Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Hoán cải sà lan chở hàng 1500 tấn thành nhà hàng nổi di động, chương 2 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (40.89 KB, 5 trang )

Ch-ơng 2
Giới thiệu về sà lan gốc
2.1. Giới thiệu sà lan gốc.
2.1.1. Giới thiệu về sà lan.
Sà lan có nhiều dạng khác nhau, nh-ng chúng th-ờng tụ hợp
ở bốn dạng chính nh- sau:
Sà lan có hình dáng tàu.
Sà lan dạng mũi hài.
Sà lan phân đoạn.
Sà lan dạng bontong.
2.1.1.1. Sà lan hình dáng tàu.
Sà lan có dạng hình tàu thích hợp với đội hình kéo, công nghệ
chế tạo không đơn giản. Loại sà lan này có hai loại đặc biệt đó là
hông đáy sà lan có dạng vuông góc và loại sà lan hông tròn.
Dạng vuông góc, tính ổn định h-ớng tốt, nh-ng sức cản lớn
hơn dạng hông tròn đặc biệt là ở tốc độ 4
7 km/h sức cản của loại
này so với loại hông tròn cao hơn 5
12%.
Dạng hông tròn có sức cản thấp hơn dạng hông vuông góc.
Nh-ng chế tạo khó giá thành cao. Ng-ời ta th-ờng dùng dạng gãy
góc đơn giản, chế tạo thuận lợi.
2.1.1.2. Sà lan dạng mũi hài.
Sà lan dạng mũi hài có hai đầu mũi và lái đối xứng nhau, mặt
boong hai đầu mũi và lái t-ơng đối lớn, dễ lắp giá đẩy đồng thời
thích hợp sử dụng để kéo. Phía lái sà lan t-ơng đối rộng dễ lắp tấm
ky ổn định h-ớng. Nh-ng loại này chỉ thích hợp cho vùng sông
sóng lặng gió yên.
2.1.1.3. Sà lan phân đoạn.
Sà lan phân đoạn là dạng sà lan gồm có hai hay ba đoạn nối
lại với nhau khi hoạt động chúng xếp thành đội hình hàng dọc, sức


cản t-ơng đối thấp so với những loại sà lan thông th-ờng.
Nh-ng các loại sà lan này không thích hợp với tuyến sông
rộng sóng lớn vì khi gặp sóng lớn chúng dao động mạnh gây chòng
chành.
2.1.1.4. Sà lan dạng bontong.
Sà lan dạng này chỉ dùng để chở hàng trên boong, có kết cấu
dọc là chủ yếu. Sà lan có hình dạng hộp chữ nhật, đ-ợc vát góc hai
phía mũi và lái để giảm sức cản.
2.1.2. Loại hình và công dụng.
Sà lan không tự hành, vỏ thép kết cấu hàn, dùng để chở hàng
trên boong.
2.1.3 Vùng hoạt động.
Sà lan hoạt động trên các tuyến biển Việt Nam thuộc khu vực
hạn chế cấp III. Khu vực hạn chế cấp III là vùng hoạt động cách bờ
biển thấp hơn 20 hải lí.
2.1.4 Quy phạm áp dụng.
Sà lan đ-ợc thiết kế theo cấp hạn chế III quy phạm phân cấp
và đóng tàu biển vỏ thép. (Phần 8A áp dụng cho sà lan vỏ thép)
TCVN 6259-8A: 2003.
2.1.5. Những thông số cơ bản.
Chiều dài lớn nhất Lmax = 50.05 m.
ChiÒu dµi thiÕt kÕ Ltk = 49.80 m.
ChiÒu réng lín nhÊt Bmax = 16.25 m.
ChiÒu réng thiÕt kÕ Btk = 16.00 m.
ChiÒu cao m¹n H = 3.30 m.
ChiÒu ch×m T = 2.60 m.

×