Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài giảng Phương pháp luận nghiên cứu khoa học Chương 12: Cách trình bày dữ liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (391.39 KB, 16 trang )

Chương 12
Cách trình bày dữ liệu
1. Các bảng số liệu.

2. Các loại đồ thị cơ bản


1. Các loại đồ thị cơ bản:

a. Các dạng thanh Bar

b. Biểu đồ hình trịn Pie

c. Đồ thị tuyến tính (Line Graphs)


a. Đồ thị thanh Bar:
- Đồ thị thanh Bar đơn giản:

Dùng để so sánh các tổng số và do đó chúng phải có ít nhất là hai
cột. Các dữ kiện có thể là: tấn, đơla, số đơn vị…) hay phần trăm. Các
thanh khơng được chia nhỏ.
Một số ví dụ: Đồ thị độ tuổi của mẫu
Count
60
50
40
30

Độ tuổi


20
10
0
18 - 25

26 - 35

36 - 45

46 - 69

Độ tuổi


b. Biểu đồ thanh với nhiều thành phần
-Dùng để so sánh hai hay nhiều biến có liên quan với nhau.
Ví dụ: Biểu đồ so sánh mối quan hệ giữa thu nhập và thói quen về nơi
đọc báo.
9
8
7
6
5

Hà Nội
Tp. HCM

4
3
2

1
0
Dưới 2 T

2 -4 T

4-6T

6 - 10 T

Trên 10


b. Biểu đồ hình trịn Pie:
-Biểu đồ hình trịn: dùng để biểu thị cho tổng thể (hình trịn) và các
múi thành phần trong tổng thể.
Ví dụ: Biểu đồ về thành phần học thức

T N Cao Học
T N TCC N
T N PT TH
T N Cao Đẳng


c. Đồ thị tuyến tính (Line Graphs)
-Thường dùng để chỉ khuynh hướng và diễn tiến của một vấn đề, hay
nhiều vấn đề trong một giai đoạn nhất định nào đó.
Ví dụ:



Một số chú ý khi trình bày biểu đồ và đồ thị
- Khi nào sử dụng biểu đồ và đồ thị.
- Gắn số cho biểu đồ và đồ thị đó. Ví dụ:
- Chú thích về màu sắc trong biểu đồ và đồ thị.
- Đưa tất cả các biểu đồ và đồ thị đã sử dụng vào trong phần phụ
lục. Ví dụ:
- Sử dụng chức năng của Chart trong Excel, PowerPoint để vẻ các
biểu đồ và đồ thị.


Ví dụ:
2.4.1 Thực trạng về trình độ dân trí của người dân Việt Nam.

TN C ao Học
TN T CCN
TN P TT H
TN C ao Đ ẳng

Biểu đồ 2.4.1 Dân trí Việt Nam


PHỤ LỤC
Số trang
1. Biểu đồ 2.1.1 Thành phần giới tính của mẫu…………………5
2. Biểu đồ 2.3 Thành phần dân trí của nước Việt Nam………...10
3. Đồ thị 5.7 Mức độ gia tăng dân trí từ năm 1990 cho đến nay..32


1. Các bảng số liệu:


a. Bảng đơn giản

b. Bảng nhiều biến


a. Bảng đơn giản
Ví dụ: 3.2 Giới tính

TỔNG SỐ

%

Nam

249

49.8

Nữ

251

50.2

Tổng cộng

500

100



b. Bảng nhiều biến
Thành phố
Hà Nội

Tổng
Tp. HCM

Nam

Nam

Nữ

18-25
Độ tuổi

Nữ

28

40

30

52

150

26-35


33

39

38

30

140

36-45

30

22

38

21

111

46-60

27

31

25


16

99


Một số điểm lưu ý khi trình bày bảng số liệu

1. Công dụng của bảng biểu
2. Các biến trong bảng nhiều biến
3. Cách ghi chú số của từng bảng biểu. Ví dụ:
4. Phải trình bày tất cả các bảng biểu đã sử dụng trong đề
tài vào phần phụ lục. Ví dụ:
5. Cách đọc các số liệu trong bảng đơn và bảng nhiều biến.


Ví dụ: Bảng 3.2 Giới tính
TỔNG SỐ

%

Nam

249

49.8

Nữ

251


50.2

Tổng cộng

500

100


PHỤ LỤC

Bảng 3.2 (Trang 112)

TỔNG SỐ

%

Nam

249

49.8

Nữ

251

50.2


Tổng cộng

500

100

Bảng 7.2 (Trang 167)

Thành phố
Hà Nội

Tổng

Tp. HCM

Nam

Nam

Nữ

18-25

28

40

30

52


150

26-35
Độ tuổi

Nữ

33

39

38

30

140

36-45

30

22

38

21

111


46-60

27

31

25

16

99


Điều tra cơ cầu độ tuồi theo từng nhóm giới tinh s

Giới tính
Nam

Tổng
Nữ

Count

%

Count

Tần
suất


18-25

58

23.3

92

36.7

150

30.0

71

28.5

69

27.5

140

28.0

36-45

68


27.3

43

17.1

111

22.2

46-60
Tổng

Count

26-35

Độ tuổi

%

52

20.9

47

18.7

99


19.8

249

100.0

251

100.0

500

100.0

Đọc:
Trong mẫu có tổng cộng 150 người, ở độ tuổi thanh niên từ
18 – 25, chiếm 30%, trong đó có 58 nam và 92 nữ. Số nữ
trong độ tuổi thanh niên chiếm 36,7% tổng số nữ, tỷ lệ cao
hơn tỷ lệ nam trong độ tuổi thanh niên trên tổng số nam
(23.3%)



×