Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

giao an cong nghe 8 cuc hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.1 KB, 52 trang )


Ngày soạn : 31/01/2010
Ngày giảng: 8A : 02/02
8B : 03/02
Tiết 37 Vật liệu kĩ thuật điện
Phân loại và số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
- Phát biểu đợc khái niệm vật liệu dẫn điện , vật liệu cách điện , vật liệu dẫn từ .
- Nêu đợc nguyên lý biến đổi năng lợng điện và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng điện.
- Đọc đợc các số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng, đặc tính và công
dụng của mỗi loại vật liệu kĩ thuật điện.
2.Kĩ năng
- Nhận biết đợc vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ.
3.Thái độ
- Có ý thức sử dụng các đồ dùng điện theo đúng yêu cầu kĩ thuật
II. Chuẩn bị.
1.Giao viên: Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình và các dụng cụ bảo vệ an toàn điện, các
mẫu vật về dây điện, các thiết bị điện và đồ dùng điện gia đình, máy biến áp, chuông
điện.
2.Học sinh
III.Ph ơng pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Vấn đáp
IV.Tổ chức giờ học
1.ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới.(2p)
Giới thiệu bài: GV đa tranh vẽ các đồ dùng điện sau đó giới thiệu:
Trong đời sống, các đồ dùng điện gia đình, các thiết bị điện, các dùng cụ bảo vệ an toàn


điện đều làm bằng vật liệu kĩ thuật điện. Vậy vật liệu kĩ thuật điện là gì? Để trả lời câu
hỏi đó chúng ta sẽ cùng nghiên cứu bài: Vật liệu kĩ thuật điện.
HĐ 1: Tìm hiểu vật liệu dẫn điện(8p)
* Mục tiêu : Nêu đợc khái niệm và đặc điểm của vật liệu dẫn điện
* Đồ dùng : dây nhôm , đồng , kẽm
* Cách tiến hành: vấn đáp
HĐ của thầy HĐ của của trò Nội dung
Dựa vào tranh vẽ và mẫu
vật, GV chỉ rõ các phần
tử dẫn điện và khẳng
định vật liệu mà dòng
điện chạy qua đợc gọi là
vật liệu dẫn điện. GV đặt
câu hỏi:
? Đặc tính và công dụng
của vật liệu dẫn điện là
gì?
- GV nhận xét và kết
luận.
HS chú ý lắng nghe, ghi
chép
HS trả lời theo gợi ý SGK
I. Vật liệu dẫn điện.
- KN: Vật liệu cho dòng điện
chạy qua đợc gọi là vật liệu dẫn
điện
- Đặc tính của vật liệu dẫn điện là
dẫn điện tốt vì có điện trở suất
nhỏ (khoảng 10
-6

đến 10
-8


m,

càng nhỏ dẫn điện càng tốt.
- Công dụng: dùng làm các thiết
bị điện và dây dẫn điện
1

- GV cho HS quan sát
hình 36.1 SGK và đặt câu
hỏi:
? Quan sát hình 36.1 em
hãy nêu tên các phần tử
dẫn điện
- HS quan sát hình vẽ
HS có thể trả lời:
+ 2 lỗi dây dẫn điện.
+ 2 lỗ lấy điện.
+ 2 chốt phích cắm điện.
HĐ 2: Tìm hiểu vật liệu cách điện(8p)
* Mục tiêu : Nêu đợc khái niệm và đặc điểm của vật liệu cách điện
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành: vấn đáp
- GV đa tranh vẽ và vật
mẫu chỉ rõ các phần tử
cách điện để rút ra khái
niệm vật liệu cách điện.

?Đặc tính và công dụng
của vật liệu cách điện là
gì?
GV nhận xét và kết luận.
GV đa ra ví dụ dựa vào
hình vẽ 36.1
- Vỏ dây điện dùng để
cách li 2 lõi dây dẫn điện
với nhau và cách li với
bên ngoài. Thân phích
cắm điện dùng để cách li
2 chốt của phích cắm
điện và cách li với bên
ngoài.
? Trong thực tế vật liệu
cách điện có mấy thể?
HS chú ý lắng nghe, ghi
khái niệm vào vở.
HS trả lời theo gợi ý SGK
HS ghi các kết luận của
GV vào vở.
HS có thể trả lời: có 3 thể:
+ Thể khí:
+ Thể lỏng:
+ Thể đông đặc (rắn):
II. Vật liệu cách điện
- KN: Vật liệu không cho dòng
điện chạy qua đợc gọi là vật liệu
cách điện.
- Đặc tính của vật liệu cách điện

là cách điện tốt vì có điện trở
suất lớn (khoảng 10
8
đến 10
13


m,

càng lớn cách điện càng
tốt.
HĐ 3: Tìm hiểu vật liệu dẫn từ (8p)
* Mục tiêu : Nêu đơc khái niệm và đặc điểm của vật liệu dẫn từ
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành: vấn đáp
Cho học sinh quan sát
tranh và mẫu vật máy
biến áp, chuông điện sau
đó đặt câu hỏi:
? Ngoài tác dụng làm lõi
để quấn dây dẫn điện, lõi
thép còn có tác dụng gì?
- HS quan sát, tiếp thu
HS có thể trả lời: nhờ có
dòng điện nên lõi thép
sinh ra từ trờng. Vậy tác
dụng của lõi thép là dùng
để dẫn từ.
III. Vật liệu dẫn từ
2


- Giáo viên kết luận về
đặc tính và công dụng
của vật liệu dẫn từ.
- HS lắng nghe, tiếp thu,
ghi chép.
Đặc tính: dẫn từ tốt.
HĐ 4: Phân loại đồ dùng điện gia đình(7p)
* Mục tiêu : Phân loại đợc các đồ dùng điện trong nhà và nêu đợc công dụng của chúng
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành: vấn đáp
- GV cho HS quan sát
tranh vẽ nh H 37.1 SGK
? Em hãy nêu tên và
công dụng của các đồ
dùng trong hình vẽ?
? Năng lợng đầu vào của
các đồ dùng điện trên là
gì? Năng lợng đầu ra của
các đồ dùng điện là gì?
- GV nhận xét đa ra kết
luận sau đó hớng dẫn HS
hoàn thành bảng 37.1
SGK.
HS nêu tên và các công
dụng của từng đồ dùng.
HS có thể trả lời: Năng l-
ợng đầu vào cho cả 3
thiết bị là điện năng.
Năng lợng đầu ra:

+ Quạt điện: Cơ năng
+ Nồi cơm điện: nhiệt
năng.
+ Đèn điện: Quang năng.
HS lắng nghe, ghi chép
sau đó thực hiện điền vào
bảng 37.1
I. Phân loại đồ dùng điện gia
đình.
- Gồm 3 loại:
+Đồ dùng loại điện - quang.
+Đồ dùng loại điện cơ.
+Đồ dùng loại điện nhiệt.
HĐ 5: Tìm hiểu các số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện(8p)
* Mục tiêu : Đọc đợc các số liệu kĩ thuật và ý nghĩa của các số liệu đó trong các đồ dùng
điện
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành: vấn đáp
GV đa ra một số nhãn đồ
dùng điện để HS quan sát
tìm hiểu và đặt các câu
hỏi:
? Số liệu KT gồm các đại
lợng gì? Số liệu KT do ai
quy định?
- GV nhận xét là kết
luận.
- GV phát cho mỗi nhóm
nhãn của vỏ hộp bóng
đèn và yêu cầu các nhóm

giải thích
- HS quan sát, lắng nghe,
tiếp thu.
HS thảo luận đa ra câu
trả lời.
- HS lắng nghe, ghi chép.
Các nhóm thảo luận và đ-
a ra đáp án:
+ 220V: điện áp định
mức là 220V.
+ 100W: công suất định
mức là 100W.
+ 5A: Dòng điện định
mức là 5 Ampe.
HS thảo luận đa ra câu
trả lời
II. Các số liệu kĩ thuật
* Số liệu kĩ thuật do nhà sản xuất
quy định để sử dụng đồ điện đợc
tốt.
1. Các đại lợng điện định mức.
+ Điện áp định mức U - đơn vị V
+ Dòng điện định mức I - đơn vị
A.
+ Công suất định mức P - đơn vị
W.
2. ý nghĩa của các số liệu kĩ
thuật
3


? Các số liệu KT có ý
nghĩa nh thế nào khi mua
và sử dụng đồ dùng điện?
? Nhà em sử dụng nguồn
điện có điện áp là 220V,
em cần mua một bóng
đèn cho bàn học, trong 3
bóng 220V 40W,
110V 40W, 220V
300W, em chọn mua
bóng nào? Tại sao?
GV kết luận và đa ra các
điểm cần chú ý khi sử
dụng đồ dùng điện.
- HS lắng nghe, tiếp thu,
ghi chép.
HS thảo luận và có thể trả
lời: Em chọn mua bóng
220V 40W tại vì nó
có điện áp phù hợp với l-
ới điện và công suất phù
hợp với yêu cầu của đèn
học.
- HS lắng nghe, tiếp thu,
ghi chép.
Các số liệu KT giúp ta lựa chọn
đồ dùng điện phù hợp và sử dụng
đúng theo yêu cầu KT
- Các chú ý khi sử dụng đồ dùng
điện:

V. Củng cố - luyện tập(3p)
* Mục tiêu : Cung cố cho hs về các loại đồ dùng điện và ý nghĩa của các số liệu kĩ thuật
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành: vấn đáp
- GV: Yêu cầu 1 HS đọc ghi nhớ.
? Trong các đồ dùng điện trong gia đình chúng ta thờng có những nhóm loại đồ dùng
nào?
? Các đại lợng định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện là gì? ý nghĩa của chúng?
VI. H ớng dẫn về nhà(1p)
- Tìm hiểu bóng đèn chiếu sáng mà gia đình các em đang sử dụng, đọc trớc học
Bài38/SGK ở nhà.
***
4

Ngày soạn : 20/02/2010
Ngày giảng : 8A : 22/02/2010
8B : 23/02/2010
Tiết 38 Đồ dùng loại điện quang
Đèn sợi đốt - Đèn huỳnh quang
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Nêu đợc cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt, các đặc điểm của đèn sợi đốt.
- Nêu đợc cấu tạo và nguyên lý làm việc các đặc điểm của đèn huỳnh quang.
- Nêu đợc u, nhợc điểm của mỗi loại đèn để biết lựa chọn hợp lý đèn chiếu sáng trong
nhà.
2. Kĩ năng
- Phân tích tranh ảnh , sơ đồ .
- Sử dụng các đồ dùng điện loại điện quang .
3. Thái độ
- Có ý thức tìm hiểu các loại đồ dùng điện

II. Chuẩn bị.
- GV:Tranh vẽ về đèn điện sợi đốt, đèn sợi đốt đuôi xoáy và đuôi ngạnh còn tốt và đã
hỏng.
- HS: Tìm hiểu trớc bài học và bóng đèn chiếu sáng gia đình đang sử dụng.
III. Ph ơng pháp
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
IV.Tổ chức giờ học
1.ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
? Trong các đồ dùng điện trong gia đình chúng ta thờng có những nhóm loại đồ dùng
nào?
? Các đại lợng điện định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện là gì? ý nghĩa của chúng?
3. Bài mới.
Giới thiệu bài:
Năm 1879, nhà bác học ngời Mỹ Thomas Edison đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu tiên.
Sáu mơi năm sau (1939), đèn huỳnh quang suất hiện để khắc phục những nhợc điểm của
đèn sợi đốt. Vậy, những nhợc điểm đó là gì? Chúng ta cùng nghiên cứu bài: Đồ dùng
loại điện quang - đèn sợi đốt.
HĐ 1: Tìm hiểu cách phân loại đèn điện (6p)
* Mục tiêu : Phân loại đợc các loại đèn điện
* Đồ dùng : tranh vẽ hình 38.1
* Cách tiến hành: vấn đáp
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
GV yêu cầu HS quan sát
H 38.1 SGK và hỏi:
? Năng lợng đầu vào và
đầu ra của các loại đèn
điện là gì?

GV nhận xét câu trả lời
của học sinh.
? Qua tranh vẽ em hãy kể
tên các loại đèn điện mà
em biết?
- HS: Đèn điện tiêu thụ
điện năng và biến đổi
thành quang năng
HS suy nghĩ trả lời.
I. Phân loại đèn điện
5

GV nhận xét và đi đến
kết luận.
HS lắng nghe và ghi các
kết luận vào vở
- Có 3 loại đèn điện chính:
+ Đèn sợi đốt.
+ Đèn huỳnh quang.
+ Đèn phóng điện.
HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt (6p)
* Mục tiêu : Nêu đợc cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt, các đặc điểm của
đèn sợi đốt.
* Đồ dùng : tranh vẽ 38.2
* Cách tiến hành: vấn đáp
GV đa tranh vẽ và mẫu
vật bóng đèn điện sợi đốt
hỏi:
?Cấu tạo của đèn sợi đốt
có mấy bộ phận chính.

- GV nhận xét và kết
luận.
? Em hãy mô tả cấu tạo
của sợi đốt?
- GV nhận xét và cho HS
ghi.
? Vì sao sợi đốt làm bằng
Vônfram?
GV khẳng định: Sợi đốt
là phần tử quan trọng
của đèn, ở đó điện năng
đợc biến đổi thành quang
năng.
? Em hãy mô tả cấu tạo
của bóng thuỷ tinh?
GV nhận xét và cho HS
ghi
.
? Em hãy nêu cấu tạo của
đuôi đèn?
- GV nhận xét và cho HS
ghi.
GV cho HS đọc mục 2
sau đó đặt câu hỏi:
?Em hãy phát biểu tác
dụng phát quang của
dòng điện?
GV hớng dẫn HS và cho
nghiên cứu tại SGK
HS quan sát vật mẫu và

tranh vẽ để trả lời.
- HS dựa vào hình vẽ và
vật mẫu để trả lời.
- HS: Sợi đốt là dây kim
loại có dạng lò xo xoắn,
thờng làm bằng
Vônfram.
- HS: Vì chịu đợc đốt
nóng ở nhiệt độ cao
HS trả lời nh SGK
HS trả lời nh SGK
HS trả lời dựa vào nội
dung trong mục 2
II. Đèn sợi đốt
1. Cấu tạo.
- Gồm có 3 bộ phận chính: Bóng
thuỷ tinh, sợi đốt, đuôi.
+ Sợi đốt: là dây kim loại có
dạng lò xo xoắn, thờng làm bằng
Vônfram.
+ Bóng thuỷ tinh: đợc làm bằng
thuỷ tinh chịu nhiệt, phía trong
hút hết không khí và bơm khí trơ
làm tăng tuổi thọ bóng
+ Đuôi đèn: làm bằng đồng hoặc
sắt tráng kẽm và đợc gắn chặt với
bóng thuỷ tinh. Trên đuôi có 2
cực tiếp xúc, có 2 kiểu đuôi: đuôi
ngạnh và đuôi xoáy
2. Nguyên lý làm việc (SGK)

HĐ 3: Tìm hiểu đặc điểm, số liệu kĩ thuật và sử dụng đèn sợi đốt.(6p)
* Mục tiêu : Nêu đợc các đặc điểm và số liệu kĩ thuật của đèn sợi đốt
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành: vấn đáp
Cho HS nghiên cứu SGK
và đặt câu hỏi:
?Đèn sợi đốt có những
HS nghiên cứu, thảo luận
có thể trả lời nh sau:
3. Đặc điểm của đèn sợi đốt.
6

đặc điểm gì?
GV nhận xét và giải thích
sau đó cho HS ghi các ý
chính.
? Trên đèn sợi đốt thờng
ghi các thông số KT nào?
- GV chỉ định 1 HS xem
các thông số trên bóng
đèn và yêu cầu giải thích.
sau đó GV nhận xét và
cho ghi.
- GV nêu cách sử dụng
đèn sợi đốt trong thực tế.
+ Đèn phát ra ánh sáng
liên tục
+ Hiệu suất phát quang
thấp
+ Tuổi thọ thấp

- HS lắng nghe, tiếp thu
và ghi các ý chính vào
vở.
- HS có thể trả lời: điện
áp định mức và công suất
định mức.
- HS quan sát và giải
thích:
220V: điện áp định mức
là 220V.
45W: công suất định mức
là 45W
- HS lắng nghe, tiếp thu
+ Đèn phát ra ánh sáng liên tục.
+ Hiệu suất phát quan thấp: 4
5% là ánh sáng.
+ Tuổi thọ thấp: 1000 giờ.
4. Số liệu kĩ thuật.
- Điện áp định mức:U(V)
-Công suất định mức: P(W).
- Dòng điện định mức: I(A)
5. Sử dụng. (SGK)
HĐ 4: Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý, đặc điểm, số liệu kĩ thuật và công dụng của đèn
ống huỳnh quang.(10p)
* Mục tiêu : Nêu đợc cấu tạo và nguyên lý làm việc các đặc điểm của đèn huỳnh quang.
* Đồ dùng : tranh vẽ hình 39.1
* Cách tiến hành: vấn đáp
GV cho HS quan sát
H39.1 và giải thích sau
đó cho HS quan sát thêm

ống đèn còn tốt và các
mẫu vật (ống đã bị vỡ,
điện cực ).
? Em hãy nêu cấu tạo các
bộ phận chính của đèn
huỳnh quang?
- GV nhận xét và cho HS
ghi các ý chính vào vở.
- GV cho HS 2 loại đèn
ống 0,6m và 1,2m đa ra
nhận xét: ống thuỷ tinh
có nhiều loại trên thực tế
chúng ta thờng dùng 2
loại này. Ngoài ra còn có
các loại có chiều dài
khác nhau nh 1,5m hay
2,4 m
- GV chỉ cho HS thấy lớp
bột huỳnh quang phía
trong ống và hỏi:
? Lớp bột huỳnh quang
có tác dụng gì?
- GV giải thích thêm:
Trong bóng ngời ta hút
- HS có thể trả lời: Có 2
bộ phận chính ống thuỷ
tinh và 2 điện cực.
- HS lắng nghe, ghi chép
- HS có thể trả lời: Lớp
bột này tác dụng với tia

tử ngoại sinh ra ở hai đầu
bóng khi đèn sáng để
phát ra ánh sáng.
I. Đèn ống huỳnh quang.
Có 2 bộ phận chính ống thuỷ tinh
và 2 điện cực.
a. ống thuỷ tinh.
- Bóng làm bằng thuỷ tinh dạng
hình trụ, phía trong có phủ một
lớp bột huỳnh quang. Bóng đèn
7

hết không khi sau đó
bơm vào một ít khí trơ,
hơi thuỷ ngân làm tăng
tuổi thọ bóng.
- GV đa ra kết luận.
- GV cho HS quan sát
điện cực và giải thích
(Điện cực nằm ở hai đầu
bóng). Sau đó giáo viên
đặt câu hỏi:
? Em hãy nêu cấu tạo của
điện cực?
- GV kết luận
-GV gọi 1 HS đọc phần 2
? Em hãy nêu nguyên lý
làm việc của đèn ống
huỳnh quang?
- GV hớng dẫn, yêu cầu

HS học theo SGK
- GV cho HS thảo luận
nhóm theo câu hỏi sau:
? Em hãy nêu đặc điểm
của đèn ống huỳnh
quang?
- GV tổng hợp các ý kiến
của các nhóm sau đó kết
luận
- GV cho HS đọc cách
sử dụng đèn huỳnh quang
trong SGK.
- HS lắng nghe, ghi chép
- HS:Làm bằng Vonfram
dạng lò xo xoắn phía
ngoài điện cực phủ một
lớp bari oxit để phát
ra điện tử.
HS lắng nghe, ghi các ý
chính vào vở.
- HS đọc phần 2
- HS trả lời nh SGK
Các nhóm thảo luận và
trả lời
- HS lắng nghe, ghi chép
các ý chính.
- HS đọc SGK và tiếp thu
cả hai phần.
đợc hút hết không khí bơm vào
một ít khí trơ, hơi thuỷ ngân.

b. Điện cực
Làm bằng Vonfram dạng lò xo
xoắn phía ngoài điện cực phủ
một lớp BariOxit để phát ra điện
tử
2. Nguyên lý làm việc (SGK)
3. Đặc điểm của đèn ống huỳnh
quang.
- Hiện tợng nhấp nháy: gây mỏi
mắt.
- Hiệu suất phát quang cao: 20
25 % là quang năng.
- Tuổi cao: 8000 giờ.
- Phải mồi phóng điện
4. Các số liệu KT. (SGK)
5. Sử dụng. (SGK)
HĐ 5: Tìm hiểu đèn com pact huỳnh quang(4p)
* Mục tiêu : Nêu đợc cấu tạo nguyên lí làm việc của đèn ống huỳnh quang
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành: vấn đáp
? Em hãy nêu cấu tạo,
nguyên lý làm việc và u
điểm của đèn compact
huỳnh quang?
- GV tổng kết và kết luận
- HS nêu cấu tạo nh SGK.
- HS lắng nghe, ghi chép
các ý chính.
II. Đèn compact huỳnh quang
- Cấu tạo: Gồm bóng đèn và đuôi

đèn (có chấn lu đặt bên trong).
- Nguyên lý làm việc: giống đèn
HQ.
- Ưu điểm: Kích thớc gọn nhẹ và
8

dễ sử dụng, có hiệu suất phát
quang gấp 4 lần đèn sợi đốt.
HĐ 6: So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang (5p)
* Mục tiêu : So sanh đợc các đặc điểm của đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành: vấn đáp
- GV cho HS hoạt động
nhóm theo nội dung sau:
? Em hãy chọn cụm từ
thích hợp dới đây điền
vào chỗ trống?
- GV gọi 1 nhóm đứng
dậy trình bày các nhóm
khác nhận xét.
- GV kết luận và hớng
dẫn HS điện vào bảng
HS thảo luận trong thời
gian 3 phút
- Các nhóm khác bổ
xung, nhận xét.
III. So sánh đèn sợi đốt và đèn
huỳnh quang.
V. Củng cố - luyện tập (3p)
* Mục tiêu : Củng cố cho học sinh về đen sợi đốt và đèn huỳnh quang

* Đồ dùng :
* Cách tiến hành: vấn đáp
- GV: Cho 1 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
? Phát biểu đặc điểm và nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang?
? Vì sao ngời ta thờng dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng?
VI. H ớng dẫn về nhà
- Chuẩn bị trớc báo cáo thực hành trang 142/ SGK/
***
Ngày soạn :21/02/2010
9

Ngày giảng: 8A : 23/02/2010
8B : 24/01/2010
Tiết 39 thực hành Đèn ống huỳnh quang
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
- Nhắc lại đợc cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lu và tắc te.
- Nêu đợc nguyên lý làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang.
2.Kĩ năng
- Sử dụng đèn ống huỳnh quang đúng yêu cầu kĩ thuật .
3.Thái độ
- Có ý thức thực hiện các quy trình về an toàn điện.
II. Chuẩn bị.
- GV: + Thiết bị: 1 đèn ống huỳnh quang 220V, loại 0,6m, 1 bộ máng đèn cho loại 0,6m,
1 chấn lu, 1 tắc te,1 phích cắm điện.
+ Vật liệu:1 cuộn băng dính cách điện, 2m dây dẫn điện 2 lõi.
+ Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, tua vít. Nguồn 220V lấy ở ổ điện.
- HS: Mỗi tổ chuẩn bị trớc 1 báo cáo thực hành.
III. Ph ơng pháp
- Vấn đáp

- Hoạt động nhóm
IV.Tổ chức giờ học
1.ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số :
2 . Kiểm tra bài cũ: (7p)
* Mục tiêu : Củng cố cho học sinh về đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành: vấn đáp
? Nêu cấu tạo của đèn huỳnh quang? Trên đèn huỳnh quang thờng ghi các thông số nào?
? Đèn huỳnh quang có đặc điểm gì? Vì sao ngời ta thờng dùng đèn huỳnh quang để
chiếu sáng?
3. Bài mới.(1p)
Giới thiệu bài:
Nh bài trớc chúng ta đã thấy, nguồn sáng do đèn sợi đốt tạo ra có năng suất phát quang
thấp. Để khắc phục nhợc điểm này ngời ta đã chế tạo ra loại đèn cho năng suất phát
quang cao hơn hẳn. Đó là đèn ống huỳnh quang. Vậy chúng ta sẽ quan sát, tìm hiểu các
bộ phận chính và sơ đồ mạch điện của bộ phận đèn ống huỳnh quang, quá trình mồi
phóng điện và đèn phát sáng làm việc. GV ghi đầu bài lên bảng: Thực hành đèn ống
huỳnh quang.
HĐ 1: Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang(12p)
* Mục tiêu : Nêu đợc cấu tạo nguyên lí làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang
* Đồ dùng : đèn ống huỳnh quang
* Cách tiến hành: vấn đáp, hoạt động nhóm
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
1. Đọc và giải thích ý
nghĩa số liệu KT.
Điện áp định mức: 220V.
Chiều dài ống: 0,6 m.
Công suất: 20W.
2. Cấu tạo và chức năng

từng bộ phận.
- Chấn lu:
- GV yêu cầu học sinh
nhắc lại cấu tạo của đèn
ống huỳnh quang.
? Hãy đọc và giải thích ý
nghĩa số liệu KT ghi trên
ống huỳnh quang?
- GV kết luận, Y/C HS
ghi vào mục 1 báo cáo.
- GV yêu cầu HS các
nhóm thảo luận nêu cấu
tạo và chức năng từng bộ
- HS nhắc lại cấu tạo
- HS thảo luận và trả lời .
- HS thảo luận trong 5 phút.
- HS lắng nghe và ghi vào báo
cáo.
10

+ Cấu tạo: Gồm dây quấn
và lõi thép.
+ Chức năng: Tạo sự tăng
thế ban đầu để làm việc,
giới hạn dòng điện qua
đèn khi đèn phát sáng.
- Tắc te:
+ Cấu tạo: có 2 điện cực,
trong đó có 1 điện cực
động lỡng kim

+ Chức năng: Tự động
nối mạch khi U cao ở hai
điện cực và ngắt mạch
khi U giảm. Mồi đèn
sáng lúc ban đầu
phận
- GV bổ xung và kết
luận, yêu cầu HS ghi vào
mục 2 báo cáo.
Yêu cầu học sinh ghi nhớ
sơ đồ và vẽ lại sơ đồ vào
vở bài tập
HĐ 2: Quan sát sơ đồ mạch điện của đèn ống huỳnh quang(10p)
* Mục tiêu : Đọc đợc sơ đồ mạch điện của đèn ống huỳnh quang
* Đồ dùng : sơ đồ mạch điện
* Cách tiến hành: vấn đáp
3. Sơ đồ mạch điện của
đèn ống huỳnh quang.
- GV: Cho HS trực quan
sơ đồ mạch điện đã mắc
sẵn.
? Cách nối các phần tử
trong mạch điện nh thế
nào? (chấn lu, tắc te, hai
đầu dây của bộ đèn).
- GV: Yêu cầu HS ghi
nhớ và vẽ lại sơ đồ mạch
điện vào bản báo cáo.
- HS thảo luận và chi vào mục 3
của báo cáo thực hành.

- HS thực hiện vẽ lại sơ đồ vào
bản báo cáo.
HĐ 3: Quan sát sự mồi phóng điện và đèn phát sáng(10p)
* Mục tiêu : Mô tả đợc hiện tợng xảy ra khi đóng điện
* Đồ dùng : bóng đèn
* Cách tiến hành: vấn đáp
4. Sự mồi phóng điện và
đèn phát sáng
- GV đóng điện và chỉ
dẫn HS quan sát các hiện
tợng sau: Phóng điện
trong tắc te, quan sát thấy
sáng đỏ trong tắc te, sau
khi tắc te ngừng phóng
điện, quan sát thấy đèn
phát sáng bình thờng.
- GV: Yêu cầu HS nhắc
lại quá trình diễn ra cho
đến khi đèn sáng sau đó
yêu cầu HS điện vào mục
4 báo cáo thực hành.
HS quan sát, lắng nghe chỉ dẫn
của GV
HS nhắc lại và hoàn thành báo
cáo
V. Củng cố - luyện tập(4p)
* Mục tiêu : Thu bài , học sinh dọn dẹp lớp học sạch sẽ
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành: vấn đáp
- GV: Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ, đánh giá kết quả thực hành.

11

Giáo viên hớng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành của mình theo mục tiêu bài
học
- GV: Thu báo cáo thực hành về chấm.
VI. H ớng dẫn về nhà (1p)
- Đọc trớc bài học và tìm hiểu bàn là điện trớc ở nhà
***
Ngày soạn : 27/02/2010
Ngày giảng: 8A : 01/03/2010
8B : 02/03/2010
Tiết 40 đồ dùng loại điện nhiệt
Bàn là điện , Bếp điện , nồi cơm điện

I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
- Nêu đợc nguyên lý làm việc của đồ dùng điện loại điện nhiệt.
- Nêu đợc cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện, bếp điện nồi cơm
điện .
2.Kĩ năng
- Phân tích tranh ảnh sơ đồ.
- Sử dụng các đồ dùng loại điện nhiệt đúng yêu cầu kĩ thuật .
3.Thái độ
- Có ý thức nghiên cứu và tìm hiểu các vật dụng sử dụng điện của gia đình.
II. Chuẩn bị.
- GV:Tranh vẽ và mô hình đồ dùng loại điện nhiệt (bàn là điện, bếp điện, nồi cơm
điện),bàn là điện còn tốt và các bộ phận của bàn là điện.
- HS: Đọc trớc bài học và tìm hiểu bàn là điện trớc ở nhà
III.Ph ơng pháp
- Nêu và giảI quyết vấn đề

- Vấn đáp, hoạt động nhóm
IV.Tổ chức giờ học
1.ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ:(5p)
? Đồ dùng điện gồm những loại nào? Đồ dùng điện - nhiệt là đồ dùng hoạt động nh thế
nào?
HĐ 1: Tìm hiểu nguyên lý biến đổi năng l ợng của đồ dùng điện nhiệt(5p)
* Mục tiêu : Phát biểu đợc nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành: vấn đáp
12

HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
? Hãy nêu tác dùng nhiệt
của dòng điện?
- GV nhận xét và kết
luận
? Năng lợng đầu vào và
năng lợng đầu ra của đồ
dùng điện - nhiệt là gì?
- GV kết luận
- HS: Nguyên lý biến đổi
năng lợng của đồ dùng
loại điện - nhiệt dựa vào
tác dụng nhiệt của dòng
điện: Dòng điện chạy
trong dây đốt nóng biến
đổi điện năng thành nhiệt
năng.

HS lắng nghe, tiếp thu
ghi chép.
HS có thể trả lời:
+ Năng lợng đầu vào là
điện năng
+ Năng lợng đầu ra là
nhiệt năng.
I. Đồ dùng loại điện - nhiệt.
1. Nguyên lý làm việc
Nguyên lý biến đổi năng lợng
của đồ dùng loại điện - nhiệt dựa
vào tác dụng nhiệt của dòng
điện: Dòng điện chạy trong dây
đốt nóng biến đổi điện năng
thành nhiệt năng.
+ Năng lợng đầu vào là điện
năng
+ Năng lợng đầu ra là nhiệt năng.
HĐ 2: tìm hiểu các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng(5p)
* Mục tiêu : nêu đợc các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành: vấn đáp
- GV đa ra công thức và
giải thích.
? Vì sao dây đốt nóng
phải làm bằng chất liệu
có điện trở suất lớn và
phải chịu đợc nhiệt độ
cao.
- GV nhận xét, bổ xung

và kết luận.
HS lắng nghe, tiếp thu
HS thảo luận trả lời:
- Vì điện trở suất tỉ lệ với
công suất.
- Vì đảm bảo yêu cầu của
thiết bị là nhiệt lợng toả
ra lớn.
2. Dây đốt nóng.
a. Điện trở của dây đốt nóng
l
R
S
=
; (l: chiều dài dây, s: tiết
diện dây,

: điện trở xuất).
b. Các yêu cầu KT của dây đốt
nóng.
- Có điện trở suất lớn.
- Chịu đợc nhiệt độ cao.
HĐ 3: Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc, số liệu kĩ thuật và cách sử dụng bàn
là điện(8p)
* Mục tiêu : Nêu đợc cấu tạo nguyên lí làm việc , số liệu kĩ thuật và cách sử dụng bàn là
điện
* Đồ dùng : bàn là điện , tranh ảnh
* Cách tiến hành: vấn đáp
- Cho HS quan sát tranh
vẽ, bàn là điện còn tốt.

? Em hãy cho biết cấu
tạo bàn là điện có mấy bộ
phận chính?
- HS quan sát.
- HS: gồm 2 bộ phận
chính: dây đốt nóng và
vỏ bàn là.
II. Bàn là điện.
1. Cấu tạo
a. Dây đốt nóng
13

? Chức năng của dây đốt
nóng là gì?
? Dây đốt nóng thờng đ-
ợc làm bằng gì?
- GV nhận xét, bổ xung
và kết luận.
? Vỏ bàn là có cấu tạo
nh thế nào?
- GV nhận xét, bổ xung
và kết luận.
- GV nêu thêm các bộ
phận phụ của bàn là và
chức năng của từng bộ
phận phụ đó.
? Vậy nguyên lý làm việc
của bàn là điện là gì?
GV hớng dẫn HS giải
thích các số liệu KT

+ Điện áp định mức:
127V, 220V (hiện nay
chỉ có loại 220V)
+ Công suất định mức:
300 đến 1000W
? Khi sử dụng bàn là điện
cần chú ý điều gì?
GV kết luận và yêu cầu
HS học theo SGK
- HS: Biến điện năng
thành nhiệt năng.
- HS: Niken - Crôm
Gồm đế và nắp
- Khi đóng điện dòng
điện chạy qua dây đốt
nóng toả nhiệt, nhiệt đợc
tích vào đế của bàn là
làm nóng bàn là.
HS trả lời nh SGK
- Làm bằng hợp kim Niken-Crôm
chịu đợc nhiệt độ cao.
b. Vỏ bàn là.
- Cấu tạo gồm đế và nắp
+ Đế: làm bằng gang hoặc hợp
kim nhôm đợc đánh bóng hoặc
mạ Crôm.
+ Nắp: làm bằng đồng, thép mạ
crôm hoặc nhựa chịu nhiệt. Trên
có gắn tay cầm bằng nhựa cứng
chịu nhiệt.

2. Nguyên lý làm việc. (SGK)
3. Các số liệu KT
+ Điện áp định mức
+ Công suất định mức
4. Sử dụng. (SGK)
HĐ 4: Tìm hiểu cấu tạo, số liệu kĩ thuật, công dụng của bếp điện.(10p)
* Mục tiêu : Nêu đợc cấu tạo , số liệu kĩ thuật , công dụng của bếp điện
* Đồ dùng : tranh ảnh
* Cách tiến hành: vấn đáp
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
- GV cho HS quan sát
tranh vẽ, bếp điện còn
tốt.
? Bếp điện có mấy bộ
phận chính?
? Dây đốt nóng thờng
làm bằng hợp kim gì?
? Bếp điện có mấy loại?
GV kết luận và cho ghi
? So sánh 2 loại bếp điện
- HS quan sát tranh và
bếp điện.
- HS: Có 2 bộ phận
chính: Dây đốt nóng và
thân bếp.
- HS: Niken - Crom hoặc
Fe - Crom.
Có 2 loại: kiểu hở (dây
đốt nóng quấn thành lò
xo và để hở), kiểu kín

(Dây đốt nóng đợc đúc
kín trong ống)
- Bếp điện kiểu hở kém
I. Bếp điện.
1. Cấu tạo.
- Có 2 bộ phận chính: Dây đốt
nóng và thân bếp.
+ Dây đốt nóng thờng làm bằng
Niken - Crom hoặc Fe - Crom
* Bếp điện kiểu hở: dây đốt nóng
quấn thành lò xo và để hở.
* Bếp điện kiểu kín: Dây đốt
nóng đợc đúc kín trong ống.
14

trên, theo em nên sử
dụng loại bếp điện nào an
toàn hơn?
? Trên bếp điện thờng ghi
các thông số nào?
- GV kết luận cho HS ghi
chép.
- GV: Gọi 1 HS đọc cách
sử dụng theo SGK.
? Để đảm bảo an toàn
điện khi đun nấu cần
phải làm gì?
- GK nhận xét và yêu cầu
HS xem SGK
an toàn hơn, bếp điện

kiểu kín an toàn hơn.
- HS: Điện áp định mức
và công suất định mức.
1 HS đọc các em khác
theo dõi SGK.
HS trả lời nh SGK
2. Các số liệu kĩ thuật.
- Điện áp định mức
- Công suất định mức
3. Sử dụng. (SGK)
HĐ 5: Tìm hiểu cấu tạo, số liệu kĩ thuật, công dụng của nồi cơm điện.(8p)
* Mục tiêu : Nêu đợc cấu tạo số liệu kĩ thuật công dung của nồi cơm điện
* Đồ dùng : nồi cơm điện
* Cách tiến hành: vấn đáp
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Sử dụng tranh vẽ, nồi
cơm điện còn tốt.
?Nồi cơm điện có mấy
bộ phận chính?
- GV nhận xét, đi vào
từng bộ phận
? Lớp bông thuỷ tinh ở
giữa 2 lớp vỏ nồi có chức
năng gì?
- GV nhận xét và kết
luận.
? Em hãy nêu cấu tạo
phần soong?
- GV nhận xét, bổ xung
và kết luận.

? Dây đốt nóng làm bằng
gì và có mấy dây đốt
nóng?
? Chức năng của mỗi loại
dây đốt nóng là gì?
- GV nhận xét và kết
luận
HS quan sát và tìm hiểu
Có 3 bộ phận chính: Vỏ
nồi, soong, dây đốt nóng.
- HS: Để cách nhiệt bên
ngoài và giữ nhiệt bên
trong.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS: Làm bằng hợp kim
nhôm, phía trong phủ
một lớp men chống dính.
- HS: Làm bằng hợp kim
Niken - crom, gồm 2 dây
(dây đốt nóng chính và
dây đốt nóng phụ)
- Dây đốt nóng chính:
dùng ở chế độ nấu cơm.
- Dây đốt nóng phụ: dùng
ở chế độ ủ cơm.
- HS: lắng nghe, tiếp thu,
ghi chép.
II. Nồi cơm điện.
1. Cấu tạo
* Vỏ nồi:

Có 2 lớp, ở giữa có lớp bông thuỷ
tinh cách nhiệt bên ngoài và giữ
nhiệt bên trong.
* Soong:
Làm bằng hợp kim nhôm, phía
trong phủ một lớp men chống
dính.
* Dây đốt nóng:
- Dây đốt nóng chính: dùng ở chế
độ nấu cơm, có công suất lớn.
- Dây đốt nóng phụ: dùng ở chế
độ ủ cơm, có công suất nhỏ.
2. Các số liệu KT
15

? Trên nồi cơm điện th-
ờng ghi các thông số
nào?
- GV nhận xét, bổ xung
và kết luận
? Theo em ta nên sử dụng
nồi cơm điện nh thế nào
thì hợp lý?
GV kết luận và hớng dẫn
HS xem SGK
- HS: Điện áp định mức,
công suất định mức và
dung tích soong.
Cần sử dụng đúng điện
áp định mức, bảo quản

nơi khô ráo
Điện áp định mức, công suất
định mức và dung tích soong.
3. Sử dụng: (SGK)
V. Củng cố - luyện tập(3p)
* Mục tiêu : Phát biểu đợc nguyên lí hoạt động của đồ dùng loại điện nhiệt
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành: vấn đáp
- GV: Yêu cầu 1 HS đọc ghi nhớ
? Dựa vào nguyên lí chung của đồ dùng loại điện - nhiệt hãy nêu nguyên lí hoạt động của
bàn là điện ,bếp điện và nồi cơm điện?
? Hãy so sánh công suất, cách đặt và chức năng của dây đốt nóng chính và dây đốt nóng
phụ của nồi cơm điện?
VI. H ớng dẫn về nhà.(1p)
- Chuẩn bị trớc báo cáo thực hành trang 150/Bài 43 SGK
***
Ngày soạn : 04/03/09
Ngày giảng: 8A : 06/03/09
8B : 07/03/09
Tiết 41 thực hành
bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
- Củng cho học sinh đợc cấu tạo và chức năng các bộ phận của bàn là điện, bếp điện và
nồi cơm điện.
- Nêu đợc các số liệu kĩ thuật của bàn là điện, bếp điện và nồi cơm điện.
2.Kĩ năng
- Sử dụng đợc các đồ dùng điện - nhiệt đúng yêu cầu KT và đảm bảo an toàn.
3.Thái độ
- Tích cực trong hoạt động.

II. Chuẩn bị.
- GV: Tranh vẽ mô hình bàn là điện, nồi cơm điện, bếp điện,
+ Thiết bị: 1 bàn là điện, 1 bếp điện và 1 nồi cơm điện.
+ Dụng cụ: kìm, tua vít, nguồn điện 220V, một số vật mẫu của các bộ phận bàn là điện,
bếp điện, nồi cơm điện.
- HS: Chuẩn bị trớc báo cáo thực hành trang 150/Bài 43 SGK.
III. Ph ơng pháp
- Vấn đáp
- Hoạt động nhóm
IV.Tổ chức giờ học
1.ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu cấu tạo, nguyên lí hoạt động của nồi cơm điện?
3. Bài mới.
HĐ 1: Chuẩn bị thực hành.(5p)
16

* Mục tiêu : Sắp xếp các đồ dùng điện theo nội dung thực hành
* Đồ dùng : nồi cơm điện , bếp điện , bàn là điện
* Cách tiến hành: vấn đáp
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
I. Chuẩn bị.
- Chia nhóm: chia lớp
thành 3 - 4 nhóm.
- Các nhóm kiểm tra việc
chuẩn bị báo cáo của
nhau.
- GV kiểm tra các nhóm,
nhắc lại nội quy an toàn

và hớng dẫn trình tự làm
bài thực hành.
- HS ngồi theo nhóm đã đợc chia
- Các nhóm tiến hành kiểm tra
chéo.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
HĐ 2: Tìm hiểu bàn là điện.(10p)
* Mục tiêu : Quan sát và nêu đợc cấu tạo , đọc và giải thích đợc các số liệu kĩ thuật của
bàn là điện
* Đồ dùng : bàn là điện
* Cách tiến hành: hoạt động nhóm
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
II. Bàn là điện
? Em hãy đọc và giải
thích ý nghĩa số liệu KT
của bàn là điện? (ghi vào
mục 1 của báo cáo thực
hành)
? Em hãy quan sát, tìm
hiểu cấu tạo và chức
năng các bộ phận của
bàn là điện?
- GV hớng dẫn HS đi đến
kết luận.
- HS thực hiện tìm hiểu và ghi
vào bản báo cáo thực hành .
(Điện áp định mức: 220V
Công suất định mức: 1000W
- Dây đốt nóng: làm nóng bàn là
- Vỏ bàn là: che kín dây đốt

nóng
- Đế: Dùng để tích nhiệt để có
nhiệt độ cao khi là
- Nắp, đèn tín hiệu, công tắc
điều chỉnh nhiệt)
HĐ3: Tìm hiểu bếp điện.(10p)
* Mục tiêu : Quan sát và nêu đợc cấu tạo , đọc và giải thích đợc các số liệu kĩ thuật của
bếp điện
* Đồ dùng : bếp điện
* Cách tiến hành: hoạt động nhóm
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
III. Bếp điện
? Em hãy đọc và giải
thích ý nghĩa số liệu KT
của bếp điện? (ghi vào
mục 2 của báo cáo thực
hành)
? Em hãy quan sát, tìm
hiểu cấu tạo và chức
năng các bộ phận của bếp
điện?
- Cho HS ghi vào mục 2
báo cáo TH.
Điện áp định mức: 220V
Công suất định mức: 1500W
+ Dây đốt nóng: Biến điện năng
thành nhiệt năng
+ Thân bếp: Đỡ dây đốt nóng,
lắp đèn báo, công tắc điều chỉnh
nhiệt độ

HĐ 4: Tìm hiểu nồi cơm điện.(10p)
17

* Mục tiêu : Quan sát và nêu đợc cấu tạo , đọc và giải thích đợc các số liệu kĩ thuật của
nồi cơm điện
* Đồ dùng : nồi cơm điện
* Cách tiến hành: hoạt động nhóm
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
IV. Nồi cơm điện.
-Điện áp định mức: 220V
Công suất định mức:
1500W.
- Dung tích soong: 1,8 l
+ Vỏ: Cách nhiệt
+ Soong: Đựng gạo.
+ Dây đốt nóng; Biến
điện năng thành nhiệt
năng là cho cơm chín
? Em hãy đọc và giải
thích ý nghĩa số liệu KT
của nồi cơm điện? (ghi
vào mục 2 của báo cáo
thực hành)
? Em hãy quan sát, tìm
hiểu cấu tạo và chức
năng các bộ phận của nồi
cơm điện?
- Cho HS ghi vào mục 2
báo cáo TH
Điện áp định mức: 220V

Công suất định mức: 1500W
Dung tích soong: 1,8 l
+ Vỏ: Cách nhiệt
+ Soong: Đựng gạo.
+ Dây đốt nóng; Biến điện năng
thành nhiệt năng là cho cơm
chín
HĐ 5: Tìm hiểu cách sử dụng.(7p)
* Mục tiêu : Nêu đợc cách sử dụng các loại đồ dùng trên
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành: vấn đáp
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
V. Cách sử dụng
- Cho HS trả lời các câu
hỏi sau: ( Cho HS đọc
lại cách sử dụng bàn là,
bếp điện, nồi cơm điện)
? Khi sử dụng bàn là
điện cần chú ý điều gì?
? Để đảm bảo an toàn
điện khi đun nấu bằng
bếp điện cần phải làm
gì?
? Cần chú ý điều gì khi
sử dụng nồi cơm điện
- GV hớng dẫn HS kiểm
tra bên ngoài các đồ
dụng điện: cho mỗi tổ
kiểm tra thông mạch
một đồ dùng điện rồi

báo cáo kết quả.
- HS trả lời các câu hỏi dựa và
cách sử dụng đã đợc học.
- HS quan sát GV làm mẫu sau đó
tiến hành kiểm tra thông mạch đồ
dùng đã đợc phát.
- HS: điền kết quả vào báo cáo
thực hành.
V. Củng cố - luyện tập(3p)
* Mục tiêu : Hoàn thành xong bài thực hành , dọn dẹp lớp học sạch sẽ
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành: vấn đáp
18

- Nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ khi thực hành.
- Thu báo cáo về chấm.
VI. H ớng dẫn về nhà(1p)
- Tìm hiểu quạt điện và máy bơm nớc trớc ở nhà.
Ngày soạn : 06/03/2010
Ngày giảng: 8A : 08/03/2010
8B : 09/03/2010
Tiết 42 Đồ dùng loại điện - cơ : Quạt điện, máy bơm nớc
Thực hành : quạt điện , máy bơm nớc
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
- Nêu đợc cấu tạo, nguyên lý làm việc và công dụng của động cơ điện 1 pha.
- Nêu đợc nguyên lý làm việc và cách sử dụng quạt điện, máy bơm nớc.
2 . Kĩ năng
- Sử dụng và bảo quản quạt điện và máy bơm nớc.
- Phân tích tranh ảnh

3. Thái độ
- Tích cực trong hoạt động
II. Chuẩn bị.
19

- GV: Hình 44.1 - H44.7 SGK phóng to.
- HS: Tìm hiểu quạt điện và máy bơm nớc trớc ở nhà.
III.Ph ơng pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Vấn đáp , hoạt động nhóm
IV.Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức:
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Bài mới.
HĐ1:Tìm hiểu cấu tạo của động cơ điện 1 pha.(13p)
* Mục tiêu : Nêu đợc cấu tạo , nguyên lí hoạt động các số liệu kĩ thuật và cách sử dung
động cơ điện 1 pha .
* Đồ dùng : động cơ điện 1 pha , tranh vẽ
* Cách tiến hành: vấn đáp
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
- Cho HS quan sát tranh
vẽ, mô hình động cơ
điện 1 pha GV chỉ ra 2
bộ phận chính: Stato
(phần đứng yên) và rô
to (phần quay), đặt câu
hỏi:
? Hãy nêu cấu tạo, vật
liệu và chức năng của

stato.
- GV nhận xét và kết
luận
? Hãy nêu cấu tạo, vật
liệu và chức năng của
rôto?
- GV nhận xét và kết
luận
- Gọi 1 HS đọc phần I.2
SGK.
? - GV kết luận và yêu
cầu HS học theo SGK.
? Trên động cơ điện th-
ờng ghi các thông số
nào?
- GV kết luận, yêu cầu
học sinh học theo SGK
- HS dựa vào SGK trả
lời:
- HS dựa vào SGK trả
lời
- nêu nguyên lý làm
việc của động cơ điện 1
pha?
- 1 HS đọc bài các em
khác theo dõi SGK.
- HS nêu nguyên lý làm
việc theo SGK
- HS lắng nghe, tiếp thu,
ghi chép.

- HS: Điện áp định mức
và công suất định mức.
I. Động cơ điện 1 pha
1. Cấu tạo.
a. Stato
Gồm:
+ Lõi thép làm bằng lá thép KTĐ
+ Dây quấn làm bằng dây điện từ
+ Chức năng: tạo ra từ trờng quay
b. Rôto
Gồm:
+Lõi thép làm bằng lá thép KTĐ
+ Dây quấn: Gồm các thanh dẫn
(Cu hoặc Al) vòng ngắn mạch
+ Chức năng: Làm quay máy công
tác.
2. Nguyên lý làm việc (SGK)
3. Các số liệu kĩ thuật.
- Trên động cơ điện thờng ghi điện
áp định mức và công suất định
mức.
4. Sử dụng. (SGK)
HĐ 2: Tìm hiểu quạt điện.(10p)
20

* Mục tiêu : Nêu đợc cấu tạo , nguyên lí làm việc , số liệu kĩ thuật , cách sử dụng quạt
điện
* Đồ dùng : mô hình quạt điện , tranh ảnh
* Cách tiến hành: vấn đáp
- GV cho HS quan sát

tranh vẽ và quạt điện
còn tốt
? Cấu tạo của quạt điện
gồm có những bộ phận
chính gì?
? Chức năng của cánh
quạt là gì?
? Em hãy phát biểu
nguyên lý làm việc của
quạt điện
- GV kết luận
? Để quạt điện làm việc
tốt, bền lâu cần phải
làm gì?
- HS quan sát, tiếp thu.
Động cơ điện và cánh
quạt
- HS lắng nghe, tiếp thu,
ghi chép.
-HS: Tạo ra gió khi
quay
- HS: Khi đóng điện vào
quạt, động cơ điện
quay, kéo cánh quạt
quay theo, tạo ra gió
làm mát.
- HS: lắng nghe, tiếp
thu, ghi chép.
II. Quạt điện
1. Cấu tạo

- Gồm: động cơ điện và cánh quạt.
2. Nguyên lý làm việc
- Khi đóng điện vào quạt, động cơ
điện quay, kéo cánh quạt quay
theo, tạo ra gió làm mát.
3. Sử dụng (SGK)
HĐ 3: Tìm hiểu máy bơm n ớc.(8p)
* Mục tiêu : Nêu đợc cấu tạo , nguyên lí làm việc , số liệu kĩ thuật , cách sử dụng máy
bơm nớc
* Đồ dùng : tranh vẽ
* Cách tiến hành: vấn đáp
- Cho HS quan sát tranh
vẽ máy bơm nớc để giải
thích cấu tạo: 1. Động
cơ điện; 2. Trục; 3.
Buồng bơm; 4. Cửa hút;
5. Cửa xả nớc
? Vai trò của động cơ
điện trong máy bơm n-
ớc là gì? Vai trò của
phần bơm là gì?
- GV rút ra kết luận
? Để máy bơm là làm
việc tốt, bền lâu cần
phải làm gì?
- GV kết luận
- HS chú ý quan sát và
lắng nghe
- HS thảo luận và trả
lời

- HS lắng nghe, tiếp thu
- HS dựa vào SGK và
thực tế trả lời.
- HS lắng nghe, tiếp thu,
ghi chép.
III. Máy bơm nớc.
1. Cấu tạo: (SGK)
2. Nguyên lý làm việc
- Khi đóng điện động cơ điện
quay, cánh bơm lắp trên trục động
cơ quay, hút nớc vào buồng bơm
và đồng thời đẩy nớc đến ống
thoát đa đến nơi sử dụng.
3. Sử dụng.
- Cần nối đất vỏ bơm, điểm đặt
máy bơm hợp lý, tránh làm cho đ-
ờng ống gấp khúc nhiều
HĐ4: Thực hành tìm hiểu quạt điện (10p)
21

* Mục tiêu : Đọc đợc các số liệu kĩ thuật , sử dụng đợc quạt điện 1 cách an toàn và hiệu
quả
* Đồ dùng : quạt điện
* Cách tiến hành: vấn đáp
1. Đọc số liệu và ý
nghĩa của số liệu kĩ
thuật : (SGK).
- GV phát cho các
nhóm mẫu nhãn quạt
điện, yêu cầu HS các

nhóm đọc và điền vào
mục 1 báo cáo TH (5
phút).
- GV kiểm tra, uốn nắn
từng nhóm.
- HS lắng nghe.
- Học sinh các nhóm tiến hành
đọc số liệu KT.
2. Cấu tạo, chức năng
của các bộ phận chính.
- Trả lời các câu hỏi về
an toàn sử dụng quạt
điện.
- Quan sát và tìm hiểu
cách sử dụng quạt điện.
- Kiểm tra về toàn bộ
bên ngoài của quạt điện.
- Kiểm tra về cơ:
(SGK).
-Kiểm tra về điện:
(SGK)
*Ghi các kết quả kiểm
tra vào báo cáo thực
- Giáo viên đặt câu hỏi
để học sinh liên hệ kiến
thức cũ :
? Em hãy nêu cấu tạo
và chức năng của quạt
điện ?
- GV phát cho các nhóm

1 chiếc quạt đã tháo rời
vỏ và yêu cầu các nhóm
tiến hành tháo, ghi tên
và chức năng của các bộ
phận chính vào mục 2
báo cáo TH (10 phút).
? Trớc khi cho quạt điện
làm việc chúng ta cần
làm gì?
? Để quạt điện làm việc
an toàn và bền ta phải
làm gì?
- GV tiến hành thao tác
vận hành quạt điện +
giải thích.
- GV nêu phơng pháp
thực hiện và quay thử
độ trơn của trục 1 chiếc
quạt sau đó đánh giá độ
trơn của quạt.
- Gọi các nhóm báo cáo
kết quả. (3phút)
- GV cho HS các nhóm
tiến hành kiểm tra về
điện cho quạt của nhóm
(5 phút).
- GV yếu cầu các nhóm
ghi nội dung kiểm tra về
cơ, điện vào mục 3 báo
cáo thực hành.

- GV tiến hành thu 4
quạt không có vỏ và
phát cho HS các nhóm 1
chiếc quạt sử dụng đợc.
- HS trả lời nh SGK.
- Học sinh quan sát giáo viên tháo
các chi tiết.
- Học sinh các nhóm tiến hành
thực hành.
- Một HS trả lời nh SGK
- Một HS trả lời nh phần sử dụng
quạt điện bài 44.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm tiến hành thực hiện và
báo kết quả.
- HS các nhóm TH
- HS các nhóm ghi kết quả vào
mục 3 báo cáo TH
- HS tiến hành đóng điện cho quạt,
ghi các kết quả thu đợc vào mục 3
báo cáo thực hành.
22

hành.
- Đóng điện cho quạt
làm việc.
- GV nêu yêu cầu HS
đóng điện và kiểm tra
sự hoạt động của quạt

V. Củng cố(3p)
* Mục tiêu : Hoàn thành xong bài thực hành , dọn dẹp lớp học sạch sẽ
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành: vấn đáp
- GV: Nhận xét về sự chuẩn bị của các nhóm, tinh thần, thái độ và kết quả thực hiện của
các nhóm.
- GV có thể tiến hành thu báo cáo thực hành về chấm điểm.
VI H ớng dẫn về nhà.(1p)
- HS tìm hiểu máy biến áp sử dụng trong gia đình và tìm hiểu trớc bài 46 SGK.
***
Ngày soạn: 07/03/2010
Ngày giảng: 8A : 09/03/2010
8B : 11/03/2010
Tiết 43 máy biến áp một pha
Thực hành máy biến áp 1 pha
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức
- Nêu đợc cấu tạo, nguyên lý làm việc của máy biến áp một pha.
- Nêu đợc chức năng và cách sử dụng.
2 .Kĩ năng
- Tháo lắp máy biến áp 1 pha .
23

- Sử dụng máy biến áp 1 pha theo đúng số liệu kĩ thuật
3. Thái độ
- Có ý thức bảo quản và sử dụng máy biến áp đúng theo yêu cầu.
II. Chuẩn bị:
- GV: H46.1- H46.4 SGK phóng to, các vật mẫu về lá thép kĩ thuật điện, dây quấn của
máy biến áp, máy biến áp còn tốt.
- HS: Tìm hiểu máy biến áp sử dụng trong gia đình và tìm hiểu trớc bài.

III.Ph ơng pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Vấn đáp , hoạt động nhóm
IV.Tổ chức giờ học
1.ổn định tổ chức :
Kiểm tra sĩ số :
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
? Trong các loại đồ dùng điện đã học chúng ta đã học những loại đồ dùng điện loại nào?
Cho ví dụ và nguyên lí hoạt động của nó?
3. Bài mới.
HĐ1: Tìm hiểu cấu tạo của máy biến áp.(8p)
* Mục tiêu : Nêu đợc cấu tạo của máy biến áp 1 pha
* Đồ dùng : máy biến áp
* Cách tiến hành: vấn đáp
HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung
- Cho HS quan sát tranh
và mô hình máy biến
áp.
? Máy biến áp có mấy
bộ phận chính.
? Lõi thép đợc làm bằng
vật liệu gì ? Vì sao ?
- GV kết luận và cho HS
ghi.
? Dây quấn làm bằng
vật liệu gì ?
- GV kết luận và cho HS
ghi.
? Máy biến áp có mấy
dây quấn ?

- GV dùng vật mẫu và
phân biệt dây sơ cấp và
dây thứ cấp
- GV treo tranh vẽ Hình
46.3 và 46.4 để giới
thiệu cho học sinh các
kí hiệu của máy biến áp.
- HS quan sát.
- Một HS trả lời : có hai
bộ phận chính lõi thép
và dây quấn.
HS trả lời nh SGK.
HS trả lời nh SGK.
- HS: Có hai dây quấn :
Dây quấn sơ cấp và dây
quấn thứ cấp :
- HS quan sát, lắng
nghe, tiếp thu, ghi chép.
1. Cấu tạo.
+ Lõi thép: Làm bằng các lá thép
kĩ thuật điện có lớp cách điện bên
ngoài ghép lại thành một khối.
Dùng để dẫn từ nhằm giảm tổn
hao năng lợng.
+ Dây quấn: Làm bằng dây điện
từ đợc quấn quanh lõi thép. Giữa
các vòng dây cách điện với nhau
và cách điện với lõi thép.
- Dây sơ cấp : nối với nguồn điện
U

1
và có số vòng dây N
1.
- Dây thứ cấp : nối với nguồn điện
U
2
có số vòng dây N
2
.
HĐ2: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của máy biến áp.(10p)
24

* Mục tiêu : Nêu đợc nguyên lí hoạt động của máy biến áp , áp dung đợc công thức tỉ số
giữa điện áp và số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp vào giải bài tập
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành: vấn đáp, làm việc cá nhân
- GV dùng hình 46.3
SGK để giảng về
nguyên lý làm việc của
Máy biến áp.
- GV rút ra tỉ số điện
áp và số vòng dây của
dây sơ cấp và dây thứ
cấp.
k
N
N
U
U
==

2
1
2
1
- GV cho HS thảo luận
nhóm để tìm U
1
, N
1
,
U
2
, N
2
=> gọi 1 nhóm
trình bày, 1 nhóm khác
nhận xét, bổ xung.
* GV: Trên cơ sở đó, h-
ớng dẫn HS chọn kí
hiệu phù hợp (> ; <)
điền vào chỗ trống ( )
trong câu hỏi về quan
hệ giữa N
1
N
2
- HS lằng nghe.
- Đại diện nhóm trình
bày kết quả :
2

1
21
1
2
12
N
N
UU
N
N
UU ==
2
1
21
1
2
12
U
U
NN
U
U
NN ==
- Một HS hoàn thiện vào
chỗ trống.
2. Nguyên lý làm việc
- Nguyên lý làm việc (SGK).
- Tỉ số điện áp và số vòng dây
của dây sơ cấp và dây thứ cấp
k

N
N
U
U
==
2
1
2
1
k : hệ số máy biến áp.
HĐ3: Tìm hiểu số liệu kĩ thuật và cách sử dụng.(5p)
* Mục tiêu : Nêu đợc các số liệu kĩ thuật và cách sử dụng máy biến áp 1 pha
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành: vấn đáp
- GV nêu các đại lợng
điện định mức, yêu cầu
học sinh giải thích ý
nghĩa.
- GV giải thích thêm về
khái niệm công suất
định mức (Đơn vị VA,
kVA) là đại lợng cho ta
biết khả năng cung cấp
công suất cho các tải
của máy biến áp.
? Để máy biến áp làm
việc ổn định, bền lâu
khi sử dụng cần chú ý
điều gì ?
- GV kết luận.

- Một học sinh giải
thích ý nghĩa của các
đại lợng điện định mức
nh SGK.
- HS lắng nghe, tiếp thu.
- HS trả lời nh SGK
3. Các số liệu kĩ thuật.
- Công suất định mức : đơn vị là
VA, kVA.
- Điện áp định mức.
- Dòng điện định mức.
4. Sử dụng (SGK)
HĐ4: Th c hành tìm hiểu máy biến áp.(8p)
* Mục tiêu : Chỉ rõ đợc vị trí các bộ phận và chức năng của từng bộ phận trong máy biến
áp
* Đồ dùng :
* Cách tiến hành: hoạt động nhóm
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×