Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM -LỚP 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.18 KB, 6 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC THUẦN MẪN
KHỐI II
ĐỀ THI ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
Năm học 2008- 2009
MÔN : TIẾNG VIỆT
I.PHẦN ĐỌC TIẾNG :( 6 đ)
a/ Nội dung kiểm tra
- Gọi hs bốc thăm đọc một trong ba bài sau và trả lời câu hỏi về nội
dung bài đó .
- Bài 1 :Kho báu –Đoạn 1 ( trang 83 – TVT2)
- Bài 2: Những quả đào - Đoạn 4( trang 91– TVT2 )
- Bài 3 : Ai ngoan sẽ được thưởng – Đoạn 3 ( trang 100 – TVT2 )
- Bài 4: Chiếc rễ đa tròn – Đoạn 1 ( trang 107 – TVT2 )
- Bài 5: Chuyện quả bầu – Đoạn 2 ( trang 116 - TVT2 )
ĐÁP ÁN ĐỌC :(6 đ)
- 6 đ: Đọc đúng trôi chảy , to, rõ ràng , không đánh vần , ngắt nghỉ đúng
ở các dấu câu , tốc độ đọc đạt yêu cầu , trả lời đúng câu hỏi .
- 4- 5 đ :Đọc đúng, rõ ràng , tốc độ phù hợp song còn đánh vần khoảng
2-4 chữ , trả lời đúng câu hỏi .
- 2-3 đ: Đọc đúng tốc độ chưa phù hợp , đánh vần từ 5 đến 10 tiếng , trả
lời đúng câu hỏi.
- 1 đ: Đọc sai còn ngắc ngứ , tốc độ đọc chậm chưa đạt yêu cầu , đánh
vần 10- 15 tiếng , trả lời không đúng câu hỏi.
…………………………………………………………………………………………………………….
II. KIỂM TRA VIẾT :( 10 đ) Thời gian 40 phút
1. Chính tả : ( nghe viết ) (5đ)
Bài viết : Người làm đồ chơi .
Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu . Khi đồ chơi bằng
nhựa xuất hiện , hàng của bác không bán được , bác đònh chuyển nghề về
quê làm ruộng . Một bạn nhỏ đã lấy tiền để dành , nhờ bạn bè mua đồ
chơi để bác vui trong buổi bán hàng cuối cùng.


2.Tập làm văn :( 5 đ)
Đề bài :Dựa vào những câu gợi ý sau , viết một đoạn văn ngắn ( khoảng
4-5 câu ) nói về một loài cây mà em thích .
1. Đó là cây gì ? trồng ở đâu ?
2. Hình dáng cây như thế nào ? ( thân , cành, lá , hoa , quả…)
3. Cây có ích lợi gì ?


TRƯỜNG T.H THUẦN MẪN
LỚP : …………
HỌ VÀ TÊN: ………………………………………………….
ĐỀ THI ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
Năm học 2008- 2009
MÔN : TIẾNG VIỆT
Thời gian :30 phút
I . PHẦN ĐỌC HIỂU : (4đ)
Em hãy đọc thầm bài văn : Chiếc rễ đa tròn (SGK Tiếng Việt –
Tập 2 – Trang 107 )
1. Hãy đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng nhất trong
mỗi câu hỏi dưới đây
a/ Bác nhìn thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất , bác đã :
Bảo chú cần vụ cuốn rễ lại và trồng cho nó mọc tiếp .
Bảo chú cần vụ xới đất , vùi chiếc rễ xuống .
Hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng
tròn, buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống
đất .
b/ Bác làm vậy để :
Chiếc rễ bén đất và lớn lên thành cây đa con có
vònglátròn.
Các cháu thiếu nhi có một cái vòng lá tròn để chơi đùa

vui vẻ .

Để cho cái rễ đa nhỏ ngoằn ngoèo sắp bò chết khô có
thể sống lại , tươi tốt .
c/ Trong các từ dưới đây , những từ nào nói lên phẩm chất của nhân
dân Việt Nam ta ?
anh hùng , thông minh , cao lớn , gan dạ, rực rỡ , đoàn kết , anh dũng ,
vui mừng.
d/ Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Như thế nào?”
Mùa hè hoa phượng vó nở đỏ rực hai bên bờ sông.
TRƯỜNG TIỂU HỌC THUẦN MẪN
KHỐI II
ĐÁP ÁN
ĐỀ THI ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
Môn :TIẾNG VIỆT
Năm học 2008- 2009
I.PHẦN KIỂM TRA ĐỌC HIỂU : (4 điểm )
-Học sinh làm đúng ở mỗi câu đạt 1 điểm . Các ý trả lời đúng là :
Câu 1: a/ (1 điểm)
Hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn,
buộc nó tựa vào hai cái cọc, sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất .
b/ (1 điểm)
Chiếc rễ bén đất và lớn lên thành cây đa con có vònglátròn.
c/ (1 điểm) mỗi chữ đạt 0,2 điểm.
anh hùng , thông minh, gan dạ đoàn kết , anh dũng .
d/ (1 điểm )
Mùa hè hoa phượng vó nở đỏ rực hai bên bờ sông.
Ntn?
.
II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT ( 5 điểm)

1. Chính tả : (5 điểm)
- Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng , trình bày
đúng hình thức của bài chính tả . Đạt 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( phụ âm đầu , vần , thanh , không
viết hoa đúng quy đònh ,… trừ 0,25 điểm . Mỗi lỗi sai chỉ trừ 1 lần điểm.
* Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng , sai về độ cao , khoảng
cách kiểu chữ , hoặc trình bày chưa sạch sẽ thì trừ 1 điểm toàn bài.
2. Tập làm văn : (5 đ)
- Biết viết một đoạn văn ngắn đầy đủ nội dung , câu văn diễn đạt trôi
chảy , đúng ngữ pháp , dùng từ có hình ảnh , trình bày sạch sẽ (5đ)
- Nội dung đầy đủ , câu văn đúng ngữ pháp , dùng từ có hình ảnh , trình
bày sạch sẽ diễn đạt tương đối trôi chảy (4 đ)
- Nội dung đầy đủ , dùng từ đặt câu đúng ngữ pháp , nhưng sự liên kết
câu chưa lô gic , không sử dụng dấu câu (3 đ)
- Nội dung chưa đầy đủ câu văn viết còn lủng củng , dùng từ đặt câu
sai ngữ pháp , trình bày bẩn(1-2 đ)

×