Outline
1. Mạch logic số (Logic circuit)
2. Thiết kế một mạch số
3. Bản đồ Karnaugh
4. Cổng XOR/XNOR ( XOR/XNOR gate)
Reading assignment:
Chương 4: section 4.3.4, 4.3.5, 4.3.6, 4.3.7, 4.3.8
Khoa KTMT 1
1. Mạch logic số (logic circuit)
Dùng định lý Boolean để đơn giản hàm sau:
Khoa KTMT 2
Tên Dạng AND Dạng OR
Định luật thống nhất 1A = A 0 + A = A
Định luật không OA = O 1+ A = 1
Định luật Idempotent AA = A A + A = A
Định luật nghịch đảo
Định luật giao hoán AB = BA A + B = B + A
Định luật kết hợp (AB)C = A(BC) (A+B)+C = A + (B+C)
Định luật phân bố A + BC = (A + B)(A + C) A(B+C) = AB + AC
Định luật hấp thụ A(A + B) = A A + AB = A
Định luật De Morgan
0AA
1 AA
BAAB
ABBA
Khoa KTMT 3
Dạng chính tắc và dạng chuẩn của hàm Boole
Tích chuẩn (minterm): m
i
(0 ≤ i 2
n
-1) là các số hạng tích (AND) của n
biến mà hàm Boole phụ thuộc với quy ước biến đó có bù nếu nó là 0 và
không bù nếu là 1.
Tổng chuẩn (Maxterm): M
i
(0 ≤ i 2
n
-1) là các số hạng tổng (OR) của n
biến mà hàm Boole phụ thuộc với quy ước biến đó có bù nếu nó là 1 và
không bù nếu là 0
Khoa KTMT 4
Dạng chính tắc (Canonical Form)
Dạng chính tắc 1: là dạng tổng của các tích chuẩn_1 (minterm_1 là minterm
mà tại tổ hợp đó hàm Boole có giá trị 1).
Khoa KTMT 5
Dạng chính tắc (Canonical Form) (tt)
Dạng chính tắc 2: là dạng tích của các tổng chuẩn_0
(Maxterm_0 là Maxterm mà tại tổ hợp đó hàm Boole có giá trị
0).
Trường hợp tùy định (don’t care)
Hàm Boole theo dạng chính tắc:
F (A, B, C) =
(2, 3, 5) + d(0, 7)
=
(1, 4, 6) . D(0, 7)
A B C F
0 0 0
0 0 1
0 1 0
0 1 1
1 0 0
1 0 1
1 1 0
1 1 1
X
0
1
1
0
1
0
X
0 2 5 6 7
( , , ) ( )( )( )( )( )F x y z x y z x y z x y z x y z x y z
M M M M M
0 2 5 6 7
( , , )
(0,2,5,6,7)
F x y z M M M M M
Khoa KTMT 6
Dạng chuẩn (Standard Form)
Dạng chuẩn 1: là dạng tổng các tích (S.O.P – Sum
of Product)
Vd: F (x, y, z) = x y + z
Ta có thể chuyển về dạng chính tắc 1 bằng cách
thêm vào các cặp không phụ thuộc dạng (x+x) hoặc
dạng chính tắc 2 bằng x.x
Dạng chuẩn 2: là dạng tích các tổng (P.O.S –
Product of Sum)
Vd: F (x, y, z) = (x + z ) y
Ta có thể chuyển về dạng chính tắc 1 hoặc dạng
chính tắc 2
2. Thiết kế mạch logic số
Khoa KTMT 7
Ví dụ
Thiết kế một mạch logic số với
– 3 đầu vào
– 1 đầu ra
– Kết quả là HIGH khi có từ 2 đầu vào trở lên có giá
trị HIGH
Khoa KTMT 8
Thủ tục (procedure) thiết kế mạch logic số
Bước 1: xây dựng bản chân trị
Khoa KTMT 9
Thủ tục (procedure) thiết kế mạch logic số
Bước 2: chuyển bảng chân trị sang biểu thức logic
Khoa KTMT 10
Thủ tục (procedure) thiết kế mạch logic số
Bước 3: đơn giản biểu thức logic qua biến đổi đại số
Khoa KTMT 11
Hạn chế của biến đổi đại số
Hai vấn đề của biến đổi đại số
1. Không có hệ thống
2. Rất khó để kiểm tra rằng giải pháp tìm ra đã là tối ưu hay không
Bản đồ Karnaugh sẽ khắc phục những nhược điểm này
– Tuy nhiên, bản đồ Karnaugh chỉ để giải quyết các hàm Bool có không
quá 5 biến
Khoa KTMT 12
Thủ tục (procedure) thiết kế mạch logic số
Bước 4: vẽ sơ đồ mạch logic cho
Khoa KTMT 13
3. Bảng đồ Karnaugh
Khoa KTMT 14
Chi phí để tạo ra một mạch logic
Chí phí để tạo ra một mạch logic liên quan đến:
– Số cổng (gates) sử dụng và
– Số đầu vào của mỗi cổng
Một literal là một biến kiểu boolean hay bù
(complement) của nó
Khoa KTMT 15
Chi phí để tạo ra một mạch logic
Chi phí của một biểu thức boolean B được biểu diễn dưới dạng
tổng của các tích (Sum-of-Product) như sau:
Trong đó k là số các term trong biểu thức B
O(B) : số các term trong biểu thức B
P
J
(B): số các literal trong term thứ j của biểu thức B
Khoa KTMT 16
Chi phí để tạo ra một mạch logic – Ví dụ
Tính chi phí của các biểu thức sau:
Khoa KTMT 17
Bản đồ Karnaugh
M. Karnaugh, “The Map Method for Synthesis of
combinatorial Logic Circuits”, Transactions of the American
Institute of Electrical Engineers, Communications and
Electronics, Vol. 72, pp. 593-599, November 1953.
Bản đồ Karnaugh là một công cụ hình học để đơn giản hóa các
biểu thức logic
Tương tự như bản chân trị, một bản đồ Karnaugh sẽ xác định
một giá trị cho một kết hợp của các đầu vào
Khoa KTMT 18
Bản đồ Karnaugh
Bản đồ Karnaugh là biểu diễn của bản chân trị dưới dạng một
ma trận các ô vuông (matrix of squares) hay các cells trong đó
mỗi cell tương ứng với một dạng tích chuẩn (minterm) hay
dạng tổng chuẩn (maxterm).
Vói một hàm có n biến, chúng ta cần một bản chân trị có 2
n
hàng và 2
n
ô vuông (cell).
Để biểu diễn một hàm logic, các giá trị trong bản chân trị sẽ
được copy sang một ô vuông tương ứng
Khoa KTMT 19
Bản đồ Karnaugh 2 biến
Khoa KTMT 20
Bản đồ Karnaugh 3 biến
Khoa KTMT 21
Bản đồ Karnaugh 3 biến
Khoa KTMT 22
Bản đồ Karnaugh 3 biến
Khoa KTMT 23
Bản đồ Karnaugh 3 biến
Khoa KTMT 24
Bản đồ Karnaugh 3 biến
Khoa KTMT 25