Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Phân tích quy trình công nghệ hàn tàu dầu 104000 tấn, chương 12 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 13 trang )

Chương 12: Phân tích các quy trình
bán t
ự động khí
CO
2
: DQS -2G-GMAW-H; DQS-3G-GMAW-H; DQS-3G-
FCAW-H; DQS-4G-FCAW-H.

1/ Vật liệu cơ bản và vật liệu hàn:
a) Vật liệu cơ bản:
- Thép tấm dày 22 mm, cấp: AH36, phân loại: ASTMA131
thỏa mãn tiêu chuẩn VR, ABS và AWS.D1.1.2006.
b)V
ật liệu hàn:
- Quy trình DQS-3G-FCAW-H và DQS-4G-FCAW-H: nhãn
hi
ệu CSF-71T, cấp: AWSE71-T, phân loại: AWSA5.20 thỏa mãn
chu
ẩn: VR, ABS và AWS D1.1.2006.
- Quy trình DQS-2G-GMAW-H và DQS-3G-GMAW-H
nhãn hi
ệu: MC-50T; cấp: AWS ER70S, phân loại: AWS A5.18
thỏa mãn tiêu chuẩn: VR, ABS và AWSD1.1.2006.


2/ Quy cách vát mép:
- Với chiều dày của vật liệu cơ bản là t = 22 mm, so sánh với
tiêu chuẩn vát mép ta thấy cả bốn quy trình đều có góc vát Ө = 45
0
là lớn hơn so với góc vát tiêu chuẩn là 30
0 +5
. Các thông số còn lại
của quy cách vát mép đều phù hợp với tiêu chuẩn.
3/ Các thông số hàn:
a) Đường kính dây hàn:
- C
ả ba quá trình đều sử dụng dây hàn có đường kính d = 1,2
mm cho t
ất cả các lớp hàn. Điều này phù hợp vì đây là mối hàn
nhi
ều lớp với thép tấm có chiều dày lớn (t = 22 mm). Việc chọn
đường kính dây h
àn d = 1,2 mm sẽ cho được tốc độ chảy lớn, dễ
hàn nhiều lớp và ít bắn tóe trong môi trường khí CO
2
.
b) Cường độ dòng điện hàn:
- D
ải cường độ dòng điện hàn hàn của các quy trình như sau:
+) DQS-2G-GMAW-H: I = [160÷170] (A).
+) DQS-3G-GMAW-H: I = [240÷280] (A).
+) DQS-3G-FCAW-H: I = [180÷200] (A).
+) DQS-4G-FCAW-H: I = [175÷200] (A).
- Ta th
ấy dải cường độ dòng điện hàn của các quy trình là

phù h
ợp vì không vượt quá giá trị tối đa là [800÷900] (A). Xuất
phát từ đường kính dây hàn nhỏ d = 1,2 mm nên dải cường độ
dòng điện lớn, điều này cho phép giảm góc hàn và hàn thuận lợi ở
nhiều tư thế hàn khác nhau của mối hàn nhiều lớp.
c) Điện áp hàn:
- Áp d
ụng công thức: U = 15 + 0.04.I cho các quy trình:
+) DQS-2G-GMAW-H: I = [160÷170] (A)
 U =
[21÷22] (V).
+) DQS-3G-GMAW-H: I = [240÷280] (A)
 U =
[25÷27] (V).
+) DQS-3G-FCAW-H: I = [180÷200] (A)
 U =
[22÷23] (V).
+) DQS-4G-FCAW-H: I = [175÷200] (A)
 U =
[22÷23] (V).
- V
ới dải điện áp hàn của các quy trình như sau :
+) DQS-2G-GMAW-H: U = [25÷27] (V).
+) DQS-3G-GMAW-H: U = [20÷28] (V).
+) DQS-3G-FCAW-H: U = [21÷22] (V).
+) DQS-4G-FCAW-H: U = [20÷22] (V).
- K
ết quả cho thấy dải điện áp hàn của quy trình DQS-2G-
GMAW-H l
ớn hơn so với kết quả tính từ cơ sở lý thuyết. Các quy

trình còn lại có dải điện áp hàn tương đối phù hợp với cơ sở lý
thuyết.
d) Tốc độ hàn:
- D
ải tốc độ hàn của bốn quy trình như sau:
+) DQS-2G-GMAW-H : v = [5,3÷42,4] (cm/min).
+) DQS-3G-GMAW-H : v = [2,6÷8,8] (cm/min).
+) DQS-3G-FCAW-H : v = [5,5÷10,6] (cm/min).
+) DQS-4G-FCAW-H : v = [5,5÷13,5] (cm/min).
- Ta th
ấy ngoài quy trình DQS-2G-GMAW-H, các quy trình
còn l
ại có dải tốc độ hàn tương đối nhỏ hơn so dải tốc độ v =
[10÷60] (cm/min) của cơ sở lý thuyết, là dải tốc độ hàn thường
dùng với hàn bán tự động và tự động với kết cấu thép thường. Điều
này là hoàn toàn phù hợp vì vật liệu cơ bản là thép cường độ cao
do đó cần tốc độ h
àn chậm để tăng lượng nhiệt đảm bảo độ ngấu
của mối hàn.

×