ thực tế nhằm chứng minh cho luận điểm, luận cứ.
+ Các thao tác nghị luận:
Thao tác nghị luận là những động tác được thực hiện theo trình tự và yêu cầu kĩ thuật được qui
định trong hoạt động nghị luận.
Các thao tác nghị luận gồm: phân tích, tổng hợp, diễn dịch, qui nạp và so sánh.
+ Muốn lập được dàn ý cho bài nghị luận, cần:
- Nhận thức đúng đề bài nghị luận (kiểu bài nghị luận, vấn đề nghị luận, phạm vi tài liệu).
- Tìm ý cho bài văn. Tìm ý chính là tìm ra các luận điểm, luận cứ, từ khái quát đến cụ thể, chi
tiết.
- Lập dàn ý là việc lựa chọn, sắp xếp, triển khai các luận điểm, luận cứ lồng vào bố cục ba phần
sao cho hợp lí.
5. Trình bày yêu cầu và cách thức tóm tắt văn bản tự sự, văn bản thuyết minh.
+ Yêu cầu và cách thức tóm tắt văn bản tự sự:
- Yêu cầu tóm tắt văn bản tự sự là kể lại hoặc viết lại một cách ngắn gọn những chuyện cơ bản
xảy ra với nhân vật chính. Tóm tắt phải trung thành với văn bản gốc.
- Cách thức tóm tắt văn bản tự sự:
- Đọc kĩ văn bản, nắm được kết cấu, nhân vật, mâu thuẫn, xung đột
- Kể lại các chi tiết chính dựa theo kết cấu, bố cục, sao cho bật ra mâu thuẫn, xung đột.
Với yêu cầu tóm tắt nhân vật chính nhưng không theo điểm nhìn của truyện, phải xây dựng kết
cấu mới, theo điểm nhìn mới.
12
Đề cơng ôn tập Ngữ văn 10 Học kì 2
+ Yờu cu v cỏch thc túm tt vn bn thuyt minh:
- Yờu cu: Túm tt phi rừ rng, chớnh xỏc, sỏt vi ni dung c bn ca vn bn gc.
- Mun túm tt mt vn bn thuyt minh ta cn xỏc nh mc ớch yờu cu túm tt; c vn bn
gc nm vng i tng thuyt minh; tỡm b cc vn bn. T ú, túm lc cỏc ý hỡnh thnh
vn bn túm tt.
Luyện tập: Túm tt bi Nguyn Du (Ng vn 10, tp 2, tun 28).
Cỏc ý chớnh:
a) Thõn th, s nghip: Nguyn Du xut thõn trong mt gia ỡnh i quý tc cú nhiu i v
nhiu ngi lm quan to.
- Cuc i Nguyn Du tri qua nhiu thng trm trong mt thi i y bin ng. Lờn 10 tui,
Nguyn Du m cụi c cha ln m, Nh Lờ sp (1789), Nguyn Du sng cuc i phiờu dt, chỡm
ni long ong. Hn 10 nm giú bi, sng gn nhõn dõn, thm thớa bao ni m lnh kip ngi,
Nguyn Du ó khng nh t tng nhõn o trong sỏng tỏc ca mỡnh. Chớnh ni bt hnh ln ó lm
nờn mt nh nhõn o ch ngha v i.
- Lm quan cho nh Nguyn (1802) ti chc Hc s in Cn Chỏnh, c c lm chỏnh s
sang Trung Quc Nhng cú nhng mõu thun phc tp ca mt thiờn ti ng gia mt giai on
lch s y bi kch.
b) Cỏc sỏng tỏc chớnh:Thanh Hiờn thi tp, Nam trung tp ngõm, Bc hnh tp lc (Ch Hỏn),
Truyn Kiu, Vn t thp loi chỳng sinh(Ch Nụm)
c) Giỏ tr t tng, ngh thut trong cỏc sỏng tỏc.
+ Giỏ tr t tng:
- Giỏ tr hin thc (Phn ỏnh hin thc xó hi vi cỏi nhỡn sõu sc; t cỏo s bt nhõn ca bn
quan li v th lc tỏc oai tỏc quỏi ghờ gm ca ng tin ).
- Giỏ tr nhõn o (Nim quan tõm sõu sc n thõn phn con ngi; cm hng bao trựm l cm
hng xút thng, au n; ngi ca v p con ngi, trõn trng nhng khỏt vng ca h c bit l
khỏt vng sng, khỏt vng hnh phỳc, tỡnh yờu, cụng lớ, ).
+ Giỏ tr ngh thut: th ch Hỏn gin d m tinh luyn, ti hoa; th Nụm t ti nh cao rc
r; úng gúp ln cho s phỏt trin ting Vit.
d) ỏnh giỏ chung v thiờn ti Nguyn Du: mt i thi ho dõn tc, danh nhõn vn hoỏ th gii.
Thi i, hon cnh gia ỡnh v nng khiu bm sinh ó to nờn thiờn ti Nguyn Du. T tng bao
trựm l ch ngha nhõn o.Th ụng kt tinh nhng thnh tu vn hoỏ dõn tc.Truyn Kiu l mt
kit tỏc
Lí luận văn học - văn bản văn học
Văn bản văn học:
I. Cỏc tiờu chớ ca VBVH.
Cú 03 tiờu chớ.
- VBVH l nhng vn bn i sõu phn ỏnh hin thc khỏch quan v khỏm phỏ th gii tỡnh cm v t
tng, tho món nhu cu thm m ca con ngi.
- VBVH c xõy dng bng ngụn t ngh thut, cú hỡnh tng, cú tớnh thm m cao.
- VBVH c xõy dng trờn mt phng thc riờng.
II. Cu trỳc ca mt vn bn hc.
1. Tng ngụn t - t ng õm n ng ngha.
+ Hiu ngụn t l bc u tiờn hiu ỳng tỏc phm.
+ Hiu ngụn t l hiu cỏc ngha (tng minh, hm n) ca cỏc t ng, l hiu cỏc õm thanh c gi
khi phỏt õm.
2. Tớnh hỡnh tng:
13
§Ò c¬ng «n tËp Ng÷ v¨n 10 – Häc k× 2
+Hình tượng văn học là một dạng đặc thù của hình tượng nghệ thuật, được thể hiện bằng ngôn từ nên
còn được gọi là hình tượng ngôn từ.
+ Hình tượng không chỉ phản ánh mà còn khái quát hiện thực, khám phá cái cốt lõi, cái bất biến, cái
vĩnh cửu trong cái đơn lẻ, nhất thời, ngẫu nhiên.
+ Hình tượng văn học có thể là hình ảnh thiên nhiên, tự nhiên, sự vật, con người: hoa sen, cây tùng,
những chiếc ô tô (bài thơ về tiểu đội xe…); anh thanh niên (lặng lẽ Sa Pa)
+ Hình tượng văn học do tác giả sáng tạo ra, không hoàn toàn giống như sự thật của cuộc đời, nhằm
gửi gắm ý tình sâu kín của mình với người đọc, với cuộc đời.
3. Tầng hàm nghĩa.
- Ca ngợi vẻ đẹp trong sáng thuần khiết, cao quý, sự giữ vững ý chí, sống có bản lĩnh.
=> hàm nghĩa của VBVH là ý nghĩa ẩn kín, ý nghĩa tiềm tàng của văn bản. Đọc tác phẩm văn học,
xuất phát từ tầng ngôn từ, tầng hình tượng, dần dần người đọc nhận ra tầng hàm nghĩa của văn bản.
Bài tập:
1. Văn bản Nơi dựa:
a) Văn bản là một bài thơ văn xuôi của Nguyễn Đình Thi. Bố cục của văn bản chia làm hai đoạn
có cấu trúc câu, hình tượng tương tự nhau:
- Câu mở đầu và câu kết của mỗi đoạn có cấu trúc giống nhau.
- Mỗi đoạn đều có hai nhân vật có đặc điểm giống nhau. Đoạn một là một người đàn bà và một
đứa nhỏ, đoạn hai là một người chiến sĩ và một bà cụ.
Tác giả tạo nên cấu trúc đối xứng cốt làm nổi bật tính tương phản, từ đó làm nổi bật ý nghĩa của
hình tượng.
b) Những hình tượng trong hai đoạn của bài thơ gợi lên nhiều suy nghĩ về nơi dựa trong cuộc
sống. Người đàn bà dắt đứa nhỏ nhưng chính đứa nhỏ lại là "Nơi dựa” của người đàn bà. Người
chiến sĩ "đỡ bà cụ” nhưng chính bà cụ lại là "Nơi dựa” cho người chiến sĩ.
Thông thường, nếu xét theo lôgic vật chất thì người yếu đuối sẽ phải dựa vào người vững mạnh.
ở đây có điều ngược lại, tưởng phi lôgic nhưng lại rất lôgic, đó là thứ lôgic của tinh thần. "Nơi dựa”
ở đây là chỗ dựa tinh thần, nơi con người tìm thấy niềm tin, tình yêu và ý nghĩa cuộc sống. Bài thơ
còn muốn nói một điều sâu sắc hơn: con người phải có lòng biết ơn đối với quá khứ và luôn hi vọng
về tương lai.
2.Văn bản “Thời gian”:
a) Văn bản là một bài thơ của Văn Cao. Bài thơ có cấu tứ độc đáo và cách ngắt nhịp linh hoạt,
cách vắt dòng có chủ định. Văn bản có thể chia làm hai đoạn:
Đoạn một: từ đầu đến " trong lòng giếng cạn".
Đoạn hai: tiếp theo đến hết.
Đoạn một nói lên sức mạnh tàn phá của thời gian. Đoạn hai nói về những giá trị bền vững tồn tại
mãi với thời gian.
- Thời gian cứ từ từ trôi "qua kẽ tay", và âm thầm "làm khô những chiếc lá". "Chiếc lá" vừa có
nghĩa thực, cụ thể vừa có nghĩa bóng, ẩn dụ. Nó vừa là chiếc lá trên cây, mới hôm nào còn xanh tươi
sự sống thế mà chỉ một thời gian lọt "qua kẽ tay", lá đã "khô", lá chết. Nó vừa là những chiếc lá cuộc
đời trên cái cây cuộc sống mà khi thời gian trôi đi, sự sống cứ rụng dần như những chiếc lá. Những kỉ
niệm trong đời thì "Rơi/ như tiếng sỏi/ trong lòng giếng cạn". Thật nghiệt ngã là qui luật băng hoại
của thời gian.
- Vấn đề ở đây là ai cũng nhận ra qui luật ấy nhưng không ai cũng có thể làm cho mình bất tử
cùng thời gian. Vậy mà vẫn có những giá trị mang sức sống mãnh liệt chọi lại với thời gian, bất tử
cùng thời gian. Đó là sức mạnh vượt thời gian của thi ca và âm nhạc (hiểu rộng ra là nghệ thuật). dĩ
nhiên phải là "những câu thơ", "những bài hát", những tác phẩm nghệ thuật đích thực. Hai chữ
"xanh" được láy lại như "chọi" lại với chữ "khô" trong câu thứ nhất.
14
Đề cơng ôn tập Ngữ văn 10 Học kì 2
- Cõu kt tht bt ng: "V ụi mt em/ nh hai ging nc". D nhiờn õy l "hai ging nc"
cha y nhng k nim tỡnh yờu, nhng k nim tỡnh yờu sng mói, i lp vi nhng k nim "ri"
vo "lũng ging cn" quờn lóng ca thi gian.
b) Qua bi th Thi gian, Vn Cao mun núi rng: thi gian cú th xoỏ nho tt c, ch cú vn
hc ngh thut v tỡnh yờu l cú sc sng lõu bn.
3. Vn bn Mỡnh v ta:
Vn bn l mt bi t tuyt c sc ca nh th Ch Lan Viờn rỳt trong tp Ta gi cho mỡnh. Bi
th cp n nhng vn lớ lun ca thi ca, ca vn hc ngh thut.
a) Hai cõu u:
Mỡnh l ta y thụi, ta vn gi cho mỡnh.
Sõu thm mỡnh ? Li l ta y!
Hai cõu th th hin quan nim sõu sc ca Ch Lan Viờn v mi quan h gia ngi c (mỡnh)
v nh vn (ta). Trong quỏ trỡnh sỏng to, nh vn luụn cú s ng cm vi bn c cng nh trong
quỏ trỡnh tip nhn tỏc phm, bn c luụn cú s ng cm vi nh vn. S ng cm phi cú c
ni tn cựng "sõu thm" thỡ tỏc phm mi thc s l ting núi chung, l ni gp g ca tõm hn, tỡnh
cm con ngi.
b) Hai cõu sau l quan nim ca Ch Lan Viờn v vn bn vn hc v tỏc phm vn hc trong
tõm trớ ca ngi c:
Ta gi tro, mỡnh nhen thnh la chỏy,
Gi viờn ỏ con, mỡnh dng li nờn thnh.
Nh vn vit tỏc phm vn hc l sỏng to ngh thut theo nhng c trng riờng. Nhng iu
nh vn mun núi u ó c gi gm vo hỡnh tng ngh thut v ngh thut ch cú giỏ tr gi m
ch khụng bao gi núi ht, núi rừ. Ngi c phi tỏi to li, tng tng thờm, suy ngm, phõn tớch
sao cho t bp "tro" tng nh tn li cú th "nhen thnh la chỏy", t "viờn ỏ con" cú th dng
nờn thnh, nờn lu, nờn nhng lõu i, cung in nguy nga.
Quan nim trờn ca Ch Lan Viờn ó c nh th phỏt biu theo cỏch ca th v ú cng l mt
minh chng cho quan nim ca chớnh nh th.
Nội dung và hình thức của văn bản văn học:
Ni dung ca VBVH thng bao gm: ti, ch , t tng v cm hng ngh thut.
- ti l lnh vc i sng c nh vn nhn thc, la chn, khỏi quỏt, bỡnh giỏ v th hin trong
vn bn. Vic la chn ti bc u bc l khuynh hng v ý sỏng tỏc ca tỏc gi.
- Ch l vn c bn c nờu ra trong tỏc phm. Ch th hin iu quan tõm cng nh chiu
sõu nhn thc ca nh vn i vi cuc sng.
- Cm hng ngh thut l ni dung tỡnh cm ch o ca vn bn. Nhng trng thỏi tõm hn, nhng
cm xỳc c th hin m , nhun nhuyn trong vn bn s truyn cm v hp dn ngi c.
Qua cm hng ngh thut, ngi c cm nhn c t tng, tỡnh cm ca tỏc gi nờu trong vn
bn.
- T tng ca vn bn l s lớ gii i vi ch ó nờu lờn, l nhn thc ca tỏc gi mun trao i,
nhn gi, i thoi vi ngi c. T tng l linh hn ca vn bn vn hc.
=> Cm hng ngh thut v t tng ca vn bn cú mi quan h mt thit. Cỏch nờu lờn nhn thc,
lớ gii ch ca tỏc gi bao gi cng cha ng trong ú nhng trng thỏi tõm hn, nhng cm xỳc
cỏ nhõn. õy l mi qu h rt khú tỏch bch.
* Hỡnh thc ca VBVH thng bao gm: ngụn t, kt cu (b cc), th loi.
Bi tp 1:
- im ging nhau ca hai vn bn vn hc trờn l u vit v cuc sng b búc lt, ỏp bc dn n
tỡnh cnh c cc ca ngi nụng dõn nụng thụn trc cỏch mng thỏng Tỏm.
- im khỏc nhau:
15
Đề cơng ôn tập Ngữ văn 10 Học kì 2
+ Tt ốn miờu t cuc sng ca ngi nụng dõn nụng thụn trong nhng ngy su thu. H b thỳc
su, b dn n bc ng cựng phi bỏn con vn khụng xong buc phi vựng lờn phn khỏng.
+ Bc ng cựng miờu t cuc sng hng ngy din ra quanh nm sut thỏng ca ngi nụng dõn.
H b ỏp bc, búc lt, b bn a ch dựng th on cho vay nng lói cp lỳa, cp t nờn lõm
vo bc ng cựng, khụng li thoỏt phi ng lờn chng li.
- Cng vit v ngi nụng dõn nhng Nam Cao li i sõu khai thỏc nhng bi kch tinh thn, kt qu
ca nhng bi kch vt cht. Ngi nụng dõn b búc lt n bn cựng hoỏ, tip tc b ỏp bc dn ti b
tha hoỏ, thnh qu, thnh na ngi, na ngm, Trong tỡnh cnh y nu mun gi nhõn cỏch ch
cũn mt con ng duy nht: cht.
Cỏc nh vn lóng mn cng vit v ti ngi nụng dõn nhng h ch khai thỏc cht th sau lu
tre lng vi nhng ờm trng thanh bỡnh, nhng ụi trai gỏi hn hũ bờn gc a, ging nc, a ch
tõn tin thỡ giỳp nụng dõn lm n
Cựng l ti nụng thụn v cuc sng ca ngi nụng dõn trc cỏch mng thỏng Tỏm nm 1945
nhng mi xu hng vn hc cú cỏch nhỡn, cỏch lớ gii khỏc nhau. Ngay trong cựng mt xu hng,
mi tỏc gi cng cú cỏch nhỡn khỏc nhau. Ngay cựng mt tỏc gi, mi vn bn vn hc khỏc nhau cú
nhng khớa cnh khỏc nhau c quan tõm. Cú nh vy, vn hc mi to nờn c s a dng, phong
phỳ, c ỏo v hp dn.
Bi tp 2:
- Bi th cú s an ci gia hai th qu c vun trng, chm súc t bn tay m. ú l qu bớ, qu
bu, trong vn m v nhng a con ca m. Chuyn bớ, bu ch l cỏi duyờn c men theo ú
nh th núi chuyn nhng a con. T tng ca bi th c sỏng dn qua tng kh th.
- Kh th nht l nhng suy ngm mang tớnh khỏi quỏt v nhng mựa qu ca m. Kh th hai dng
lờn mt s tng phn thỳ v v cú ý ngha sõu sc gia "chỳng tụi" v "bu", "bớ". Chỳng tụi thỡ
"ln lờn", bớ bu thỡ "ln xung". Mt liờn tng thỳ v xõu chui hai hỡnh nh li trong mt ý ngha
vụ cựng sõu sc: nhng qu bớ, qu bu ging hỡnh thự nhng git m hụi ca m. Nh vy, dự "ln
lờn" nh chỳng tụi, hay "ln xung" nh bu bớ cng t bn tay m, t m hụi v nc mt ca i
mt ngi m nghốo c cc, cht chiu.
- Hai kh th trc l bc m kt li bng mt kh th lm sỏng bng t tng c bi:
V chỳng tụi mt th qu trờn i
By mi tui m mong ch c hỏi
Tụi hong s, ngy bn tay m mi
Mỡnh vn cũn mt th qu non xanh.
Cỏi git mỡnh "hong s" ca ngi con ó núi lờn tt c. Ngi con "hong s" ngh n "ngy
bn tay m mi", ngy gin bu bớ thỡ vn cao m lng m cũng xung, ngy m gn t xa tri m
bu bớ chỳng tụi "vn cũn mt th qu non xanh". Ngi con thng m, khc ghi cụng lao sinh
thnh, dng dc ca m v mong c sm ỏp n. ú l ý ngha t tng sõu sc ca bi th. T
tng ny cng cú th c hiu rng ra trong s liờn tng: "m" chớnh l T quc cũn "chỳng tụi"
l nhng cụng dõn.
Phú sông bạch đằng trơng hán siêu
Trng Hỏn Siờu ngi Ninh Bỡnh, tng tham gia khỏng chin chng Nguyờn- Mụng, lm quan
di bn triu nh Trn, khụng rừ nn sinh, mt nm 1354.
Bài Phú sông Bạch Đằng cha rõ đợc viết năm nào, có thể vào khoảng 50 năm sau cuộc kháng
chiến chống giặc Mông Nguyên thắng lợi. Bài phú viết về sông Bạch Đằng, một con sông ghi dấu
nhiều chiến công hiển hách trong sự nghiệp chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta, từ thời Ngô Quyền
16
Đề cơng ôn tập Ngữ văn 10 Học kì 2
đánh thắng quân Nam Hán đến nhà Trần chiến thắng Mông Nguyên, đều là những đạo quân xâm l-
ợc hùng mạnh của phơng Bắc.
Bài phú đợc viết theo lối phú cổ thể, có vần nhng câu văn tơng đối tự do, không bị gò bó vào niêm
luật. Bài phú là cảm xúc hoài niệm của tác giả về những chiến thắng lẫy lừng của quân dân nhà Trần
trên sông Bạch Đằng vào thời điểm nhà Trần đang suy thoái. Tác phẩm vừa chứa chan niềm tự hào,
vừa đọng nỗi đau, vừa thể hiện triết lí về sự đổi thay, biến thiên và xoay vần của tạo hoá.
Mở đầu bài phú là lời giới thiệu nhân vật khách con ngời ung dung, tự tại, đam mê say đắm
cảnh sắc thiên nhiên : Khách có kẻ /Giơng buồm giong gió chơi vơi,/Lớt bể chơi trăng mải miết.
Không chỉ dạo chơi để thởng ngoạn vẻ đẹp của non sông đất nớc, khách còn là ngời mà "tráng chí
bốn phơng" lúc nào cũng "vẫn còn tha thiết". Con ngời của những hoài bão lớn :
Nơi có ngời đi, đâu mà chẳng biết./Đầm Vân Mộng chứa vài trăm trong dạ cũng
nhiều,
Đoạn đầu này sử dụng triệt để thủ pháp tợng trng. Cái "tráng chí bốn phơng" của khách đợc dựng
nên bằng những địa danh. Có loại địa danh gợi ra thời gian quá khứ xa xăm :Sớm gõ thuyền chừ
Nguyên, Tơng, /Chiều lần thăm chừ Vũ Huyệt./Cửu Giang, Ngũ Hồ, Tam Ngô, Bách Việt,
Những địa danh này đều là những điển cố đợc khách thăm thú chủ yếu qua sách vở Trung Hoa.
Nhng cũng có những địa danh hiện hữu gần gũi mà tác giả đã trực tiếp đặt chân : cửa Đại Than, bến
Đông Triều. Thời gian đằng đẵng, xa xăm ; không gian rộng lớn, kì vĩ đủ nói lên cái chí khí lớn lao,
khoáng đạt và sự thảnh thơi của nhân vật trữ tình.
Qua cửa Đại Than, ngợc bến Đông Triều, thuyền của khách đến cửa Bạch Đằng. Cảnh thiên nhiên
trớc mắt hiện ra thật hùng vĩ :
Bát ngát sóng kình muôn dặm,/Thớt tha đuôi trĩ một màu.
Song thời gian gợi buồn (ba thu : tháng cuối mùa thu) nên cảnh có nét ảm đạm, buồn hiu hắt :
Bờ lau san sát, bến lách đìu hiu.
Trở lại chiến trờng xa, nơi ghi dấu bao chiến công hiển hách, cảnh dù vẫn hùng vĩ và khoáng đạt
nhng cũng có những nét lạnh lẽo, hoang vu. Khách động lòng hoài cổ :
Sông chìm giáo gãy, gò đầy xơng khô.
.
Thơng nỗi anh hùng đâu vắng tá,
Tiếc thay dấu vết luống còn lu !
Thời gian vô tình và nghiệt ngã đang làm mờ đi những dấu son lịch sử. Cảnh tĩnh lặng, lòng ngời
ngng đọng, trầm lắng, suy t. Đang buồn đau, nhớ tiếc, sự xuất hiện của các bô lão làm khách tan biến
những băn khoăn. Khách trở về cùng thực tại. Thế là trận thuỷ chiến năm xa đợc các bô lão kể lại cho
khách nghe một cách hào hứng.
Sau lời kể ngắn gọn về trận "Ngô chúa phá Hoằng Thao", các bô lão kể ngay đến chiến công :
buổi Trùng Hng nhị thánh bắt Ô Mã. Dù đã qua 50 năm nhng trận chiến dờng nh vẫn còn nóng hổi.
Dù đợc kể lại nhng trận chiến vẫn bừng bừng âm hởng quyết liệt, gay go. Từ lúc xuất quân đầy khí thế
:
Thuyền bè muôn đội, tinh kì phấp phới,/Hùng hổ sáu quân, giáo gơm sáng chói.
cũng là lúc giặc :
Những tởng gieo roi một lần,/Quét sạch Nam bang bốn cõi !
đến lúc :
Trận đánh đợc thua chửa phân,/Chiến luỹ bắc nam chống đối.
Lời văn đột nhiên thay đổi, câu ngắn, nhịp nhanh, hình tợng kì vĩ, ý đối nhau rất chỉnh gợi tởng t-
ợng trận chiến ác liệt giữa chính nghĩa với gian tà nh đang diễn ra ngay trớc mắt. Thế nhng :
Trời cũng chiều ngời,/Hung đồ hết lối !
Quân giặc đại bại tử vong. Chiến thắng thuộc về chính nghĩa. Nỗi nhục của giặc trở thành vết nhơ
đến mãi muôn đời :
Đến nay nớc sông tuy chảy hoài,/Mà nhục quân thù khôn rửa nổi !
17
Đề cơng ôn tập Ngữ văn 10 Học kì 2
Giọng điệu tiếp theo lại chậm, đều, ý trầm lắng, suy t. Bao nhiêu năm sau chiến thắng, các bô lão
tự cắt nghĩa nguyên nhân thắng lợi của dân tộc mình. Ta thắng bởi ta có lịch sử lâu đời, trời đất lại cho
nơi hiểm trở. Nhng còn một điều quan trọng : không đời nào dân tộc ta lại thiếu những anh tài :
Quả là : Trời đất cho nơi hiểm trở,/Cũng nhờ : Nhân tài giữ cuộc điện an.
Bởi vậy mà :
Kìa trận Bạch Đằng mà đại thắng,/Bởi đại vơng coi thế giặc nhàn.
Tác giả gợi hình ảnh oai hùng của tớng quân Trần Hng Đạo với câu nói nổi tiếng còn lu sử sách :
"Năm nay, thế giặc nhàn". Câu nói thể hiện khí phách và bản lĩnh của vị tớng mà trong tay nắm chắc
sự linh diệu của nghệ thuật cầm quân.
Vậy là, theo quan niệm của ngời xa, chúng ta đã hội đủ ba nhân tố để mà chiến thắng : thiên thời
(trời cũng chiều ngời), địa lợi (nơi hiểm trở), nhân hoà (nhân tài giữ cuộc điện an). Mảnh đất có đủ địa
linh, nhân kiệt thì kẻ thù xâm lợc phải chuốc lấy bại vong cũng là tất yếu.
Cuối bài phú là hai lời ca. Lời ca của các bô lão vừa là lời tổng kết, vừa đúc kết chân lí vĩnh cửu
ngàn đời : chính nghĩa luôn luôn thắng gian tà. Những kẻ bất nghĩa sẽ bị tiêu vong, chỉ có anh hùng,
ngàn thu vẫn lu danh thiên cổ :
Những ngời bất nghĩa tiêu vong,
Nghìn thu chỉ có anh hùng lu danh.
Tiếp nối là lời ca của khách, ngợi ca sự anh minh của hai vị thánh quân, đồng thời một lần nữa
khẳng định vai trò của nhân tố con ngời :
Giặc tan muôn thuở thăng bình,
Bởi đâu đất hiểm cốt mình đức cao.
Bài phú kết thúc trong niềm tự hào dân tộc, kết thúc bằng lời ngợi ca lí tởng nhân nghĩa và t tởng
nhân văn, những truyền thống đạo lí cao đẹp của dân tộc Việt Nam.
Thơ ca trung đại xuyên suốt hai dòng cảm hứng : yêu nớc và nhân đạo. Bạch Đằng giang phú là
tác phẩm tiêu biểu cho cảm hứng yêu nớc của văn học giai đoạn Lí Trần. Bài phú giản dị mà cuốn
hút, sinh động. Tác giả đã kết hợp hài hoà nhiều giọng điệu : khi sảng khoái hào hùng, khi trầm lắng,
suy t hay khi tha thiết tự hào. Bạch Đằng giang phú thực sự xứng đáng là đỉnh cao nghệ thuật của thể
phú trong lịch sử văn học Việt Nam.
Anh (chị) hãy phát biểu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài Bạch Đằng giang
phú?
1. Về nội dung, bài phú thể hiện:
- Hào khí đời Trần với âm hởng chiến thắng trên dòng sông Bạch Đằng lịch sử.
- Niềm tự hào tha thiết và hoài niệm đến bâng khuâng.
2. Về nghệ thuật:
- Đọc bài phú, ta nhận ra chất hoành tráng (rộng lớn) trong miêu tả. Hình tợng dòng sông Bạch
Đằng lịch sử tác giả đã tạo ra ở hai phía. Một không gian hoành tráng của quá khứ và không gian hiện
tại. Giữa hai không gian ấy là con ngời đất nớc với tinh thần ngoan cờng dũng cảm. Không gian rộng
lớn kết hợp với sự mạnh mẽ, ngoan cờng của con ngời đã làm cho không khí của bài phú trở nên sôi
nổi hoành tráng khi miêu tả dòng sông lịch sử này.
- Việc sử dụng các điển cố, điển tích, các hình ảnh so sánh cũng giúp cho bài phú có đợc âm hởng
hoành tráng, hào hùng.
- Sự sáng tạo táo bạo trong việc tạo dựng hình ảnh nhân vật (nhân vật khách và các bô lão đều là
sự phân thân của tác giả) cũng giúp thể hiện đợc một cách nổi bật nhất nội dung t tởng của bài phú.
- Bài phú còn là sự kết hợp khá nhuyễn yếu tố trữ tình với tự sự để tạo ra âm hởng hoành tráng
mang hơi thở sử thi cho tác phẩm.
Nguyễn trãi
1. Cuc i:
- Sinh nm 1380, mt nm 1442.
18
Đề cơng ôn tập Ngữ văn 10 Học kì 2
- Quờ: Chớ Linh - Hi Dng, Nh Khờ - H Tõy.
- Xut thõn trong mt gia ỡnh m bờn ni v bờn ngoi u cú hai truuyn thng ln: yờu nc v
vn hoỏ dõn tc.
- Thu nh, Nguyn Trói chu nhiu mt mỏt au thng : m mt sm, cha b gic bt.
- Theo Lờ Li khi ngha chng quõn Minh , gúp phn to ln vo chin thng v vang ca dõn tc.
- Sau ú, ụng hm h tham gia cụng cuc xõy dng t nc nhng b gian thn giốm pha nghi oan
v khụng c tin dựng.Nm 1439, v n ti Cụn Sn.Nm 1440 li c mi ra giỳp nc. Nm
1442,chu ỏn oan L Chi Viờn, b tru di tam tc.
- Nm 1464, vua Lờ Thỏnh Tụng minh oan. c Trai tõm
=> Nguyn Trói l bc i anh hựng ca dõn tc, vn vừ song ton. Nm 1980, c Unesco cụng
nhn l danh nhõn vn hoỏ th gii
2. Nhng tỏc phm chớnh:
- Nhn xột chung: Xut sc nhiu th loi, trong sỏng tỏc ch Hỏn ln ch Nụm, trong vn chớnh
lun v th tr tỡnh. Khi lng tỏc phm ln.
- Cỏc tỏc phm chớnh:
+ Quõn trung t mnh tp ( Hỏn - quõn s - ngoi giao )
+ Bỡnh Ngụ i cỏo.( Hỏn - Chớnh tr, lch s)
+ c Trai thi tp ( Hỏn - th )
+ Bng H di s lc. ( Hỏn - Lch s )
+ Quc õm thi tp.( Nụm - Th )
+ D a chớ.( Hỏn - a lý )
3. Giá trị:
Giỏ tr ni dung t tng: Luụn xut phỏt t quan im t tng ly dõn lm gc, t tng ú
ho quyn vi tinh thn yờu dõn, yờu nc lớ tng nhõn ngha ó tr thnh cm hng ch o xuyờn
sut trong th vn Nguyn Trói. Cng xut phỏt t t tng ny m th vn Nguyn Trói mang tinh
thn chin u vỡ dõn, vỡ nc, vỡ chớnh ngha.
- Th vn Nguyn Trói th hin rừ ý thc xõy dng nhõn cỏch con ngi mang tinh thn nhõn
vn cao p (hiu hc, trng c, trng ti, em ti c cng hin cho dõn, cho nc, cho i),
ng thi mang nhng trit lý gin d m sõu sc, giu tri nghim. Tỡnh yờu thiờn nhiờn, tõm
hn tỡnh t, phong lu, lóng mn cng l mt trong nhng ni dung c sc ca th vn
Nguyn Trói.
Giỏ tr ngh thut:
- Th: "Nguyn Trói l bụng hoa u mựa tuyt p ca th Nụm Vit Nam" (Lờ Trớ Vin). ễng l
ngi t nn múng cho th ca ting Vit. Quc õm thi tp l tp th ting Vit sm nht cũn li n
ngy nay. Th Nụm ca Nguyn Trói dựng nhiu hỡnh nh p mang tớnh dõn tc (nh cõy chui, cõy
xoan, bố rau mung, giu mựng ti, ); Nguyn Trói a nhiu t thun Vit, t lỏy, nhiu cõu ca
dao, tc ng vo th; Nguyn Trói sỏng to th th tht ngụn xen lc ngụn (nh cỏc bi Cnh ngy
hố, Cõy thụng v.v ) cha tng cú trc ú, coi nh mt th c trng ca th ting Vit, ph bin
trong th k XV, XVI.
- Vn chớnh lun ca Nguyn Trói t n trỡnh mu mc, lp lun cht ch, lớ l sc bộn cú tớnh
thuyt phc cao.
=> Nguyn Trói l danh nhõn vn húa ca th gii, nh vn vn v nh vn húa kit xut ca dõn tc
ó cú cụng vit nờn nhng trang ho hựng ca lch s gi nc v xõy dng nn múng cho nn vn
húa, vn hc dõn tc. ễng luụn nờu cao t tng yờu nc, thng dõn, gn bú vi thiờn nhiờn t
nc. c bit, ụng l ngi cú cụng khi dũng th Nụm, to ngun cm hng cho vn hc vit bng
ting dõn tc sau ny.
Bình ngô đại cáo
19
Đề cơng ôn tập Ngữ văn 10 Học kì 2
1. Hon cnh sỏng tỏc:
Ngay sau thng li ca cuc khỏng chin chng gic Minh, cui nm 1427, Nguyn Trói c Lờ
Li giao son tho i cỏo bỡnh Ngụ nhm tng kt cuc khỏng chin v tuyờn b trc thiờn h v
s ra i ca mt triu i mi, bt u mt thi i mi trờn t nc i Vit.
- on 1: Khng nh t tng nhõn ngha v chõn lớ c lp dõn tc ca nc i Vit.
a) Nguyn Trói nờu nguyờn lớ chớnh ngha lm ch da, lm cn c xỏc ỏng trin khai ton
b ni dung bi cỏo. Nguyờn lớ ny cú hai ni dung: t tng nhõn ngha v chõn lớ v s tn ti c
lp ca nc i Vit.
b) on m u cú ý ngha nh li tuyờn ngụn c lp bi vỡ sau khi nờu cao t tng nhõn
ngha, tỏc gi núi v s tn ti c lp, ch quyn ca nc i Vit nh mt chõn lớ khỏch quan hin
nhiờn, vn cú, lõu i.
c) lm ni bt nim t ho dõn tc, Nguyn Trói ó a ra nhng yu t cn bn xỏc nh
c lp, ch quyn: cng vc lónh th, phong tc tp quỏn, nn vn hin lõu i v c bit t cỏc
triu i phong kin Vit Nam song song vi cỏc triu i phong kin Trung Quc:
T Triu, inh, Lý, Trn bao i gõy nn c lp
Cựng Hỏn, ng, Tng, Nguyờn mi bờn xng mt phng.
HS cn so sỏnh vi bi th Nam quc sn h ca Lý Thng Kit (c bit chỳ ý ch "Nam )
thy c ý thc t tụn dõn tc ó tr thnh truyn thng.
- on 2: Nờu cao lũng cm thự, t cỏo v lờn ỏn gay gt ti ỏc ca gic Minh.
a) Nguyn Trói ó ng trờn lp trng dõn tc vch rừ õm mu ca gic Minh v ng trờn
lp trng nhõn bn t cỏo ch trng cai tr thõm c v ti ỏc ca gic. ú l õm mu cp
nc, l lun iu "phự Trn, dit H" bp bm. ú l ti "nng dõn en", "vựi con ", "nng thu
khoỏ", "tn hi c ging cụn trựng cõy c" ú l nhng õm mu him c v nhng ti ỏc man r.
b) Nguyn Trói qu l mt cõy bỳt vit cỏo trng xut sc. Tỏc gi dựng hỡnh tng cú sc khỏi
quỏt cao:
Nng dõn en trờn ngn la hung tn
Vựi con xung di hm tai v.
Bng cỏch ny, Nguyn Trói nh khc vo tri t v khc vo lũng ngi lũng cm thự muụn
i, muụn kip. Cui cựng, kt thỳc bn cỏo trng, tỏc gi vit mt cõu vn y hỡnh tng:
c ỏc thay, trỳc Nam sn khụng ghi ht ti
D bn thay, nc ụng hi khụng ra ht mựi.
õy l ngh thut dựng cỏi vụ cựng núi v cỏi vụ cựng.
- on 3: K li din bin ca cuc khỏng chin t khi m u ht sc khú khn n lỳc thng li
hon ton, nờu cao sc mnh ca t tng nhõn ngha v sc mnh ca lũng yờu nc kt tinh
thnh sc mnh ca cuc khi ngha Lam Sn.
a) Giai on u ca cuc khi ngha c tỏc gi ch yu tp trung khc ho hỡnh tng Lờ
Li. Chõn dung v ch tng hin lờn qua cỏch xng danh khng khỏi (Ta õy: nỳi Lam Sn dy
ngha ), qua lũng cm thự gic sõu sc (Ngm thự ln , Cm gic nc ), qua ý thc t giỏc v
nhit huyt cu nc tr thnh thng trc (au lũng nhc úc , Nm mt nm gai , Quờn n vỡ
gin , Ngm trc n nay , Ch bn khon mt ni hi ), qua thỏi cu hin (Tm lũng cu
nc cũn dnh phớa t), qua tinh thn khc phc khú khn (Khi Linh sn khc phc gian nan),
qua kh nng thu phc lũng ngi to nờn sc mnh on kt quõn dõn (Nhõn dõn bn cừi chộn
ru ngt ngo), c bit l mu chc ti gii (Th trn xut kỡ ly ớt ch nhiu) Tỏc gi ó s
dng nhng t ng, in c, hỡnh nh cú sc biu t ln dng lờn chõn dung u ca ngi
anh hựng dõn tc Lờ Li khin cho ngi c t ho, ngng m, cm phc.
Sc mnh giỳp quõn ta chin thng chớnh l sc mnh on kt ton dõn. Nguyn Trói trong bn
tuyờn ngụn c lp ny ó cao vai trũ v sc mnh ca nhõn dõn.
20
Đề cơng ôn tập Ngữ văn 10 Học kì 2
b) Vi ging vn tung honh, cun cun khớ th nh mt bn anh hựng ca chin thng, v vi
nhng hỡnh nh so sỏnh tng phn c ỏo, tỏc gi ó miờu t thnh cụng khớ th chin thng ca
quõn ta v s tht bi thm hi ca gic Minh . So sỏnh:
Ngha quõn Lam Sn Quõn Minh
- Sm vang chp git; trỳc ch tro bay; tha thng
rui di
- a li dao tung phỏ; bn mt võy thnh; ngi
hựng h; k vut nanh; gm mi ỏ; voi ung nc;
sch khụng kỡnh ngc,; tan tỏc chim muụng; cn giú
to; t kin hng
- Nghe hi m mt vớa; nớn th cu thoỏt
thõn; mỏu chy thnh sụng thõy cht y
ni
- Lờ gi dõng t t ti; trúi tay t xin
hng; thõy cht y ng; mỏu trụi
nc; mỏu chy trụi chy; thõy cht
thnh nỳi; c ni m ỡa mỏu en
ú l nhng hỡnh nh "th hin qui mụ v tr, khng l ca sc mnh chớnh ngha" (Trn ỡnh
S). Bờn cnh vic s dng hỡnh nh n d, so sỏnh, tng phn, tỏc gi cũn s dng ngh thut lit
kờ, trựng ip, cõu vn, nhp iu di ngn an xen, s bin hoỏ linh hot, ti tỡnh to nờn õm hng
va ho hựng va mnh m va gi cm trỏng ca va khc ho khớ th rung tri, chuyn t ca
ngha quõn, va khc ha s tan tỏc ti bi ca quõn gic.
- T hỡnh tng n ngụn t, t mu sc n õm thanh, nhp iu, tt c u mang m tớnh cht anh
hựng ca. Nhng hỡnh tng phong phỳ, a dng c o bng s rng ln, kỡ v ca thiờn nhiờn. Cõu
vn khi ngn, khi di bin hoỏ linh hot m nhc iu chung l dn dp, sng khoỏi, bay bng. ú l
nhp ca triu dõng, súng dy, ht lp ny n lp khỏc.
- on 4: Li tuyờn b ho bỡnh, khng nh ý ngha ca cuc khỏng chin.
- Ging vn trnh trng phự hp vi li tuyờn b c lp.
- Bi hc lch s: cú c chin cụng, cú nn c lp l bi "nh tri t t tụng khụn thiờng ngm
giỳp Bi hc lch s ny cú ý ngha rt ln i vi mi ngi v mi thi, nht l nhng ngi
c sng trong ho bỡnh, c lp.
3. Giá trị
1. Giỏ tr ni dung: Bỡnh Ngụ i cỏo nờu cao t tng nhõn ngha, lũng yờu nc v ý thc t
tụn dõn tc. ú l nhng yu t quyt nh thng li v vang ca cuc khi ngha Lam Sn.
2. Giỏ tr ngh thut: Tỏc gi ó vn dng mt cỏch sỏng to li kt cu chung ca th cỏo, ly t
tng nhõn ngha v c lp dõn tc lm c s chõn lớ trin khai lp lun. Mi lớ l luụn gn lin
vi thc tin bng nhng dn chng xỏc ỏng. Tỏc gi ó kt hp mt cỏch ti tỡnh sc mnh ca lý
l v giỏ tr biu cm ca hỡnh tng ngh thut to nờn mt ỏng vn bt h.
Bỡnh Ngụ i cỏo l bn anh hựng ca bt h ca dõn tc Vit Nam, mt "ỏng thiờn c hựng vn", mt
bn tuyờn ngụn c lp va cú giỏ tr lch s to ln va cú giỏ tr vn chng c sc. m ú tỏc gi
ó kt hp mt cỏch ti tỡnh sc mnh ca lý l v giỏ tr biu cm ca hỡnh tng ngh thut.
Anh (chị) hãy phân tích đoạn văn Nguyễn Trãi kể tội giặc Minh để làm rõ nhận định: "Bình Ngô
đại cáo còn là một bản tuyên ngôn về quyền sống của con ngời".
Các ý cần tập trung làm rõ là:
- Đứng trên lập trờng nhân nghĩa sáng ngời, Đại cáo bình Ngô kể tội quân giặc, lời
lẽ nghe thật xót xa.
- Âm mu thâm độc nhất của giặc Minh là xâm lợc nớc ta. Chúng mợn chiêu bài Phù
Trần, diệt Hồ, nhng thực chất là cớp nớc ta. Tội ác d man nhất của kẻ thù là tàn sát, vơã
vét của nả. Chúng thẳng tay chém giết những ngời dân vô tội.
- Căn giận trút lên đầu ngọn bút, Nguyễn Tr i chỉ mặt, vẽ ra cả một bầy súc sinh: ã
Thằng há miệng cha chán
- Lòng căm thù đ bốc lên hừng hực nhã ngọn lửa thấu trời. Nhà văn khái quát thành
hình tợng.
21
Đề cơng ôn tập Ngữ văn 10 Học kì 2
Độc ác thay hết mùi
Lấy cái vô cùng để diễn tả tội ác cũng đến vô cùng, Nguyễn Tr i tìm cách diễn đạtã
thật đặc biệt. Câu văn Nguyễn Tr i thực sự là bia căm thù. Và sâu sắc hơn bia căm thùã
ấy là sự uất hận ghi tạc trong lòng ngời Việt Nam qua nhiều thế hệ.
- Ngòi bút của Nguyễn Tr i rất linh hoạt. Vạch rõ âm mã u của kẻ thù, Nguyễn Tr iã
đứng trên lập trờng dân tộc. Kể về tội ác kẻ thù, Nguyễn Tr i xuất phát từ lập trã ờng
nhân bản.
- Thành công nhất về nghệ thuật trong đoạn kể tội quân giặc là ở sự tinh tế và sắc
sảo trong việc sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh và giọng văn. Đoạn văn khi thì đợc cất lên
bằng giọng cảm thơng đến xót xa, khi thì sục sôi, uất ức căm tràn,
Bản tuyên ngôn độc lập thực sự đ chứa đựng những yếu tố của bản tuyên ngôn nhânã
quyền.
Em hãy viết bài thuyết minh giới thiệu những nét cơ bản về tác phẩm Bình Ngô đại cáo của
Nguyễn Trãi.
*Bài làm
Nguyễn Trãi (1380 - 1412) - ngời anh hùng dân tộc, nhà văn chính luận kiệt xuất, một nhân vật toàn
tài hiếm có nhng lại là ngời phải chịu oan khiêm thảm khốc hiếm thấy dới thời phong kiến Việt Nam.
Ông có đóng góp to lớn với sự phát triển văn hóa, văn học đất nớc. Đặc biệt Nguyễn Trãi để lại một
khối lợng sáng tác với nhiều tác phẩm có giá trị. Trong số đó tiêu biểu là Bình ngô đại cáo. Ông thay
22
Đề cơng ôn tập Ngữ văn 10 Học kì 2
mặt Lê Lợi viết lên tác phẩm này sau khi kết thúc thắng lợi 10 năm chống giặc Minh đầy gian khổ
khó khăn.
Với tầm nhìn sáng suốt, kiến thức uyên bác sâu rộng của Nguyễn Trãi làm nên trang sử lớn hào hùng
của dân tộc. Bình ngô đại cáo xác định rõ mặt nội dung và nghệ thuật.
Trớc tiên mặt nội dung. Tác phẩm xứng đáng là áng thiên cổ hùng văn của nghìn đời có giá trị lịch sử
sâu sắc. Phân định sáng rõ bốn phần lớn lập trờng chính nghĩa quân ta với khí thế ngất trời, dũng
mãnh. Tiếp đó tố cáo tội ác tày trời giặc Minh đối với nớc ta:
Nớng dân đen trên ngọn lửa luỵ tàn
Vùi con đỏ dới hầm tai hoạ
Tội ác đó trời đất không dung tha, thần dân đều căm giận oán ghét bằng ngòi bút xuất thần với nghệ
thuật viết văn chính luận bậc thầy Nguyễn Trãi vẽ nên bộ mặt kẻ thù chẳng khác bộ mặt khát máu
trông đến ghê tởm và cảnh tợng ngời dân vô tội thật bi thơng. Bản cáo trạng đanh thép về tội ác giặc
Minh muốn khắc sâu kia căm thù nguyền rủa quân xâm lợc độc ác, bạo chúa. Hơn thế tác giả dành
phần lớn trong khắc hoạ hình tợng ngời lãnh tụ nghia quân Lê Lợi với đờng lối, chiến lợc đúng đắn
sáng suốt lãnh đạo nghĩa quân đi đến khởi nghĩa. Quá trình khởi nghĩa quân ta diễn ra hết sức sôi nổi
và tráng kiện. Ngời đọc nh đang tận mắt chứng kiến khí thế long trời nở đất của quân ta. Cuối cùng lời
tuyên bố hoà bình nói lên cuộc khởi nghĩa Lam Sơn mở ra tơng lai xán lạn một dân tộc độc lập tự chủ.
Tác phẩm chứa đựng niềm tự hào về một thế đứng dân tộc vững chãi của tác giả. Về mặt nghệ thuật,
tác phẩm viết bằng thể cáo, cáo là thể văn chính luận thể hiện mệnh lệnh của vua để công bố một sự
kiện trọng đại mang tính chất quốc gia, dân tộc. Với giọng văn trang nghiêm, trịnh trọng tự hào chính
nghĩa dân tộc kết hợp lối văn biền ngẫu, với lời đanh thép, lý luận sắc bén, kết cấu chặt chẽ mạch lạc
rõ ràng khắc hoạ khí thế tiến công quân ta và s tan tác của bọn giặc Minh xâm lợc. Sử dụng thành
công thể loại cáo là nét sáng tạo đặc biệt Nguyễn Trãi Bình ngô đại cáo còn đợc vận dụng bút pháp
anh hùng ca làm cho lời văn biến hoá linh hoạt từ màu sắc, âm thanh nhịp điệu. Tác phẩm đợc coi là
bản tuyên ngôn thứ hai của dân tộc sau Nam quốc sơn hà (tơng truyền của Lý Thờng Kiệt).
Bình Ngô đại cáo còn mãi mãi trong muôn đời sau, trở thành tác phẩm có giá trị bất tử trong kho tàng
văn học nớc nhà.
Bình Ngô đại cáo có giá trị nh một bản Tuyên ngôn Độc lập lần thứ hai của nớc Đại Việt, khẳng
định độc lập chủ quyền của dân tộc và ý nghĩa của chiến thắng. Hãy phân tích làm sáng tỏ ý kiến
trên.
*Bài làm
MB: Ngời anh hùng Nguyễn Trãi viết Bình Ngô đại cáo với cảm hứng chính trị và cảm hứng nghệ
thuật. Cảm hứng chính trị để làm nên bản Tuyên ngôn Độc lập lần thứ hai sau Nam quốc sơn hà Lý
Thờng Kiệt. Cảm hứng nghệ thuật để làm nên một kiệt tác văn chơng. Hai cảm hứng ấy hoà quyện
làm một trong Bình Ngô đại cáo nh góp phần khẳng định độc lập chủ quyền của dân tộc và nêu cao ý
nghĩa chiến thắng.
TB:
Với một dân tộc, độc lập chủ quyền là cái gốc của dân tộc, là nền của quốc gia. Trong Bình Ngô đại
cáo, Nguyễn Trãi khẳng định nền thái bình của dân tộc một cách rất sâu sắc. Nhà văn đã xây dựng đ-
ợc hình ảnh đất nớc hoàn chỉnh:
Nh nớc Đại Việt ta từ trớc
Vốn xng nền văn hiến đã lâu
Quay trở lại với Nam quốc sơn hà của Lý Thờng Kiệt
Sông núi nớc Nam vua Nam ở
Rành rành định phận ở sách trời
Ta thấy đợc việc phân chia lãnh thổ trong quan niệm của Lý Thờng Kiệt dựa vào thiên mệnh. Trái lại,
trong quan niệm của Nguyễn Trãi, việc phân chia lãnh thổ lại dựa vào nhân định. Không chỉ tự hào về
chủ quyền lãnh thổ, nhà văn còn tự hào về phong tục tập quán và truyền thống lịch sử của dân tộc:
23
Đề cơng ôn tập Ngữ văn 10 Học kì 2
Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập
Cùng Hán, Đờng, Tống, Nguyên mỗi bên hùng cứ một phơng
Trong câu văn, tác giả đã đa ra các hình ảnh tơng đơng. Một bên là "Triệu, Đinh, Lý, Trần", bên kia là
"Hán, Đờng, Tống, Nguyên". Đặt các triều đại ở vị trí song song, Nguyễn Trãi đã khẳng định sự to
lớn, lớn lao của dân tộc ta. Nhà thơ tự hào, kiêu hãnh về đất nớc mình sánh ngang với cờng quốc
Trung Hoa. Trung Hoa có bao nhiêu triều đại thì Đại Việt có bấy nhiêu triều đại. Trung Hoa lớn mạnh
thì Đại Việt cũng lớn mạnh. Vì sao Đại Việt ta tuy diện tích nhỏ bé, ngời cũng không đông, lại lớn
mạnh sánh ngang với các cờng quốc phơng Bắc? Phải chăng là do: " Hào kiệt đời nào cũng có"?
Quả đúng nh vậy, làm nên một dân tộc anh hùng chính bởi những con ngời anh hùng. Những bậc anh
hùng ấy nh những vị thần mang hạnh phúc đến cho muôn dân:
Xã tắc từ đây vững bền
Giang sơn từ đây đổi mới
Kiền khôn bĩ mà lại thái
Nhật nguyệt hối mà lại minh
Giọng điệu đoạn văn có vẻ trầm lắng hơn, chậm rãi hơn, thể hiện tâm trạng ôn tồn, tâm sự th thái của
tác giả. Sau bao cuộc chiến đấu vất vả, hiểm nguy, con ngời lại trở về với cảnh thái bình. Câu văn thể
hiện sự chiêm nghiệm của tác giả về hiện thực đất nớc. Nó nh một tiếng thở phào nhẹ nhõm của con
ngời. Cụm từ "từ đây" vừa chỉ thời gian, vừa chỉ không gian. Một cuộc đời mới, một trang sử mới đợc
mở ra cho dân tộc. Xã tắc ấy, giang sơn ấy bắt đầu một cuộc tái sinh vĩ đại. Nhà văn đã mợn quy luật
vĩnh hằng của tạo hoá để nói đến nền độc lập tất yếu của dân tộc. "Càn khôn", "nhật nguyệt" là hình
ảnh của vũ trụ. So sánh nền độc lập dân tộc, t thế làm chủ của con ngời với hình ảnh "càn khôn", "nhật
nguyệt" để làm nổi bật sức sống muôn đời của dân tộc ấy, dân tộc Đại Việt. Nguyễn Trãi đã đa ra lời
tuyên bố hùng hồn về độc lập của dân tộc: dân tộc Đại Việt tất yếu giành lại hoà bình. Nền độc lập
của ta là một chân lý vĩnh hằng, một quy luật tất yếu.
Quân dân ta với một tấm lòng yêu nớc tha thiết, với ý chí quyết chiến quyết thắng đã chiến đấu hết
mình. Tinh thần ấy đã đợc đền đắp bằng những chiến công vô cùng vẻ vang:
Trận Bồ Đằng sấm vang chớp giật
Miền Trà Lân trúc chẻ tro bay
Đoạn văn có giọng văn nhanh, mạnh, hào hùng, nghe nh bớc chân con ngời ra trận. Nguyễn Trãi miêu
tả diễn biến các trận đánh hay chính miêu tả khí thế hào hùng nh vũ bão của dân tộc. Bằng một loạt
các biện pháp nghệ thuật: liệt kê, tăng tiến, đối lập ta thấy đợc cái tài của Nguyễn Trãi là làm cho các
trận đánh nh đang diễn ra trớc mắt chúng ta. Ta nh thấy một sự đối lập giữa quân ta và quân địch:
quân ta càng đánh càng thắng; kẻ địch càng đánh càng thua, càng thất bại nặng nề. Một loạt các địa
danh, tên các trận đánh, tên các tớng giặc bại trận góp phần làm cho đoạn văn giàu tính thời sự,
Nguyễn Trãi đã khắc hoạ trớc mắt ta một bức tranh hoành tráng. Có thể nói, lịch sử xa xa dới ngòi bút
của Nguyễn Trãi nh đợc sống lại. Những chiến công oai hùng ấy đợc nhà văn cắt nghĩa rất rõ:
Âu cũng nhờ trời đất, tổ tông khôn thiêng
ngầm giúp đỡ mới đợc nh vậy
Ta nh tự hào trớc những chiến thắng vẻ vang ấy. Nhà văn khẳng định: chiến thắng đợc làm nên bởi
chính nỗi đau thơng mất mát của dân tộc. Chiến thắng đợc tạo dựng bởi lòng căm thù giặc sâu sắc, bởi
ý chí quyết chiến quyết thắng. Không chỉ vậy, chiến thắng còn đợc tạo dựng bởi chính lịch sử truyền
thống của ông cha ta. Qua đây ta càng hiểu sâu sắc ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Minh.
Nó đa ngời đọc về đạo lý nhân nghĩa, đạo lý uống nớc nhớ nguồn của dân tộc.
KB: Tóm lại, Bình Ngô đại cáo xứng đáng là bản Tuyên ngôn Độc lập thứ hai của dân tộc. Qua bài
cáo, ta càng thêm khâm phục ngời anh hùng Nguyễn Trãi và tự hào sâu sắc về nền độc lập và truyền
thống đánh giặc cứu nớc của dân tộc mình. Nguyễn Trãi không còn nữa nhng hình ảnh của ông và áng
văn chơng bất hủ Bình Ngô đại cáo vẫn luôn sống mãi trong trái tim bạn đọc.
Đến hôm nay, đọc lại Bình Ngô đại cáo ta vẫn thấy vô cùng tự hào. Bài cáo nh tiếng trống ngân vang
24
Đề cơng ôn tập Ngữ văn 10 Học kì 2
muôn đời kêu gọi, thức tỉnh thế hệ thanh niên, học sinh ở mọi thời đại hãy đoàn kết cùng nhau giữ nền
độc lập muôn đời. Mỗi chúng ta hãy nhớ câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh: "Các vua hùng đã có
công dựng nớc, Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nớc".
Tựa Trích diễm thi tập hoàng đức lơng
Kiến thức cơ bản:
1.Sỏch Trớch dim thi tp ra i nm 1497, do Hong c Lng su tm v tuyn chn, li ta cng
do ụng vit trỡnh by lớ do, quỏ trỡnh hỡnh thnh ca tp sỏch.
2. lý do khin th vn khụng lu truyn ht i:
- Ch cú thi nhõn mi thy c cỏi hay, cỏi p ca thi ca. Cú th t tờn cho lớ do ny l: ớt ngi
am hiu.
- Ngi cú hc thỡ bn rn chn quan trng hoc ln n trong khoa c, ớt ý n th ca. t tờn:
Danh s bn rn.
- Cú ngi quan tõm n th ca nhng khụng nng lc v kiờn trỡ. t tờn: Thiu ngi tõm huyt.
- Triu ỡnh cha quan tõm. t tờn: Cha cú lnh vua
Ngoi bn lý do thuc v ch quan, tỏc gi cũn nờu lý do thuc v khỏch quan.
on tip theo t "Vỡ bn lý do k trờn " n " m khụng rỏch nỏt tan tnh" l lớ do th nm:
thi gian v binh ho cú sc hu hoi ghờ gm. on vn kt li bng mt cõu hi tu t cú ý ngha
ph nh: "thỡ cũn gi mói th no c m khụng rỏch nỏt tan tnh?" Cõu hi biu hin ni xút xa
ca tỏc gi trc thc trng au lũng. ú l nguyờn nhõn thụi thỳc tỏc gi lm sỏch Trớch dim thi
tp. Cú th t tờn: Thi gian, binh ha.
3. Tỏc gi trỡnh by ng c khin mỡnh phi su tm, tuyn chn th ca dõn tc son Trớch dim
thi tp. ú l:
- Thc trng tỡnh hỡnh sỏch v v th ca Vit Nam rt him "khụng kho cu vo õu c". Ngi
hc lm th nh Hong c Lng "ch trụng vo th bỏch gia i nh ng".
- Nhu cu bc thit phi biờn son sỏch Trớch dim thi tp bi vỡ "mt nc vn hin, xõy dng ó
my trm nm, chng l khụng cú quyn sỏch no cú th lm cn bn".
ú l nhng ng c thụi thỳc tỏc gi son sỏch Trớch dim thi tp.
+ hon thnh Trớch dim thi tp Hong c Lng ó phi "tỡm quanh hi khp" su tm th
ca ca nhng ngi i trc. Ri tỏc gi "thu lm thờm th ca cỏc v hin ang lm quan trong
triu". Sau ú l cụng vic biờn son "chn ly bi hay" ri "chia xp theo tng loi". Tỏc gi t tờn
sỏch l Trớch dim, gm 6 quyn. õy l cụng vic ũi hi tn nhiu thi gian, cụng sc, ngi
khụng tõm huyt s khụng th lm c.
+ Vic lm thỡ ht sc ln lao, cụng phu v ý ngha, khụng phi ai mun cng lm c. Song, tỏc
gi th hin thỏi ht sc khiờm tn. õy l thỏi thng thy ca ngi phng ụng thi trung
i. Hong c Lng t coi mỡnh l "ti hốn sc mn", khi núi v vic a th ca mỡnh vo cui
cỏc quyn, tỏc gi núi "mn phộp ph thờm nhng bi vng v do tụi vit".
4. Ngh thut lp lun:
Bi ta lp lun cht ch, cht ngh lun ho quyn vi cht tr tỡnh. Tỏc gi trỡnh by lun im
mt cỏch rừ rng, mch lc v khỳc chit. Lũng yờu nc c th hin thỏi trõn trng di sn
vn hoỏ ca cha ụng, nim au xút trc thc trng. Qua li ta, ngi c cũn thy c c khụng
khớ thi i cựng tõm trng ca tỏc gi.
Luyện tập:
1. Vì sao Hoàng Đức Lơng phải su tầm tuyển chọn thơ ca dân tộc. Tác giả đã làm gì để su tầm
thơ văn của tiền nhân?
1. a) Cần phải su tầm tuyển chọn thơ ca dân tộc, vì:
25