Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

bài giảng về tàu thủy, chương 6 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 17 trang )

1

Ch-ơng 6
Các tiêu chuẩn của bản vẽ đóng tàu
1.1. Các yêu cầu cơ bản đối với bản vẽ đóng tàu
Bản vẽ đóng tàu là tài liệu quan trọng nhất trong các tài liệu kỹ thuật
phân x-ởng vỏ. Bản vẽ đóng tàu đ-ợc thiết lập dựa trên các yêu cầu của Quy
phạm phân cấp và đóng tàu do Đăng kiểm Việt Nam ban hành. Mặt khác ,
bản vẽ đóng tàu phải đ-ợc thiết lập phù hợp với các tiêu chuẩn của Hệ thống
quản lý bản vẽ.
Bản vẽ phải thể hiện đầy đủ các điều cần thiết phục vụ cho việc chế tạo,
kiểm tra, lắp đặt, khai thác và bảo d-ỡng, sửa chữa các chi tiết, các bộ phận
hay toàn bộ sản phẩm.
Bản vẽ đ-ợc thực hiện trên khổ giấy tiêu chuẩn, có thể vẽ trên một hoặc
nhiều tờ giấy khác nhau. Nếu bản vẽ đ-ợc thực hiện trên nhiều tờ giấy thì
trên tất cả các tờ giấy đó phải sử dụng một ký hiệu, có đánh số tờ và ghi số
l-ợng tờ giấy vẽ.
Trên bản vẽ phân x-ởng vỏ mũi tàu h-ớng về bên phải còn đuôi tàu
h-ớng về bên trái.
Các kết cấu đối xứng của thân tàu th-ờng chỉ biểu diễn một nửa, trênbản
vẽ phải ghi rõ nửa phải hay nửa trái của kết cấu.
Các chi tiết trên bản vẽ chế tạo phải thể hiện rõ hình dạng và kích th-ớc
để việc chế tạo, kiểm tra và lắp rápđ-ợc thuận lợi.
Số l-ợng bản vẽ phải là tối thiểu nh-ng phải đầy đủ phục vụ cho viếc sản
xuất.
Trên các hình cắt và mặt cắt, h-ớng chiếu đ-ợc định theo các mặt phẳng
tọa độ cố định: Thí dụ: (nhìn từ mũi) hoặc (nhìn về mũi)
1.2. Vật liệu và dụng cụ vẽ
Việc lựa chọn vật liệu và dụng cụ vẽ phụ thuộc hoàn toàn vào ph-ơng
pháp thực hiện bản vẽ của từng ng-ời. Nếu thực hiện bằng ph-ơng pháp thủ
công, vật liệu phải đ-ợc lựa chọn tr-ớc khi tiến hành bản vẽ. Nếu thực hiện


bản vẽ bằng MTĐT thì vật liệu vẽ đ-ợc lựa chọn trong quá trình in ấn.
1.2.1. Vật liệu vẽ
2
Bản vẽ đóng tàu có thể thực hiện trên các tờ giấy đơn lẻ hoặc trên giấy
cuộn nếu cần kích th-ớc bản vẽ lớn.
Bản vẽ gốc là các bản vẽ đ-ợc thực hiện trên các khổ giấy có chất l-ợng
cao.
Bản vẽ đóng tàu đ-ợc vẽ bằng bút chì cứng H, 2H hoặc 3H để đ-ờng nét
đủ độ mảnh, rõ ràng hoặc vẽ bằng mực tàu .
1.2.2. Dụng cụ vẽ
a. Th-ớc thép dẹt có chiều dài 2,5 đến 3,0 mét dùng vẽ tuyến hình và
vạch các đ-ờng thẳng có độ dài lớn.
b. Th-ớc cong : kích th-ớc tùy thuộc vào từng bản vẽ, có thể dài tới 0,8
hoặc 1,0 m.
c. Th-ớc uốn làm bằng gỗ có cơ tính cao dùng vẽ các đ-ờng cong, chiều
dài tới 3m.
d. Các vật nặng để chặn th-ớc uốn bằng gang nặng tới 3,0 kg.
e. Các dụng cụ thông th-ờng khác nh- ê ke, hộp compa
1.3. Các khổ giấy vẽ
Các bản vẽ đóng tàu đ-ợc thực hiện trên các khổ giấy tiêu chuẩn.Phần
lớn đ-ợc thực hiện trên khổ giấy chính A2, A1 và Ao song các bản vẽ chính
nh- tuyến hình, kết cấu cơ bản, rải tôn bao và các bản vẽ có chiều dài lớn
th-ờng đ-ợc thực hiện trên các khổ giấy phụ.
Khi sử dụng khổ giấy phụ, không nên sử dụng các khổ có chiều dài lớn
hơn 594x1682mm. Trên mỗi khổ giấy phải có khung bản vẽ và khung tên
riêng theo tiêu chuẩn của bản vẽ kỹ thuật.
Nếu một bản vẽ sử dụng nhiều tờ giâý, phải sử dụng các tờ giấy cùng
một khổ.
1.4. Tỷ lệ bản vẽ
Tùy theo từng bản vẽ cụ thể mà lựa chọn tỷ lệ bản vẽ cho hợp lý. Bản vẽ

đóng tàu th-ờng đ-ợc vẽ theo tỷ lệ thu nhỏ. Các tỷ lệ đ-ợc sử dụng trên bản
vẽ đóng tàu bao gồm:
Tỷ lệ nguyên hình : 1:1
Tỷ lệ thu nhỏ : 1:2, 1:4, 1:5, 1:10, 1:20, 1:25, 1:40, 1:50, 1:75, 1:100
1:125, 1:150, 1:175, 1:200, 1;250, 1:400, 1:500
Tỷ lệ phóng to : 2:1, 5:1, 10:1
1.5. Đ-ờng nét
3
Mỗi đ-ờng nét trên bản vẽ có một ý nghĩa riêng. Trên bản vẽ đóng tàu
các đ-ờng nét đ-ợc sử dụng bao gồm :
- Nét liền
- Nét liền mảnh
- Nét chấm gạch mảnh
- Nét đứt
Chiều dày của mỗi đ-ờng nét trên bản vẽ phụ thuộc các yếu tố sau :
- Tỷ lệ bản vẽ
- Kích th-ớc bản vẽ
- Công dụng của bản vẽ
- Mức độ phức tạp của bản vẽ.
Khi thực hiện bản vẽ đóng tàu,các đ-ờng nét nên lựa chọn theo bảng
d-ới đây :
Tỷ lệ bản vẽTên gọi
1 : 10 1 : 25 1 : 50 1 : 100 1 : 200
Mặt cắt thép định
hình
0 , 8 0 , 6 0 , 4 0 , 2 0 , 2
Đ-ờng bao thấy 0 , 4 0 , 3 0 , 2 0 , 1 0 , 1
Các đ-ờng khác 0 , 2 0 , 1 0 , 1 < 0 , 1 < 0 , 1
Khổ chữ 3 , 5 3 , 5 2 , 5 2 , 5 2 , 5
1.6. Ghi kích th-ớc


Kích th-ớc ghi trên bản vẽ phải đầy đủ phục vụ cho việc chế tạo, lắp
rápvà kiểm tra.
Kích th-ớc ghi trên bản vẽ có thể ghi theo hai cách :
- Ghi theo quy -ớc : gồm đ-ờng dóng, đ-ờng kích th-ớc và con số
kích th-ớc.
- Ghi trực tiếp trên hình biểu diễn của từng chi tiết.
- Ghi tại chỗ có con số chỉ vị trí chi tiết trong vòng tròn.
- Ghi trong bảng kê kích th-ớc.
- Ghi trong bản vẽ chuyên dùng.
Đơn vị kích th-ớc dài là milimét và kích th-ớc góc là độ, phút, giây.
Kích th-ớc lỗ khoét ghi l x b.
Kích th-ớc chi tiết cắt từ tấm vật liệu : l x b x s hoặc chỉ ghi chiều
dày s còn chiều dài và chiều rộng đo trực tiếp trên bản vẽ.
4
Kích th-ớc các chi tiết cắt ra từ thép định hình : Dấu hiệu mặt cắt
ngang + kích th-ớc mặt cắt ngang . Thí dụ : L65x50x6.
D-ới đây là một vài thí dụ về cách ghi kích th-ớc trên bản vẽ đóng
tàu :
L 65 x 50 x 6
120 x 10
400 x8
T
L 200
T 16
5850 x 1490 x 12 s = 12
Hình 1.1. Thí dụ về cách ghi kích th-ớc
5
CHƯƠNG 2
C¸c phÐp vÏ h×nh häc c¬ b¶n

Trong quá trình xây dựng bản vẽ phải giải quyết hàng loạt vấn đề
về hình học theo một trình tự dựng hình hợp lý từ đơn giản đến phức
tạp Trong chương này sẽ đề cập tới các vấn đề đó.
2.1. CHIA MỘT ĐOẠN THẲNG THÀNH NHIỀU PHẦN BẰNG NHAU
Từ A (hoặc B) vạch tia Ax bất kỳ nghiêng với AB góc nhọn nào đó.
Đặt trên Ax n đoạn thẳng bằng nhau để có các điểm chia 1', 2',… n. Nối
n với B. Từ 1', 2', 3' kẻ các tia song song với nB, các tia này cắt AB ở
các điểm 1, 2, 3 cần tìm. (Hình 2.1)
2.2. CHIA MỘT ĐƯỜNG TRÒN THÀNH NHIỀU PHẦN BẰNG NHAU
- Chia đường tròn làm 5 phần bằng nhau. (Hình 2.2)
A
B
x
1'
2'
3'
4'
5'
1 2 3 4
Hình 2.1
A
B
C
D
Hình 2.2
M
N
O
1
2

3
4
6
- Chia ng tròn làm 7 (9,11,13) phn bng nhau. (Hình 2.3)
- Phng pháp tính toán a =
n
R
0
180
sin2
(Hình 2.4)
2.3. V  DC,  CÔN
A
B
C
D
E
F
1'
2'
3'
4'
1
2
3
4
O
Hình 2.3
5'
6'

5
6
Hình 2.4
O
180
n
a
n
R
7
Hình 2.5a trình bày cách v ng AB có  dc so vi ng nm
ngang i = 1: 10.
t AC = 10 n v o .BC = 1 n v o.
 to thành tam giác vuông  C.
Hình 2.5b ch v mt ng chuyn tip nét mnh  hình chiu ca
chi tit có  dc nh ng vi im chân dc.
Hình 2.6 trình bày cách v  côn k = 1: 5 bng cách v 2 ng
nghiêng i xng nhau qua trc mi ng nghiêng có  dc i =
2
k
2.4. V NI TIP
2.4.1 C S V NI TIP
Hai ng cong hay mt ng cong, mt
ng thng c gi là ni tip vi nhau ti
mt im khi ti mt im ó chúng tip xúc
nhau.
Mt ng tròn tip xúc vi ng thng ã
cho thì tâm ng tròn ó cách ng thng ã
cho mt on bng bán kính ng tròn, tip im là chân ng vuông
góc k t tâm ng tròn n ng thng. (Hình 2.7)

1:10
A
C
B
Hình 2.5a
10dv
1dv
1:10
R
2
Hình 2.5b
1:5
Hình 2.6a
10dv
1dv
Hình 2.6b
2
D
d
L
1:10
R
3
Hình 2.7
O
T
R
R
d
d

,
8
Mt ng tròn tip xúc ngoài vi mt ng tròn ã cho khác thì
khong cách 2 tâm ó bng tng s hai bán kính ca 2 ng tròn. im
tip xúc nm trong on thng ni hai tâm. (Hình 2.8)
Mt ng tròn tip xúc trong vi mt ng tròn ã cho khác thì
khong cách gia 2 tâm bng hiu s hai bán kính. im tip xúc nm
ngoài on thng ni hai tâm. (Hình 2.9)
2.4.2 MT S TRNG HP NI TIP
Ni tip 2 ng tròn bng mt on thng. (Hình 2.10)
Ni tip hai ng thng bng mt cung tròn bán kính R. (Hình
2.11)
Hình 2.8 Hình 2.9
T
R
1
R
T
R
R
1
R
O
O
1
O
1
O
R
R

1
R
1
Hình 2.10
T
1
T
2
1
O
O
2
2
R
1
R
2
R
R
1
T
1
O
O
2
2
R
R
1
1

R
2
R
1
T'
2
T'
T
1
1
T'
2
T'
T
2
T'
T
T'
9
Ni tip ng thng và cung tròn
bng cung tròn bán kính R. (Hình 2.12)
Hình 2.11
2
T
T
1
R
d
d
,

,
d
d
R
R
2
1
1
2
Hình 2.12
1
O
T
1
T
d
d
,
R
R
R
1
R
O
R
T
1
T
R
O

1
R
R
O
d
,
d
1
1
R
R
1
10
Ni tip hai cung tròn bng cung tròn bán kính R. (Hình 2.13)
Hình 2.13
O
1
O
O
2
1
T
2
T
R
1
R
2
R
R

1
R
R
2
1
1
O
T
R
1
O
T
2
R
2
O
2
R
R
2
R
R
1
R
R
1
T
1
O
R

1
2
T
O
O
2
R
RR
2
R
R
1
11
Chng 6: Bản vẽ kết cấu vách dọc, vách
ngang
Vách dọc và vách ngang th-ơng sử dụng hai dạng kết cấu : Kết cấu
phẳng và kết cấu sóng.
Kết cấu vách phẳng gồm các tấm phẳng đ-ợc gắn các cơ cấu gia c-ờng.
Cơ cấu gia c-ờng gồm hai loại là nẹp và sống.
Tuỳ thuộc vào vị trí của các cơ cấu gia c-ờng mà chia ra hai loại :
- Vách nẹp đứng sống nằm : Các nẹp vách đ-ợc đặt theo h-ớng thẳng
đứng là các cơ cấu có số l-ợng lớn, kích th-ớc nhỏ hơn , còn các sống đặt
theo h-ớng nằm ngang, có số l-ợng nhỏ hơn, kích th-ớc lớn hơn, làm gối đỡ
cho các nẹp vách.
- Vách nẹp nằm sống đứng : Các nẹp vách đ-ợc đặt theo h-ớng nằm
ngang, còn các sống vách đ-ợc đặt theo h-ớng thẳng đứng.
- Két cấu vách đ-ơc thể hiện trên các bản vẽ sau:
12
S¬ ®å: a
B

D
D
B
S¬ ®å: b
D
B
S¬ ®å: c S¬ ®å: d
B
D
S
S
S
S
H×nh 5.5. S¬ ®å dµn v¸ch ph¼ng
a,b - dµn v¸ch víi nÑp ®øng, sèng ®øng, sèng n»m;
c,d - dµn v¸ch víi nÑp n»m, sèng ®øng
13
D
do
.
SSSSS b
B C
B C
A A
A -A
B -B C - C
Hình 5.6. Kết cấu vách phẳng với nẹp đứng, sống đứng và sống nằm
5.3.4 Bản vẽ kết cấu sống mũi, sống đuôi
Hình 5.7. Kết cấu sống đuôi
14

5.3.5 Bản vẽ kết cấu bệ máy
5.3.6 Bản vẽ nhóm kết cấu vỏ tàu
5.3.7 Bản vẽ khai triển tôn bao
Bản vẽ khai triển tôn bao biểu diễn hình dạng vỏ bao ngoài của mạn
phải, thể hiện t-ơng quan vị trí của các tấm vỏ bao với các cơ cấu. Tôn bao
vỏ tàu là mặt cong phức tạp, không thể trải phẳng, vì vậy bản vẽ khai triển
tôn vỏ đ-ợc vẽ bằng ph-ơng pháp gần đúng.
Ph-ơng pháp biểu diễn: Trải phẳng vỏ bao theo ph-ơng ngang tàu,
nghĩa là chỉ duỗi thẳng các s-ờn còn các đ-ờng n-ớc coi nh- thẳng, khoảng
cách giữa các s-ờn bằng nhau và bằng khoảng s-ờn thực. Vì vậy các đ-ờng
sống mũi, sống đuôi, sống đáy đ-ợc vẽ theo hình dạng thật của chúng. Các
đ-ờng này đ-ợc lấy ra từ bản vẽ tuyến hình tàu.
Duỗi thẳng s-ờn là xác định chiều dài thật của các s-ờn thực, chiều dài
này đ-ợc đo từ bản vẽ tuyến hình tàu, có thể đo bằng th-ớc mềm, bằng
băng giấy hoặc bằng MTĐT.
Tr-ớc khi đo cần đánh dấu vị trí của các cơ cấu dọc đáy và dọc mạn
trên bản vẽ tuyến hình tàu.
Đ-ờng nét sử dụng trên bản vẽ đ-ợc quy địng nh- sau :
- Đ-ờng bao >=0.3 mm
- Đ-ờng nối phân đoạn vẽ đậm hơn và gạch chéo
- Các s-ờn vẽ bằng nét đứt chiều dày bằng chiều dày đ-ờng
bao.
- Các xà dọc mạn, xà dọc đáy vẽ bằng nét chấm gạch đậm.
- Đ-ờng cơ sở, đ-ờng tâm vẽ bằng nét liền chiều dày <0.3
mm.
15
boong chính
cắt dọc tâm
(PHầN THƯợNG TầNG NHìN ĐếN MạN)
cắt dọc 4000

20
NGƯờI
THUYềN VIÊN
CHIềU CHìM
CHIềU CAO MạN
CHIềU RộNG THIếT Kế
CHIềU DàI HAI TRụ
CHIềU DàI LớN NHấT
THÔNG Số CHủ YếU
KHOảNG SƯờN THựC 600 mm KHOảNG SƯờN THựC 700 mm KHOảNG SƯờN THựC 700 mm KHOảNG SƯờN THự C 600 mm
KHOảNG SƯờN THựC 600 mm KHOảNG SƯờN THựC 700 mm KHOảNG SƯờN THựC 700 mm KHOảNG SƯờN THự C 600 mm
Tôn mạn T = 12 ; Tôn mép mạn T = 14; Suờn thuờng T(12x100)/( 10x150); Suờn khoẻ duới sàn 5300 mm T(12x100)/(10x520)
Suờn khoẻ trên sàn 5300 mm T(10x100)/(9x500)
Tôn mạn t = 12 ; Tô n mép mạn T = 14; Su ờn thuờng L(180x110x10); Suờn khoẻ T(12x250)/(12x650)
Suờn thuờng L(180x110x10)
Suờn hộp 12x250 +16x1450
Tôn boong T = 10 ; Xà ngang thuờng L100x 100x10; Xà ngang khoẻ, sống boong T(12x250)/(10x650)
Tôn boong T = 12 ; Xà ngang thuờng, sốn g dọc boong L125x80x 10; Xà ngang khoẻ, sống boong T(12x150)/(10x650), xà ngang hộp 16x1500 + 12x700
Tôn boong T = 12 ; Xà ngang thuờng L70x 70x8; Xà ngang khoẻ, sống boong T(12x120)/(10x450)
đáy và đáy đôi
Tôn vách T = 10; nẹp thuờng L 80x80x8; nẹp khoẻ T(10x120)/(8x350)
Tôn vách mũi T = 12; nẹp thuờng L 80x80x8
Tôn đáy T = 12; Đà ngang tấm T = 10; Sống chính T=12
Tôn vách ngang T=10; nẹp thuờng L 100x100x10; nẹp khoẻ, sống dọc T (12x125)/(10x400)
Tôn ky đáy T = 14; Tôn đáy T = 12; Đà ngang đặc T = 12; Sống phụ T=12; Sốn g chính T=14; Tôn đáy trên T=12; Nẹp dọc đáy trên và đáy duới L160x160x14
Tôn ky đáy T = 14; Tôn đáy T = 12; Đà ngang đặc T = 12
H. dẫn
Phụ đạo
TL : 1/125
kết cấu cơ bản

Thiết kế
Tờ số : 01
Số tờ : 05
thiết kế tốt nghiệp
tàu hàng bách hoá 5200t
Trừơng đại học hàng hải
Khoa đóng tàu
Lớp:
Hình 5.8 . Bản vẽ kết cấu cơ bản
16
25
550
650 650 650 65 0
20
NGƯờI
THUYềN VIÊN
CHIềU CHìM
CHIềU CAO MạN
CHIềU RộNG THIếT Kế
CHIềU DàI HAI TRụ
CHIềU DàI LớN NHấT
THÔNG Số CHủ YếU
R
4
5
0
5
8

700

1100
750
3
5
0
3
0
125
700
750
2250
700 700
750
750
2250
750
4500
t=16
4500
400
550
1400
1450
25
t=12
t=12
t=12
1250
R
7

5
1100
550 1100
4500
3
0
30
2250
2
0
130
2250
750750
100
1100
R
1
1
3
300
R
6
5
0
9
250
R
1
1
3

4600
250
20
250
10
10
130 130
120
700 700
800
750
750
4600
300
2250
700700
850
700 700
250
2250
750750 750 750
700700
1300
750
2250700700
750
2250
750750 750750
600
2600

5
0
0
800
500
600
500
940
490
300
15
600
75
750750 650
"
650 650
750 750
75
750
675
750
2250
"
1200
750
2250
250
1100
3000
4600

750
750750
2250
750
750750 750750
3000
2150
16502100
1100
750750 750
1100
5300
650650 650 650
500
1750
300
750
H. dẫn
Phụ đạo
TL : 1/100
Mặt cắt ngang
Thiết kế
Tờ số : 01
Số tờ : 05
thiết kế tốt nghiệp
tàu hàng bách hoá 5200t
Trừơng đại học hàng hải
Khoa đóng tàu
Lớp:
Hình 5.9. Bản vẽ mặt cắt ngang

17

×