Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Phân tích và lựa chọn thuật toán thiết kế kết cấu tàu vỏ thép theo yêu cầu của Quy phạm Việt Nam, chương 10 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.15 KB, 7 trang )

chương 10: Sống chính
Hình 3.3: Kết cấu khung dàn đáy
1. Sống phụ 4. Tôn đáy 7. Nẹp gia cường
2. Sống chính 5. Tấm lót sàn 8. Đà ngang đáy
hở
3. Đà ngang đáy đặc
6. Tấm lót sàn gỗ
 Bố trí và kết cấu của sống chính
- Sống chính phải được kéo càng dài về phía mũi và đuôi tàu càng
tốt.
- Nếu đáy đôi được dùng để chứa nhiên liệu, nước ngọt hoặc nước
dằn, thì sống chính phải kín nước.
- Tấm sống chính phải liên tục trong đoạn ( 
1
L 0,5 L) giữa tàu.
- Những yêu cầu ở trên có thể được thay đổi thích hợp trong
những két hẹp ở đoạn mũi và đoạn đuôi tàu, hoặc ở những chỗ
được Đăng kiểm chấp nhận.
1. Tôn đáy
2. Sống chính
3. Đà ngang
đáy
Hình 3.4: Bố trí sống chính
 Chiều cao tiết diện sống chính
Trừ trường hợp được Đăng kiểm chấp nhận đặc biệt, chiều
cao tiết diện sống chính: 
sc
h B/16 và 
sc
h 700(mm).
 Chiều dày của tấm sống chính


- Tàu L < 90 (m): Chiều dày của tấm sống chính phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau: 605,0  Lt
sc
(mm)
(3.8)
- Tàu L

90 (m): Chiều dày của tấm sống chính tính theo công
thức sau đây

sc
t C
1
’d
0
+ 2,5 (mm
)
(3.9)
Trong đó:
S
1
: Khoảng cách các mã hoặc nẹp đặt ở sống chính hoặc
sống phụ (m)
d
o
: Chiều cao tiết diện sống tại điểm đang xét (m). Tuy
nhiên, n
ếu có các nẹp nằm đặt theo chiều cao tiết diện sống thì d
o
là khoảng cách từ nẹp nằm đến tôn bao đáy hoặc tôn đáy trên hoặc

là khoảng cách giữa các nẹp nằm (m).
C
1
’: Hệ số tùy thuộc vào tỉ số S
1
/d
o
cho ở bảng (3.3). Với
các trị số trung gian của S
1
/d
o
thì C
1
' được tính theo phép nội suy
tuyến tính.
Bảng 3.3
S
1
/d
o
0,3 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0 1,2 1,4 1,6
Sống
chính
4,4
5,4 6,3 7,1 7,7 8,2 8,6 8,9 9,3 9,6 9,7C
1

Sống
phụ

3,6 4,4 5,1 5,8 6,3 6,7 7,0 7,3 7,6 7,9 8,0
3.1.3.5. Sống phụ
 Bố trí: (Xem hình 3.3)
- Ở đoạn ( 
1
L 0,5 L) giữa tàu các sống phụ phải được đặt sao cho
khoảng cách từ sống chính đến sống phụ trong cùng, khoảng cách
giữa các sống phụ, khoảng cách từ sống phụ ngoài cùng đến sống
hông: 
sp
S 4,6(m).
- Ở đoạn đáy gia cường mũi tàu quy định các sống phụ và nửa
sống phụ phải được đặt như yêu cầu.
- Ở dưới bệ máy chính và bệ ổ chặn, đáy tàu phải được gia cường
thích hợp bằng các sống phụ và nửa sống phụ bổ sung.
 Chiều dày tấm sống phụ
- Tàu L < 90 (m): Chiều dày của tấm sống phụ phải không nhỏ hơn
trị số tính theo công thức: Lt
sp
65.0 +
2,5 (mm)
(3.10)
Trong bu
ồng máy chiều dày tấm sống phụ phải được tính
theo công thức:
Lt
sp
65.0 + 4 (mm) (3.11)
- Tàu L


90 (m): Chiều dày của tấm sống phụ được tính theo công
thức (3.9)
3.1.3.6. Đà ngang đặc
 Vị trí của đà ngang đặc

1. Đà ngang đáy
đặc
2. Tôn đáy
3. Đà dọc đáy
2
3
Hình 3.5: Kết cấu đà ngang đáy đặc
- Đà ngang đặc phải được đặt cách nhau: 
ndd
S 3,5 (m).
- Thêm vào yêu cầu ở trên, đà ngang đặc còn phải được đặt ở
những vị trí sau đây:
+ Trong vùng quy định từ vách mũi đến mút sau của đoạn đáy gia
cường mũi tàu quy định tr
ên.
+
Ở mỗi mặt sườn trong buồng máy chính, tuy nhiên, nếu đáy đôi
được kết cấu theo hệ thống dọc th
ì ở ngoài vùng bệ máy đà ngang
đặc có thể được đặt cách nhau 2 khoảng sườn.
+ Dưới bệ ổ chặn v
à bệ nồi hơi.
- Đà ngang kín nước phải được đặt sao cho sự phân khoang của
đáy đôi tương hợp với sự phân khoang của t
àu.

 Chiều dày của đà ngang đặc
- Tàu L < 90 (m): Chiều dày của đà ngang đặc phải không nhỏ hơn
trị số tính theo các công thức sau đây:
Đáy tàu kết cấu theo hệ thống ngang: 5,26.0  Lt
ndd
(mm)
(3.12)
Đáy tàu kết cấu theo hệ thống dọc: 5,27.0  Lt
ndd
(mm)
(3.13)
- Tàu L

90 (m): Chiều dày của đà ngang đặc phải không nhỏ hơn
trị số tính theo các công thức sau đây:

3
1
'
2
2
0
2
)5,2(6,8  t
C
dH
t
ndd
+ 2,5 (mm) (3.14)
Trong đó:

H: Trị số tính theo công thức sau đây:
(1) Nếu ở đà ngang đặc có những lỗ nhỏ không được gia cường bồi
thường th
ì H được tính theo công thức sau đây:
0,10,4
1
1

S
d
H
(3.15)
V
ới d
1
: Chiều cao của lỗ nhỏ không có gia cường bồi thường
đặt ở phần tr
ên và phần dưới của đà ngang đặc, lấy trị số nào lớn
hơn (
m).
- Tuy nhiên n
ếu d
1
/S
1

0,5 thì H =1,0.
(2) N
ếu ở đà ngang đặc có những lỗ khoét không có gia cường bồi
thường thì H được tính theo công thức sau đây: 0,1/5,0

0
 dH


(3.16)
V
ới

: Là đường kính lớn của lỗ khoét (m).
(3) N
ếu ở đà ngang đặc các lỗ khoét và lỗ nhỏ không có gia cường
bồi thường thì:
H = (1)

(2)
(3.17)
(4) Tr
ừ các trường hợp (1), (2) và (3): H = 1,0.
C
2
': hệ số cho ở bảng (3.4)
Bảng 3.4
£
0,3
0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0 1,2 ³ 1,4
64 38 25 19 15 12 10 9 8 7

d
o
: Chiều cao tiết diện sống tại điểm đang xét (m). Tuy

nhiên, n
ếu có các nẹp nằm đặt theo chiều cao tiết diện sống thì d
o
là khoảng cách từ nẹp nằm đến tôn bao đáy hoặc tôn đáy trên hoặc
là khoảng cách giữa các nẹp nằm (m).
t
1
: Chiều dày tính theo công thức (3.6)

×