Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

bài giảng lý thuyết thông tin - bùi văn thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.4 KB, 20 trang )

LÝ THUYẾT THÔNG TIN
Bùi Văn Thành

Tháng 7 năm 2013
1
Trường Đại Học Công Nghệ Thông Tin
KHOA M
KHOA M


NG & TRUY
NG & TRUY


N THÔNG
N THÔNG
CHƯƠNG 3
Lượng tin,
Entropi nguồn rời rạc
2
3.1 MốI LIÊN Hệ CủA LƯợNG TIN
VÀ LÝ THUYếT XÁC SUấT

Sự tiếp xúc của con người với ngoại vật, nhận thức được
ngoại vật là thông qua thông tin tiếp thu được.

Một tin đối với người nhận có 2 phần, hay 2 nội dung:
1.
Độ bất ngờ của tin: rất liên quan đến các vấn đề cơ bản của hệ
thống truyền tin. Ví dụ: một tin càng bất ngờ, sự xuất hiện của
nó càng hiếm, thì rõ ràng thời gian nó chiếm trong một hệ


thống truyền tin càng ít. Như vậy, muốn cho việc truyền tin có
hiệu suất cao thì không thể coi các tin như nhau nếu chúng
xuất hiện ít nhiều khác nhau.
2.
Ý nghĩa (hàm ý) của tin: không ảnh hưởng đến các vấn đề cơ
bản của hệ thống truyền tin như tốc độ hay độ chính xác. Nó
chính là ý nghĩa của những tin mà con người muốn trao đổi
với nhau thông qua việc truyền tin.
3
3.1
M

I
LIÊN
H

C

A


NG
TIN
VÀ LÝ THUYếT XÁC SUấT
Về mặt truyền tin ta chỉ quan tâm đến độ bất ngờ của tin hay xác
suất xuất hiện các ký hiệu. Xét mối liên hệ giữa khái niệm tin tức
với lý thuyết xác suất:
o
Một nguồn tin rời rạc x
(k)

= (x
1
,…, x
n
) là một ký hiệu a
i
bất kỳ
thuộc nguồn A được gửi đi ở thời điểm t
k
. Tin x
(k)
có dạng: x
(k)
với
xác suất xuất hiện p(x
(k)
).
o
Thực hiện phép biến đổi tổng quát trong một hệ thống truyền tin
là phép biến đổi có cấu trúc thống kê của nguồn, ie, biến đổi cấu
trúc thống kê của tập tin ở đầu vào khâu hệ thống trở thành một tập
tin mới với một cấu trúc thống kê mong muốn ở đầu ra.
{A,p(a)} {B,p(b)} ,  quy luật biến đổi
o
{A,p(a)}: nguồn vào với bộ chữ A, có phân bố xác suất p(a)
o
{B,p(b)}: nguồn ra với bộ chữ B, có phân bố xác suất p(b)
4

3.2 LƯỢNG TIN RIÊNG, LƯỢNG TIN TƯƠNG HỖ,

LƯỢNG TIN CÓ ĐIỀU KIỆN

Lượng tin riêng:

Ở đầu vào của kênh là các tin , các tin trong quá trình truyền
lan trong kênh bị nhiễu phá hoại, làm cho sự chuyển đổi từ nguồn X
sang nguồn Y không phải là 1-1 . Một tin có thể chuyển thành
một tin ở đầu ra của kênh với những xác suất chuyển đổi khác
nhau tùy thuộc theo tính chất nhiễu trong kênh.

Bài toán truyền tin trong trường hợp này đặt ra là: Cho biết cấu trúc
thống kê của nguồn X, tính chất tạp nhiễu của kênh biểu thị dưới dạng
các xác suất chuyển đổi của tin, khi nhận được một tin , hãy xác
định tin tương ứng của nguồn X.

Lời giải tìm được sẽ có dạng: Với tin nhận được, tin nào của
nguồn X có nhiều khả năng đã được phát đi nhất.
5
)(
1
log)(
i
i
xp
xI 
Xx
i

Xx
i


Y
y
j

Yy
j

Y
y
j

Để giải quyết vấn đề, phải qua hai bước:
1.
Tính các lượng tin về một tin bất kỳ chứa trong tin nhận
được, lượng tin đó gọi là lượng tin tương hỗ giữa x
i
và y
i
.

Muốn xác định lượng tin tương hỗ ta phải tìm lượng tin ban đầu có
trong x
i
, sau khi thực hiện quá trình truyền tin ta tìm lượng tin còn
lại trong x
i
, hiệu hai lượng tin này cho ta thấy lượng tin đã truyền từ
x
i

sang y
i
.

Lượng tin có điều kiện, trong quá trình truyền tin, là lượng tin đã bị tạp nhiễu phá
hủy không đến đầu thu được:

Lượng tin tương hỗ:
=
2.
Đem so sánh các lượng tin tương hỗ với nhau, và lượng tin nào cực
đại sẽ cho biết tin x
i
có khả năng nhiều nhất chuyển thành y
i
trong
quá trình truyền tin.
6
Xx
i

Yy
j

)|(
1
log)|(
ji
ji
yxp

yxI 
)(
)|(
log)|()(),(
i
ji
jiiji
xp
yxp
yxIxIyxI 







j
jijji
yxpypyxp )|()(/)|(log
TÍNH CHẤT CỦA LƯỢNG TIN
7
 Tính chất 1: I(x
i
) ≥ 0
 Tính chất 2: I(x
i
) ≥ I(x
i
,y

j
)
 Tính chất 3: I(x
i
y
j
) = I(x
i
) + I(y
j
) - I(x
i
,y
j
)
 Khi cặp x
i
, y
j
độc lập thống kê với nhau thì
I(x
i
; y
i
) = 0


NG TIN
TRUNG
BÌNH

8
 Lượng tin trung bình: là lượng tin tức trung bình chứa trong
một ký hiệu bất kỳ của nguồn đã cho:
 Lượng tin tương hỗ trung bình:
Lượng tin riêng trung bình có điều kiện:
Quan hệ giữa các lượng tin trung bình:
)(
)/(
log),(),(
;
xp
yxp
yxpYXI
YyXx






XY
yxpyxpXIYXH )/(log),()()/(
)(log)()()()(
i
Aa
i
Aa
ii
apapaIapAI
ii





)|()(),( YXIXIYXI


0),(),(


XYIYXI
VÍ Dụ
Bài toán: Cho một nguồn tin U bao gồm 8 tin U = {u
0
, u
1
, u
2
, u
3
, u
4
,
u
5
, u
6
, u
7
}, với các xác suất xuất hiện như sau:

Hãy cho biết lượng tin riêng của mỗi tin và lượng tin trung bình của
nguồn này trong đơn vị bits.
Giải: Lượng tin riêng của mỗi tin là
p(u
0
) p(u
1
) p(u
2
) p(u
3
) p(u
4
) p(u
5
) p(u
6
) p(u
7
)
1/4 1/4 1/8 1/8 1/16 1/16 1/16 1/16
I(u
0
) I(u
1
) I(u
2
) I(u
3
) I(u

4
) I(u
5
) I(u
6
) I(u
7
)
2 2 3 3 4 4 4 4
VÍ Dụ (TT)

Lượng tin trung bình của nguồn là
I(U) = (1/4)  2 + (1/4)  2 + (1/8)  3 + (1/8)  3 +
(1/16)  4 + (1/16)  4 + (1/16)  4 + (1/16)  4 = 2,75
bits.

Điều này nói lên một ý nghĩa quan trọng rằng, chúng ta có
thể biểu diễn mỗi tin trong nguồn U bằng một chuỗi có chiều
dài trung bình là 2,75 bits. Nó sẽ tốt hơn so với trong trường
hợp chúng ta không chú ý đến cấu trúc thống kê của nguồn.
Lúc đó chúng ta sẽ biểu diễn mỗi tin trong 8 tin của nguồn
bằng các chuỗi có chiều dài là 3 bits.
TốC Độ LậP TIN
11
Tốc độ thiết lập tin của nguồn: Lượng thông tin nguồn lập được
trong một đơn vị thời gian:
R= n
0
.H(X) (bps)
+ H(X): entropi của nguồn.

+ n
0
: số ký hiệu được lặp trong một đơn vị thời gian
Ví dụ: Cho nguồn tin với xác suất tương ứng là:
Nếu có một tin gồm các ký hiệu: . Để có H(x) cực đại
phải có xác suất các ký hiệu bằng nhau bằng 1/8


4321
,,, xxxxX

8/1)(;8/1)(;4/1)(;2/1)(
4321
 xpxpxpxp
8/7)(

XH
31212411
xxxxxxxx
VÍ Dụ (TT):
Muốn vậy ta mã hoá nguồn X trên thành nguồn Ynhư sau:
Ta được dãy các ký hiệu của tin :
Nguồn này có :
Mã hoá nguồn này thành nguồn Z với các ký hiệu sau:
Ta được dãy các ký hiệu của tin :
Xác suất các ký hiệu của nguồn bằng nhau và bằng 1/4 nên:
Vậy bằng phép mã hoá nguồn X thành nguồn Z ta có thể nâng Entropi
của nguồn X là H(x) = 7/8 thành Entropi H(z) = 2 mà vẫn đảm bảo
lượng tin trong các bản tin được bảo toàn và có cùng giá trị là 14
(bit)

12
1114
0113
012
01
yyyx
yyyx
yyx
yx




01100100111100
yyyyyyyyyyyyyy
1)(

YH
114
013
102
001
yyz
yyz
yyz
yyz





3231441
zzzzzzz
24log)(


ZH
THÔNG LƯ

NG KÊNH
TRUYềN
13
Thông lượng của kênh C là lượng thông tin tối đa kênh cho qua đi
trong một đơn vị thời gian mà không gây sai nhầm (C(bps)).
Thông thường R < C, để R tiến tới gần C ta dùng phép mã hoá
thống kê tối ưu (sao cho R=C) để tăng Entrôpi.
Thông lượng kênh rời rạc không nhiễu:
C = R
max
= n
0
. H(X)
max
(bps)
R
max
tốc độ lập tin đầu vào, lượng tin này nhận được nguyên vẹn ở đầu ra
Nếu kênh có R < C thì ta có thể mã hoá để tăng R sao cho: C – R < , 
nhỏ tuỳ ý.
Độ dư của nguồn:
Độ dư tương đối của nguồn:

Dùng phương pháp mã hóa tối ưu để giảm độ dư của nguồn đến 0 hoặc
sử dụng độ dư của nguồn để xây dựng mã hiệu chống nhiễu.
maxmax
max
)(
)(
1
)(
)()(
XH
XH
XH
XHXH
r 


)()(
max
XHXHR 
THÔNG LƯ

NG KÊNH TRUY

N
(TT)

Thông lượng kênh rời rạc có nhiễu:
R = n
o
I(X;Y) = n

0
[H(X)-H(X/Y)] (bps)

Tốc độ lập tin cực đại trong kênh có nhiễu:
C = R
max
= n
0
[H(X)-H(X/Y)]
max
(bps)

Độ dư tương đối còn có thể được xác định theo công thức:

Hiệu quả sử dụng kênh:
14
C
R
r
c
 1
cc
r


1

3.4 ENTROPI CủA NGUồN RờI RạC

Khái niệm: Khi ta nhận được một tin ta sẽ nhận được một

lượng tin trung bình, đồng thời độ bất ngờ về tin đó cũng
đã được giải thoát, cho nên độ bất ngờ và lượng tin về ý
nghĩa vật lý trái ngược nhau, nhưng về số đo thì giống
nhau và được xác định theo công thức sau:

Độ bất ngờ trung bình của một tin thuộc nguồn (entropi
của nguồn) được xác định theo công thức sau:
15
)(
1
log)(
xp
xH 



Xx
xpxpXH )(log)()(
ENTROPI CÓ ĐIỀU KIỆN

Khi cần đánh giá sự ràng buộc thống kê giữa các cặp (x,y)
ta dùng khái niệm entropi có điều kiện hoặc
Đó là độ bất định trung bình của một ký hiệu bất kỳ
khi đã biết bất kỳ một ký hiệu .

So sánh với các biểu thức định nghĩa cho các entropi, ta có
quan hệ sau:
16
)
|

(
Y
X
H
)|( XYH
Xx

Yy







YyXx
YyXx
xypyxpXYH
yxpyxpYXH
;
;
)|(log).()|(
)|(log).()|(
)|()(),(
)|()(),(
YXHYHYXH
XYHXHYXH




TÍNH CHấT CủA ENTROPI
1.
Entropi là một đại lượng không âm: H(X)

0
2.
H(X) = 0 khi nguồn có một ký hiệu bất kỳ có xác suất xuất
hiện bằng 1 và xác suất xuất hiện tất cả các ký hiệu còn lại
bằng không.

Nghĩa là nguồn có một tin luôn được xác định, như vậy giá trị
thông tin của nguồn bằng không.
3.
Entropi cực đại khi xác suất xuất hiện của các ký hiệu
bằng nhau
Chứng minh: Các giá trị làm cực đại hàm
Với điều kiện cũng chính là các giá trị làm cực đại hàm
- Các giá trị bằng nhau với tất cả các tin của nguồn, và khi đó giá trị
cực đại của H(x) sẽ là nếu lấy đơn vị là bít và nguồn có m tin.
- Nếu nguồn có m ký hiệu đẳng xác suất thì xác suất xuất hiện một ký
hiệu là 1/m khi đó:
17



Xx
xpxpXH )(log)()(
1)(



Xx
xp
)( xp
)(xp
m
2
log
mXH log)(



NG TIN TƯƠNG H

TRUNG BÌNH V
À
ENTROPI
Vậy:
Suy ra:
Nếu X,Y độc lập thống kê :
Và ta cũng chứng minh được:
18



YyXxYyXx
xpyxpyxp
xp
yxp
yxpYXI
;;

))(log)|()(log,(
)(
)|(
log),(),(




YyXxYyXx
xpyxpyxpyxp
,,
)(log),()|(log),(
)|()( YXHXH


)|()(),( YXHXHYXI


)|()(),( XYHYHYXI


),()()(),( YXHYHXHYXI



0),(

YXI
)|()( YXHXH


)|()( XYHYH

V
Í
D

:

Cho sơ đồ truyền tin:
Biết :
+ Tính Entropi đầu vào của kênh:
+ Tính Entropi đầu ra:
19
)|(
00
xyp
)|(
01
xyp
)|(
10
xyp
)|(
11
xyp
0
x
0
y
1

x
1
y
4
3
)(;
4
1
)(
10
 xpxp
3/1)|()|(;3/2)|()|(
10011100




xypxypxypxyp
81,0))(log)()(log)(()(
1100




xpxpxpxpXH
417,0)|()()|()()(
1010000




xypxpxypxpyp
583,0)|()()|()()(
1110101
 xypxpxypxpyp
98,0))(log)()(log)(()(
1100
 ypypypypYH
Tính H(X,Y):
Áp dụng công thức:
+ Tính:
20



YyXx
xypxypYXH
;
)(log)(),(
17,0)|()()(
00000


xypxpyxp
08,0)|()()(
01010


xypxpyxp
25,0)|()()(
10101



xypxpyxp
5,0)|()()(
11111
 xypxpyxp
73,1),(

YXH
)|( YXH
75,098,073,1)(),()|(





YHYXHYXH

×