Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề cương Địa lí Học kì 2 (chuẩn KT-KN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.58 KB, 4 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KÌ II Mơn: Địa lí. Lớp: 7
Chương V: CHÂU MĨ
Bài 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ
- Rộng 42 triệu km
2
, nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây, trải dài từ vòng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam.
- Trước thế kỉ XV có người E-xki-mô và người Anh-điêng thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it sinh sống. Sau
thế kỉ XVI thành phần chủng tộc rất đa dạng có thêm Ơ-rô-pê-ô-it, Nê-grô-it. Các chủng tộc này hoà
huyết với nhau tạo nên thành phần người lai.
Bài 36: THIÊN NHIÊN BẮC MĨ
1. Các khu vực đòa hình:
a) Hệ thống Cooc-đi-e ở phía Tây: Cao trung bình 3000 - 4000m, gồm nhiều dãy chạy song song, xen vào
giữa là các cao nguyên và sơn nguyên.
b) Miền đồng bằng ở giữa: Miền đồng bằng rộng lớn, tựa như một lòng máng khổng lồ.
c) Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông: gồm sơn nguyên trên bán đảo La-bra-đo và dãy núi già A-pa-
lat.
2. Sự phân hóa khí hậu: Khí hậu Bắc Mó đa dạng, vừa phân hóa theo chiều bắc - nam lại vừa phân hóa
theo chiều tây - đông.
Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ
1. Sự phân bố dân cư:
- Năm 2001, dân số Bắc Mó là 415,1 triệu người, mật độ dân số trung bình khoảng 20 người/km
2
.
- Dân cư Bắc Mó phân bố rất không đồng đều giữa miền bắc và miền nam, giữa phía tây và phía đông.
2. Đặc điểm đô thò:
- Hơn ¾ dân cư Bắc Mó sống trong các đô thò. Phần lớn các thành phố tập trung ở phía nam Hồ Lớn và
duyên hải Đại Tây Dương.
- Gần đây, sự xuất hiện nhiều thành phố mới ở miền nam và duyên hải Thái Bình Dương đã dẫn tới sự
phân bố lại dân cư của Hoa Kì.
Bài 38 và 39: KINH TẾ BẮC MĨ
1. Nền nông nghiệp tiên tiến:


- Nhờ có các điều kiện tự nhiên thuận lợi và trình độ khoa học-kó thuật tiên tiến, nền nông nghiệp Bắc
Mó sản xuất theo qui mô lớn, phát triển đến mức độ cao.
- Sản xuất nông nghiệp Hoa Kì và Canada chiếm vò trí hàng đầu thế giới.
- Sản xuất nông nghiệp ở đây cũng có những hạn chế: Chòu sự cạnh tranh của giá cả thò trường, gây ô
nhiễm môi trường do sử dụng nhiều phân hoá học thuốc trừ sâu.
- Phân bố sản xuất nông nghiệp cũng có sự phân hoá rõ rệt từ Bắc-Nam, Đông-Tây.
2. Công nghiệp chiếm vò trí hàng đầu thế giới:
- Các nước Bắc Mó có ngành công nghiệp phát triển mạnh, công nghiệp chế biến chiếm ưu thế. Hoa Kì
có nền công nghiệp đứng đầu thế giới.
- Gần đây, nhiều ngành công nghiệp mũi nhọn như điện tử, hàng không vũ trụ … được chú trọng phát
triển.
3. Ngành dòch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
4. Hiệp đònh mậu dòch tự do Bắc Mó: Thành lập năm 1993 gồm ba nước: Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cô,
có tài nguyên phong phú, nguồn lao động dồi dào và công nghệ hiện đại, nhằm cạnh tranh có hiệu quả
trên thò trường.
Bài 41 và 42: THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
1. Khái quát tự nhiên: Diện tích 20,5 triệu km
2
. Bao gồm eo đất Trung Mó, quần đảo Ăng-Ti và toàn bộ
lục đòa Nam Mó.
a) Eo đất Trung Mó và quần đảo Ăng-ti: Nằm trong môi trường nhiệt đới. Phần lớn diện tích là núi và cao
nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. Khí hậu và thực vật thay đổi từ đông-tây.
b) Khu vực Nam Mó: Phía tây: Là miền núi trẻ cao và đồ sộ cao TB từ 3000-5000m xen kẽ giữa các dãy
núi là các cao nguyên và thung lũng. Ở giữa: Chuỗi các đồng bằng, lớn nhất là đồng bằng (A-ma-dôn).
Phía Đông: Các sơn nguyên ( Bra-xin, Guy-a-na)…
2. Sự phân hóa tự nhiên:
a) Khí hậu: Lãnh thổ trải dài theo hướng kinh tuyến, từ vùng chí tuyến bắc đến gần vòng cực nam. Phía
tây có hệ thống núi cao và đồ sộ. Trung và Nam Mó có gần đủ các kiểu khí hậu trên trái đất. Khí hậu
phân hoá từ bắc xuống nam, từ đông sang tây, từ thấp lên cao.
b) Các đặc điểm khác của môi trường: Thiên nhiên Trung và Nam Mó rất phong phú và đa dạng. (Rừng

xích đạo ẩm, Rừng rậm nhiệt đới, Rừng thưa xa van, Thảo nguyên Pam pa, Hoang mạc, bán hoang mạc
và thay đổi từ bắc xuống nam, từ thấp lên cao. Phần lớn nằm trong môi trường xích đạo ẩm và môi
trường nhiệt đới).
Bài 43: DÂN CƯ, XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ
1. Dân cư: Phần lớn là người lai. Trung và Nam Mó có nền văn hóa Mó latinh độc đáo, do sự kết hợp từ
ba dòng văn hóa: Âu, Phi và Anh-điêng. Dân cư phân bố không đồng đều: tập trung ở ven biển, cửa
sông và trên cao nguyên; thưa thớt ở sâu trong nội đòa.
2. Đô thò hóa: Dẫn đầu thế giới về tốc độ đô thò hóa, các đô thò lớn nhất là Xao Pao-lô, Ri-ô đê Gia-nê-
rô, Bu-ê-nôt Ai-ret. Tốc độ đô thò hóa nhanh trong khi kinh tế còn chậm phát triển đã dẫn đến những
hậu quả nghiêm trọng.
Bài 44 và 45: KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ
1. Nông nghiệp:
a) Các hình thức sở hữu trong nông nghiệp: Đại điền trang thuộc sở hữu của đại điền chủ. Tiểu điền trang
thuộc sở hữu của các hộ nông dân. Ngoài ra, một phần đất đai còn thuộc sở hữu của tư bản nước ngoài.
b) Các ngành nông nghiệp: Cây trồng chủ yếu là cây công nghiệp và cây ăn quả cận nhiệt đới để xuất
khẩu. Ngành trồng trọt mang tính chất độc canh do bò lệ thuộc vào nước ngoài. Phần lớn các nước
Trung Nam Mó phải nhập lương thực thực phẩm.
2. Công nghiệp:
- Các nước Bra-xin, Chi-lê, Vê-nê-xu-ê-la, Ac-hen-ti-na là những nước có nền kinh tế phát triển nhất
khu vực.
- Các nước ở khu vực An-đét và eo đất Trung Mó phát triển mạnh ngành công nghiệp khai khoáng.
- Các nước trong vùng biển Ca-ri-bê phát triển ngành công nghiệp thực phẩm và sơ chế nông sản.
3. Vấn đề khai thác rừng A-ma-dôn: A-ma-dôn là vùng dự trữ sinh học quý giá, điều hoà khí hậu, cân
bằng sinh thái toàn cầu, có nhiều khoáng sản và nhiều tiềm năng phát triển kinh tế. Việc khai thác
rừng vào mụch đích kinh tế tác động xấu đến môi trường của khu vực và thế giới.
4. Khối thò trường chung Mec-cô-xua: Nhằm tăng cường quan hệ ngoại thương giữa các thành viên và
thoát khỏi sự lũng đoạn về kinh tế của Hoa Kì. Thành lập năm 1991 gồm 4 quốc gia.
Bài 47: CHÂU NAM CỰC - CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI
1. Khí hậu
a) Vò trí, giới hạn: Bao gồm lục đòa Nam Cực và các đảo ven lục đòa diện tích 14,1 triệu km

2
.
b) Đặc điểm tự nhiên: Khí hậu: Là nơi lạnh nhất của trái đất, nhiệt độ quanh năm dưới 0
0
C, là nơi có
nhiều gió bão nhất thế giới. Đòa hình: Là một cao nguyên băng khổng lồ. Sinh vật: Thực vật không có.
Động vật có khả năng chòu rét giỏi như chi cánh cụt, hải cẩu, cá voi xanh, báo biển.
2. Vài nét về lòch sử khám phá và nghiên cứu: Châu Nam Cực được phát hiện và nghiên cứu muộn
nhất. Hiện nay chưa có người sinh sống thường xuyên ở Châu Nam Cực.
Chương IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Vò trí đòa lí, đòa hình: Châu Đại Dương bao gồm lục đòa Ô-xtrây- li-a, quần đảo Niu Di-len, ba chuỗi
đảo san hô và núi lửa Mê-la-nê-di, Mi-crô-nê-di, Pô-li-nê-di và vô số các đảo lớn nhỏ trong Thái Bình
Dương.
2. Khí hậu, thực vật và động vật: Phần lớn các đảo có khí hậu nóng ẩm điều hòa, mưa nhiều. Lục đòa
Ô-trây- li-a có khí hậu khô hạn hoang mạc chiếm diện tích lớn. Giới sinh vật các đảo lớn phong phú.
Biển và rừng là hai nguồn tài nguyên quan trọng của châu Đại Dương.
Bài 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
1. Dân cư: Mật độ dân số thấp nhất thế giới (3,6 người/km
2
) và không đồng đều. Tỉ lệ dân thành thò cao
(69%). Dân cư gồm hai thành phần: Người bản đòa chiếm khoảng 20% dân số, bao gồm người Ô-xtra-
lô-it, người Mê-la-nê-diêng và người Pô-li-nê-diêng. Người nhập cư chiếm khoảng 80% dân số, phần
lớn là con cháu người châu Âu.
2. Kinh tế: Trình độ phát triển kinh tế không đồng đều, phát triển nhất là Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len. Các
nước còn lại kinh tế chủ yếu dựa vào du lòch và khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.
Chương X: CHÂU ÂU
Bài 51 và 52: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU
1. Vò trí, đòa hình:
a) Vò trí: Châu Âu là một châu lục thuộc lục đòa Á - Âu, diện tích trên 10 triệu km

2
. Bờ biển bò cắt xẻ
mạnh, tạo thành nhiều bán đảo.
b) Đòa hình: Có ba dạng chính: đồng bằng kéo dài từ tây sang đông, núi già ở phía bắc và vùng trung tâm,
núi trẻ ở phía nam.
2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật:
a) Khí hậu: Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu ôn đới, phía bắc là khí hậu hàn đới, phía nam là khí hậu đòa
trung hải.
b) Sông ngòi: Sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào. Quan trọng là sông: Đa-nuyp, Rai-nơ và Vôn-ga.
c) Thực vật: Thảm thực vật thay đổi từ tây sang đông và từ bắc xuống nam theo sự thay đổi của nhiệt độ
và lượng mưa.
3. Các môi trường tự nhiên:
a) Môi trường ôn đới hải dương: Ở các đảo và ven biển Tây Âu có khí hậu ôn hòa, sông ngòi nhiều nước
quanh năm, phát triển rừng cây lá rộng: sồi, dẻ…
b) Môi trường ôn đới lục đòa: Nằm sâu trong đất liền, biên độ nhiệt trong năm lớn, lượng mưa giảm, sông
ngòi có thời kì đóng băng về mùa đông. Rừng và thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích.
c) Môi trường đòa trung hải: Ở phía nam, mưa tập trung vào thu - đông, mùa hạ nóng khô, sông ngòi ngắn
và dốc, rừng thưa, cây lá cứng xanh quanh năm.
d) Môi trường núi cao: Nhận được nhiều mưa ở sườn phía tây, thảm thực vật thay đổi theo độ cao.
Bài 54: DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU ÂU
1. Sự đa dạng về tôn giáo, ngôn ngữ và văn hóa: Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-
it, gồm ba nhóm ngôn ngữ: Giecman, Latinh và Xlavơ. Ngoài ra phần lớn các quốc gia còn đa dạng về
tôn giáo và văn hóa.
2. Dân cư châu Âu đang già đi. Mức độ đô thò hóa cao: Dân số châu Âu năm 2001 là 727 triệu người.
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên rất thấp, chưa tới 0,1% và đang già đi. Mật độ dân số trung bình trên 70
người/km
2
. Tỉ lệ dân thành thò cao, các thành phố nối tiếp nhau tạo thành dãy đô thò, đô thò hóa nông
thôn phát triển.
Bài 55: KINH TẾ CHÂU ÂU

1. Nông nghiệp: Quy mô sản xuất thường không lớn, chuyên môn hóa trong các trang trại lớn hay đa
canh trong các hộ gia đình. Các quốc gia châu Âu có nền nông nghiệp tiên tiến, đạt hiệu quả cao.
2. Công nghiệp: Nền nông nghiệp châu Âu phát triển rất sớm, có nhiều sản phẩm nổi tiếng về chất
lượng cao. Các vùng công nghiệp truyền thống đang gặp khó khăn, đòi hỏi phải thay đổi về công
nghệ… Nhiều ngành công nghiệp hiện đại đang được phát triển trong các trung tâm công nghệ cao.
3. Dòch vụ: là ngành kinh tế quan trọng, phát triển đa dạng, rộng khắp và là nguồn thu ngoại tệ lớn.
Bài 56: KHU VỰC BẮC ÂU
1. Khái quát tự nhiên: gồm các nước: Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan và Ai-xơ-len. Đòa hình băng hà cổ
rất phổ biến trên bán đảo Xcan-đi-na-vi: bờ biển dạng fio (Na Uy), hồ, đầm (Phần Lan). Ai-xơ-len có
nhiều núi lửa và suối nước nóng. Khí hậu lạnh giá về mùa đông và mát mẻ vào mùa hạ.
2. Kinh tế: Các nước Bắc Âu có mức sống cao, nhờ khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên để phát triển
kinh tế đạt hiệu quả.
Bài 57: KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU
1. Khái quát tự nhiên: Đòa hình khu vực Tây và Trung Âu gồm ba miền: miền đồng bằng phía bắc, miền
núi già ở giữa và miền núi trẻ ở phía nam. Ảnh hưởng của biển đối với khí hậu rất rõ rệt, càng đi về
phía đông ảnh hưởng của biển càng giảm dần.
2. Kinh tế: Công nghiệp: Tập trung nhiều cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới, là nơi có nhiều
vùng công nghiệp nổi tiếng, nhiều hải cảng lớn. Nông nghiệp: Phát triển đa dạng và có năng suất cao
nhất châu Âu. Dòch vụ: phát triển, chiếm trên 2/3 tổng thu nhập quốc dân.
Bài 58: KHU VỰC NAM ÂU
1. Khái quát tự nhiên: nằm ven bờ Đòa Trung Hải, phần lớn diện tích là núi trẻ và cao nguyên, đồng
bằng nhỏ hẹp nằm ven biển hoặc xen giữa núi và cao nguyên. Mùa đông mát mẻ, mưa nhiều. Mùa hạ
khô, nóng.
2. Kinh tế: nhìn chung chưa phát triển bằng Bắc Âu, Tây và Trung Âu. I-ta-li-a là nước phát triển nhất
khu vực. Nền nông nghiệp sản xuất theo quy mô nhỏ. Trình độ sản xuất công nghiệp chưa cao. Du lòch
là nguồn thu ngoại tệ quan trọng của nhiều nước.
Bài 59: KHU VỰC ĐÔNG ÂU
1. Khái quát tự nhiên: Đòa hình là một dải đồng bằng rộng lớn, chiếm ½ diệc tích châu Âu. Khí hậu
mang tính chất ôn đới lục đòa, sông ngòi đóng băng về mùa đông. Thảm thực vật thay đổi rõ rệt từ bắc
xuống nam.

2. Kinh tế: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế. Công nghiệp khá phát triển, đặc biệt là
các ngành truyền thống. Các nước phát triển hơn cả là Nga và U-crai-na. Sản xuất nông nghiệp được
tiến hành theo quy mô lớn. U-crai-na là một trong những vựa lúa lớn của châu Âu.
Bài 60: LIÊN MINH CHÂU ÂU
1. Sự mở rộng của Liên minh châu Âu: được mở rộng từng bước qua nhiều giai đoạn, đến năm 2004 đã
gồm 24 thành viên và đang có xu hướng tăng thêm.
2. Liên minh châu Âu - một mô hình liên minh toàn diện nhất thế giới: Có cơ quan lập pháp; có chính
sách kinh tế chung, hệ thống tiền tệ chung, tự do lưu thông hàng hóa, dòch vụ, vốn; công dân có quốc
tòch chung…
3. Liên minh châu Âu - tổ chức thương mại hàng đầu thế giới: chiếm tỉ trọng 40% trong hoạt động
ngoại thương của thế giới.
Hết

×