Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

van 8 t 65

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (36.35 KB, 4 trang )

Tiết 65: ông đồ
A- Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp HS thấy đợc h/ả đáng thơng của ông đồ viết chữ
nho đã từng đợc mọi ngời mến mộ, nay bị lãng quên.
2. Thái độ: HS có niềm cảm thơng chân thành với 1 lớp ngời đang
tan học và nỗi nhớ tiêc cảnh cũ ngời xa.
3. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng đọc diễn cảm.
4. Tích hợp: - Các văn bản thơ lãng mạn, câu nghi vấn.
B- Chuẩn bị:
- GV: Giáo án, tranh SGK, t liệu.
- HS: Học bài cũ, soạn bài.
C- Tiến trình t/c các hoạt động
*HĐ1: khởi động
1. ổn định: 1'
2-kiểm tra bài cũ: 5'. Đọc thuộc lòng những câu thơ thể hiện tâm
trạng của con hổ trong cũi sắt, đó là tâm trạng nh thế nào?
3. Bài mới: 37'
* Giới thiệu bài: Vũ Đình Liên nhà thơ, nhà giáo với bài thơ quen thuộc
trong phong trào thơ mới
Hoạt động của thầy trò
GV hớng dẫn HS đọc bài thơ thể hiện
cảm xúc của bài. Lu ý các em đọc
chậm, ngắt nhịp 2/3 hoặc 3/2. chú ý
đọc giọng vui, phấn khởi ở đoạn 1+2;
giọng trầm, buồn ở đoạn 3+4 ; khổ
cuối giọng càng trầm, buồn, bâng
khuâng.
- GV và HS đọc bài.
- GV hớng dẫn HS tìm hiểu những nét
tiêu biểu về nhà thơ Vũ Đình Liên và
bài thơ "Ông Đồ"


- Bài thơ đợc viết theo thể thơ nào?
- Bài thơ đợc viết theo trình tự nào?
( thời gian từ quá khứ về hiện tại)
H: Bài thơ có mấy ND chính? Đó là
Nội dung chính
I. Đọc, tìm hiểu chú thích
1/ Đọc.
2/ Chú thích.
a) Tác giả - Tác phẩm (SGK)
b) Từ khó (SGK)
- phợng múa, rồng bay
- thảo
c) Thể thơ: Ngũ ngôn
d) Cấu trúc văn bản:
- Khổ 1+2: Hình ảnh ông đồ thời xa .
- Khổ 3+4: Hình ảnh ông đồ ngày nay.
- Khổ 5: Thái độ của T/g
những ND nào? Nó thể hiện nh thế nào
trong văn bản?
GV: Hình ảnh ông đồ ngồi viết chữ
thuê là hình ảnh trung tâm của bài thơ.
Trong xh xa ông đồ là ngời có đi học
chữ Nho song không đỗ đạt họ sống
thanh bần giữa những ngời dân thờng
bằng nghề dạy học. Trong xã hội xa
theo phong tục ngày tết đến mọi nhà
đều sắm đôi câu đối hoặc một đôi chữ
nho viết trên giấy và dán trên vách,
trên cột vừa để trang hoàng nhà cửa
vừa gửi gắm lời cầu chúc tốt lành khi

đó ông đồ đợc mọi ngời tìm đến và lại
có dịp trổ tài.
HĐ2
- GV hớng dẫn HS đọc, thảo luận và
rút ra những nhận xét về h/ả ông đồ
thời xa.
H: Thời điểm ông đồ xuất hiện? ý
nghĩa của thời điểm?
H: Sự lặp lại của thời gian, con ngời,
hành động có ý nghĩa gì?
H: Những chi tiết nào miêu tả tài năng
của ông đồ? Đó là một tài năng nh thế
nào?
H: Thái độ của mọi ngời đối với ông
đồ?
H; Trong thời gian này em thấy cuộc
sống của ông đồ ra sao?
HS thảo luận theo gợi ý
H: Khổ thơ 3 thể hiện điều gì?
H: Những lời thơ nào buồn nhất?
II. Đọc - hiểu văn bản:
1/ Hình ảnh ông đồ ngày x a:
- Mỗi năm hoa đào nở
- Ông đồ: + Bày mự tàu giấy đỏ
+ Bên phố đông ngời
+ Bao nhiêu ngời thuê viết
+ Tấm tắc ngợi khen tài.
- Xuất hiện vào dịp Tết cổ truyền của
dân tộc- xuất hiện giữa mùa đẹp, mùa
vui, hạnh phúc của mọi ngời.

- Ông đồ xuất hiện đều đặn hòa hợp
giữa cảnh sắc ngày Tết - Hình ảnh ông
đồ viết chữ nho.
=> Thái độ của mọi ngời: Quý trọng
ông đồ, quý trọng 1 nếp sống đẹp, nếp
sống VH của dân tộc.
=> Cuộc sống có niềm vui và hạnh
phúc vì đợc lao động, sáng tạo sống có
ích cho mọi ngời, đợc mọi ngời trọng
vọng.
2/ Hình ảnh ông đồ thời nay
- Mỗi năm mỗi vắng:
H: Chỉ ra biện pháp tu từ trong đoạn
thơ này và nêu tác dụng của nó?
( Nghệ thuật nhân hoá giấy buồn,
nghiên sầu để diễn tả nỗi buồn, cô đơn
của ông đồ. Bây giơ giấy đổ phơi mặt
ra phố hứng bụi không một lần đợc
nhận những nét bút viết lên , cho nên
nó ngày càng buồn bã, nhạt phai đi .
Mực mài săn không đợc động bbút nên
kết đọng thành khối thành mảng trong
nghiên, bởi thế mà nghiên sầu.
H: H/ả ông đồ ở khổ thơ thứ 4 nh thế
nào?
H: Em hình dung ntn về hình ảnh ông
đồ trong những lờ thơ" Ông đồ vẫn
ngồi đấy , qua đờng không ai hay"?
( Ông đồ vẫn ngồi ở chỗ cũ trên hè phố
nhng âm thầm, lặng lẽ trớc sự thờ ơ

của mọi ngời . Đó là hình ảnh một con
ngời già nua, cô đơn, lạc lõng giữa phố
phờng.
H: Cảnh tợng bây giờ so với trớc đây?
H: Những cảnh tợng, tâm trạng ấy gợi
cho em cảm xúc gì?
HS thảo luận - rút ra nhận xét.
H: Tìm ra sự giống và khác nhau ở khổ
thơ này so với khổ thơ đầu?
H: Cảm xúc của tác giả ẩn chứa ở đây
là gì?
HĐ3
H: Đọc bài thơ em đồng cảm với nỗi
lòng nào của nhà thơ?
H: Những đặc điểm tiêu biểu về NT
+ Ngời thuê viết nay đâu
+ Giấy đỏ - buồn
+ Mực - nghiên sầu
- Nỗi buồn vắng khách.
- Ông dồ hoàn toàn bị lãng quên, cô
đơn, già nua, lạc lõng.
- Cảnh tợng thê lơng, tiều tụy.
=> Nỗi buồn thơng của ngời đọc dành
cho cả một lớp ngời đã lỗi thời trong
xã hội. Buồn thay cho những giá trị VH
nay đã trở nên tàn tạ, bị rơi vào lãng
quên.
3/ Thái độ của tác giả:
- Thiên nhiên vẫn tồn tại đẹp đẽ và bất
biến, nhng con ngời thì khác. Ngời xa

nay đã trở thành xa cũ.
=> Tác giả xót thơng cho những nhà
nho danh giá một thời nay bị lãng quên
do thời cuộc đổi thay, thơng tiếc những
giá trị VH bị lãng quên
III. Tổng kết : 3'
* Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập:
- Đọc thuộc lòng bài thơ
cña bµi th¬
4/ Cñng cè - h íng dÉn:
- Häc thuéc lßng "¤ng ®å" vµ phÊn ghi nhí sgk.
- So¹n bµi "Quª h¬ng".

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×