Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

DE KIEM TRA CUOI HK II LOP 5 (5 DE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.9 KB, 10 trang )

đề kiểm tra cuối học kì ii
Môn Tiếng Việt lớp 5
đề số 1
A. Kiểm tra đọc
I.Đọc thành tiếng. (5đ)
- Giáo viên thực hiện trong các tiết ôn tập.
II. Đọc thầm và làm bài tập.(5đ)
Hai bệnh nhân trong bệnh viện
Hai ngời đàn ông lớn tuổi đều bị ốm nặng và cùng nằm trong một phòng
của bệnh viện. Họ không đợc phép ra khỏi phòng của mình.Một trong hai ngời đợc
bố trí nằm trên chiếc giờng cạnh cửa sổ.Còn ngời kia phải nằm suốt ngày trên
chiếc giờng ở góc phía trong.
Một buổi chiều, ngời nằm trên giờng cạnh cửa sổ đợc ngồi dậy. Ông ấy
miêu tả cho ngời bạn cùng phòng kia nghe tất cả những gì ông thấy ở bên ngoài
cửa sổ. Ngời nằm trên giờng kia cảm thấy rất vui vì những gì đã nghe đợc: ngoài
đó là một công viên, có hồ cá, có trẻ con chèo thuyền, có thật nhiều hoa và cây, có
những đôi vợ chồng già dắt tay nhau đi dạo mát quanh hồ.
Khi ngời nằm cạnh cửa sổ miêu tả thì ngời kia thờng nhắm mắt và hình
dung ra cảnh tợng tuyệt vời bên ngoài. Ông cảm thấy mình đang chứng kiến những
cảnh đó qua lời kể sinh động của ngời bạn cùng phòng.
Nhng rồi đến một hôm, ông nằm bên cửa sổ bất động. Các cô y tá với vẻ
mặt buồn đén đa ông đi vì ông đã qua đời. Ngời bạn nằm ở phía giờng trong đề
nghị cô y tá chuyển ông ra nằm ở giờng cạnh cửa sổ. Cô y tá đồng ý. Ông chậm
chạp chống tay để ngồi lên. Ông nhìn ra cửa sổ ngoài phòng bệnh. Nhng ngoài đó
chỉ là một bức tờng chắn.
Ông ta gọi cô y tá và hỏi tại sao ngời bệnh nằm ở giờng này lại miêu tả
cảnh đẹp đến thế. Cô y tá đáp:
- Tha bác, ông ấy bị mù. Thậm chí cái bức tờng chắn kia, ông ấy cũng
chẳng nhìn thấy. Có thể ông ấy chỉ muốn làm chocs vui thôi!
Theo N.V.D
Em hãy khoanh tròn chữ cái trớc ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dới đây:


1. Vì sao hai ngời đàn ông nằm viện không đợc phép ra khỏi phòng?
a. Vì họ phải ở trong phòng để chữa bệnh.
b. Vì họ ra khỏi phòng thì bệnh sẽ nặng thêm.
c. Vì cả hai ngời đều cao tuổi và bị ốm nặng.
2. Ngời nằm trên giờng cạnh cửa sổ miêu tả cho ngời bạn cùng phòng thấy đợc
cuộc sống bên ngoài cửa sổ nh thế nào?
a. Cuộc sống thật ồn ào, náo nhiệt.
b. Cuộc sống thật vui vẻ, thanh bình.
c. Cuộc sống thật yên ả, tĩnh nặng.
d. Cuộc sống thật nhộn nhịp, tấp nập.
3. Vì sao qua lời miêu tả của bạn, ngời bệnh nằm giờng phía trong lại cảm thấy rất
vui?
a. Vì ông đợc nghe những lời văn miêu tả bằng từ ngữ rất sinh động.
b. Vì ông đợc nghe giọng nói dịu dàng, tràn đầy tình cảm của bạn.
c. Vì ông cảm thấy đang chứng kiến cảnh tợng tuyệt vời bên ngoài.
d. Vì ông cảm thấy đang đợc động viên để mau chóng khỏi bệnh.
4. Khi đợc chuyển ra nằm gần cửa sổ, ngời bệnh nằm giờng phía trong thấy ngạc
nhiên về điều gì?
a. Ngoài cửa sổ chỉ là một bức tờng chắn, ngoài ra không có gì khác.
b. Cảnh tợng bên ngoài còn đẹp hơn lời ngời bạn miêu tả.
c. cảnh tợng bên ngoài không đẹp nh lời ngời bạn miêu tả.
d. Ngoài cửa sổ chỉ là khoảng đất trống không có bóng ngời.
5. Dòng nào dới đây nói đúng nhất về tính cách của ngời bệnh bị mù trong câu
chuyện?
a. Thích tởng tởng bay bổng, có tâm hồn bao la rộng mở.
b. Có tâm hồn bao la rộng ở, thiết tha yêu quý cuộc sống.
c. Yêu quý bạn, muốn đem niềm vui đến cho ngời bạn cùng phòng.
d. Lạc quan yêu đời, muốn đem niềm vui đến cho ngời khác.
6. Câu thứ hai của đoạn hai (Ngời nằm trên giờng kia dạo mát quanh hồ.) là
câu ghép có các vế câu đợc nối theo cách nào?

a. Nối trực tiếp, không dùng từ nối.
b. Nối bằng một quan hệ từ.
c. Nối bằng một cặp quan hệ từ.
d. Nối bằng một cặp từ hô ứng.
7. Các vế trong câu ghép Các cô y tá với vẻ mặt buồn dén đa đi vì ông đã qua
đời. đợc nối theo cách nào?
a. Nối trực tiếp, không dùng từ nối.
b. Nối bằng một quan hệ từ.
c. Nối bằng một cặp quan hệ từ.
d. Nối bằng một cặp từ hô ứng.
8. Dòng nào dới đây gồm những từ đồng nghĩa với tuyệt vời?
a. tuyệt trần, tuyệt mĩ, tuyệt đối.
b. tuyệt mĩ, tuyệt diệu, kì lạ.
c. tuyệt diệu, tuyệt trần, tuyệt tác.
d. tuyệt trần, tuyệt diệu, đẹp đẽ.
9. Dòng nào dới đây có từ đồng âm?
a. mái chèo/ chèo thuyền.
b. chèo thuyền/ hát chèo.
c. cầm tay/ tay ghế.
d. nhắm mắt/ mắt lới.
10. câu thứ hai của bài văn Họ không đợc phép ra khỏi phòng của mình. Liên kết
với câu thứ nhất bằng cách nào?
a. Bằng cách lặp từ ngữ.
b. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng đại từ)
c. Bằng cách thay thế từ ngữ (dùng từ ngữ đồng nghĩa)
d. Bằng từ ngữ nối.
b. kiểm tra viết.
I. Chính tả nghe viết. (5đ)
Mùa đông nắng ở đâu?
- Mùa hè nắng ở nhà ta

Mùa đông nắng đi đâu mất?
- Nắng ở xung quanh bình tích
ủ nớc chè tơi cho bà
Bà nhấp một ngụm rồi khà
Nắng trong nớc chè chan chát.
Nắng vào quả cam nắng ngọt
Trong suốt mùa đông vờn em
Nắng lặn vào trong mùi thơm
Cả trăm ngàn bông hoa cúc.
Nắng thơng chúng em giá rét
Nên nắng vào áo em đây
Nắng làm chúng em ấm tay
Mỗi lần chúng em nhúng nớc
Mà nắng cũng hay làm nũng
ở trong lòng mẹ rất nhiều
Mỗi lần ôm em mẹ yêu
Em thấy ấm ơi là ấm.
Xuân Quỳnh
II. Tập làm văn (5đ)
Tả một cảnh đẹp ở địa phơng mà em yêu thích (hoặc cảnh đẹp ở nơi khác
mà em từng đến thăm).
đề số 2
A. Kiểm tra đọc.
1. Đọc thành tiếng (5đ)
- Giáo viên thực hiện trong các tiết ôn tập.
2. Đọc thầm và làm bài tập.
Rừng gỗ quý.
Xa có vùng đất toàn đồi cỏ tranh hoặc tre nứa. Gia đình nhà nọ có bốn ngời
phải sống chui rúc trong gian lều ọp ẹp và chật chội.
Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến, táu cứng nh

sắt đã hiện ra. Ông nghĩ bụng: Giá vùng ta cũng có những thứ cây này thì tha hồ
làm nhà ở bền chắc. Chợt nghe tiếng nhạc, ông ngoảnh lại thì thấy các cô tiên nữ
đang múa hát trên đám cỏ xanh. Một cô tiên chạy lại hỏi:
- Ông lão đến đây có việc gì?
- Tôi đi tìm gỗ làm nhà, thấy rừng gỗ quý ở đây mà thèm quá!
- Đợc, ta cho ông cái hộp này, ông sẽ có tất cả. Nhng về nhà ông mới đợc
mở ra!
ông già cảm ơn cô tiên rồi bỏ hộp vào túi mang về. Dọc đờng, mùi thơm
từ chiếc hộp tỏa ra ngào ngạt làm ông thích quá. Ông lấy hộp ra, định hé xem một
tí rồi đậy lại ngay. Nào ngờ, nắp hộp vừa hé thì bao nhiêu cột kèo, ván gỗ tuôn ra
ào ào, lao xuống suối trôi mất. Tần ngần một lúc, ông quay lại khu rừng kể rõ sự
việc rồi năn nỉ cô tiên cho cái hộp khác. Đa ông lão cái hộp thứ hai, cô tiên lại căn
dặn:
- Lần này, ta cho lão những thứ quý gấp trăm lần trớc. Nhng nhất thiết phải
về đến nhà mới đợc mở ra!
Hộp lần này rất nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc nh hạt đỗ. Ông mang
hộp về theo đúng nh lời tiên dặn
Nghe tiếng chim hót, ông lão choàng tỉnh giấc. Thì ra đó chỉ là giấc mơ.
Nghĩ mãi, ông chợt hiểu: Cô tiên cho cái hộp quý là có ý bảo ta tìm hạt cây mà
gieo trồng, giống nh lúa ngô vậy. Ông liền bảo các con đi xa tìm hạt cây về gieo
trồng. Chẳng bao lâu, những đồi tranh, tre nứa đã trở thành rừng gỗ quý.Dân làng
lấy gỗ làm nhà, không còn những túp lều lụp xụp nh xa.
truyện cổ tày nùng.
Em hãy khoanh tròn chữ cái trớc ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi
dới đây:
1. Khi thấy hiện ra cánh rừng gỗ quý, ông lão ớc mong điều gì?
a. Có vài cây gỗ quý để cho gia đình mình làm nhà ở bền chắc.
b. Có rất nhiều gỗ quý để cho dân cả vùng làm nhà ở bền chắc.
c. Có thứ cây gỗ quý trên quê mình để dân làm nhà ở bền chắc.
d. Có hạt giống cây gỗ quý để trồng, tha hồ làm nhà ở bền chắc.

2. Vì sao ông lão biết các cô tiên nữ múa hát trên đám cỏ xanh?
a. Vì ông chợt nghe thấy tiếng hát.
b. Vì có cô tiên nữ chạy lại hỏi ông.
c. Vì ông chợt ngoảnh lại phía sau.
d. Vì ông chợt nghe thấy tiếng nhạc.
3. Cô tiên cho ông lão chiếc hộp thứ nhất đựng những gì?
a. Hoa quả chín thơm ngào ngạt.
b. Rất nhiều cột kèo, ván gỗ.
c. Rất nhiều hạt cây gỗ quý.
d. Ngôi nhà làm bằng gỗ quý.
4. Những đặc điểm nào cho biết chiếc hộp thứ hai đựng hạt cây gỗ quý?
a. Tỏa mùi thơm ngào ngạt, có giá trị gấp trăm lần chiếc hộp trớc.
b. Tỏa mùi thơm nhẹ, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trớc.
c. Nhẹ, không thơm, lắc nghe lốc cốc, quý gấp trăm lần hộp trớc.
d. Nhẹ, không thơm, lắc không kêu, có giá trị gấp trăm lần hộp trớc.
5. Vì sao nói hộp thứ hai quý gấp trăm lần hộp thứ nhất?
a. Vì có nhiều loại gỗ quý hơn ở hộp trớc.
b. Vì có nhiều cột kèo, ván gỗ hơn ở hộp trớc.
c. Vì có nhiều hạt cây để chia cho cả dân làng.
d. Vì có nhiều hạt cây để trồng nên rừng gỗ quý.
6. Dòng nào dới đây nêu đúng ý nghĩa câu chuyện?
a. Muốn có rừng gỗ quý, phải làm đúng lời cô tiên dặn dò trong mơ.
b. Muốn có rừng gỗ quý, phải cải tạo những đồi cỏ tranh, tre nứa.
c. Muốn có rừng gỗ quý, phải tìm hạt cây để gieo trồng, chăm sóc.
d. Muốn có rừng gỗ quý, phải đi thật xa để tìm cây giống thật tốt.
7. Từ nào dới đây đồng nghĩa với từ bền chắc?
a. bền chí
b. bền vững.
c. bền bỉ
d. bền chặt.

8. Dòng nào dới đây có các từ in nghiêng không phải là từ đồng âm?
a. gian lều cỏ tranh/ ăn gian nói dối.
b. cánh rừng gỗ quý/ cánh cửa hé mở.
c. hạt đỗ nảy mầm/ xe đỗ dọc đờng.
d. một giấc mơ đẹp/ rừng mơ sai quả.
9. Các vế trong câu Một hôm, ông bố vừa chợp mắt, một cánh rừng đầy lim, sến,
táu cứng nh sắt đã hiện ra. đợc nối với nhau bằng cách nào?
a. Nối bằng một quan hệ từ.
b. Nối bằng một cặp quan hệ từ.
c. Nối bằng một cặp từ hô ứng.
d. Nối trực tiếp không dùng từ nối.
10. Hai câu cuối bài ( Chẳng bao lâu, nh xa.) đợc liên kết với nhau bằng cách
nào?
a. Lặp từ ngữ.
b. Dùng từ ngữ nối.
c. Thay thế từ ngữ.
b. kiểm tra viết.
I. Chính tả nghe viết (5đ)
Cây trái trong vờn bác
Vờn cây ôm tròn gần nửa vòng cung quanh ao cá cứ nở đầy nỗi thơng nhớ
khôn nguôi. Vị khế ngọt Ba Đình. Hồng xiêm Xuân Đỉnh cát mịn. Bởi đỏ Mê
Linh Bãi bờ Nam Bộ đậm vị phù sa trong múi bởi Biên Hòa. Lặng lờ Hơng Giang
phảng phất hơng khói trên cành quýt Hơng Cần nhỏ nhắn và quả thanh trà tròn
xinh xứ Huế. ổi Bo treo lủng lẳng trĩu nặng thơm hơng sa bồi quê hơng Thái Bình.
Bởi Đoan Hùng hiền lành khơi gợi hình ảnh bà bủ Việt Bắc đem quà tặng đoàn vệ
quốc hành quân ngợc bến Bình Ca.
Theo Võ Văn Trực.
II. Tập làm văn (5đ)
Tả một ngời thân trong gia đình (hoặc họ hàng) của em.
đề kiểm tra cuối học kì ii

Môn Toán lớp 5
đề số 1
1. Điền dấu ( <, >, = ) thích hợp vào ô trống:
a. 30,001 30,01; b. 10,75 10,750;
c. 26,1 26,099; d. 0,89 0,91.
2. Đặt tính rôi tính:
a. 5,668 + 31,3 + 2,07. b. 205,71 68,56.



c. 31,3 x 2,7 d. 21,35 : 7




3. Nối phép tính với kết quả đúng:
2 giờ 43 phút + 3 giờ 26 phút 2 giờ 16 phút
3 giờ 32 phút 1 giờ 16 phút 6,9 giờ
2,8 giờ x 4 6 giờ 9 phút
34,5 giờ : 5 11,2 giờ
4. Khoanh tròn vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng:
a. Chữ số 7 trong số 181,075 có giá trị là:
A. 7 B. C. D.
b. Phân số viết dới dạng số thập phân là:
A. 0,34 B. 0,75 C. 7,5 D. 3,4
c. Thể tích của một bục gỗ hình lập phơng có cạnh 5 dm là:
A. 125 B. 125 dm C. 125 dm
2
D.125 dm
3

d. Diện tích hình thang ABCD là: A 4 dm B
A. 18 dm
B. 36 dm 3,6 dm
C. 36 dm
2
D.18 dm
2
C 6 dm D
e. Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 650 kg = . tấn là:
A. 65 B. 6,5 C. 0,65 D. 0,065
5. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a. Tìm y: b. Tìm hai giá trị của y sao cho:
y x 5,3 = 9,01 x 4 6,9 < y < 7,1
y x 5,3 = . y = ;
y = . y =
y = .
6. Một cửa hàng định giá bán một chiếc cặp là 65000 đồng. Nhân dịp khai giảng
năm học mới, cửa hàng hạ giá 12%. Hỏi sau khi hạ giá 12%, giá của chiếc cặp là
bao nhiêu tiền?
Bài giải




7. Tính tổng diện tích tam giác ADB và ADC của hình sau:
A

B C
18 cm
Bài giải








đề số 2
1. Đặt tính rồi tính:
a. 3256,34 + 428,57. b. 576,40 59,28.



c. 625,04 x 6,5 d. 125,76 : 1,6




2. Điền dấu ( <, >, = ) thích hợp vào ô trống:
a. 279,5 279,49; b. 327,300 327,3;
c. 49,589 49,59; d. 10,186 10,806.
3. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp:
Kết quả khảo sát phơng tiện đến
trờng của 200 học sinh ở một trờng
Tiểu học đợc cho trên biểu đồ hình
quạt bên:
a. Số học sinh đi bộ đến trờng là
em.
b. Số học sinh đi đến trờng bằng xe đạp là .em.
c. Số học sinh đợc đa đến trờng bằng xe máy là em.

d. Số học sinh đợc đa đến trờng bằng ô tô là em.
4. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a. 8km 362m = . km; b. 1 phút 30 giây = phút.
4cm
D
5cm
Xe đạp
Xe máy
25%
Ô tô
10%
Đi bộ
15%
c. 15kg 262g = . kg. d. 32cm
2
5mm
2
= cm
2
.
5. Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng:
a. Chữ số 2 trong số 196,724 có giá trị là:
A. 2 B. C. D.
b. 10% của 8 dm là:
A. 10cm B. 70cm C. 8cm D. 0,8
c. Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 0,075 kg = . g là:
A. 7,5 B. 0,75 C. 75 D. 750
d. Cho nửa hình tròn H nh hình bên.Chu
vi hình H là:
A. 6,28cm B. 10,28cm

C. 12,56cm D. 16,56cm
4cm
6. Một ô tô đi từ tỉnh A lúc 6 giờ và đến tỉnh B lúc 10 giờ 45 phút. Ô tô đi với vận
tốc 48 km/ giờ và nghỉ dọc đờng mất 15 phút. Tính độ dài quãng đờng từ tỉnh A
đến tỉnh B.
Bài giải






7. Cho hình chữ nhật ABCD, M là trung điểm của cạnh CD và có kích thớc nh hình
vẽ:
a. Trong hình bên có mấy hình
tam giác?
b. Tính chu vi của hình chữ
nhật.
c. Tính diện tích hình tam giác
ADM.
A 32cm B
16cm

D M C
Bài giải







đề kiểm tra cuối học kì ii
Môn khoa học lớp 5
đề số 1
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trớc câu trả lời đúng:
a. Sự chuyển thể nào xảy ra trong quá trình cất nớc?
A. Nóng chảy và đông đặc.
B. Nóng chảy và bay hơi.
C. Bay hơi và ngng tụ.
D. Đông đặc và ngng tụ.
b. Các chất nh kim loại, thủy tinh sẽ chuyển từ thể rắn sang thể lỏng ở nhiệt độ
nào?
A. Bình thờng.
B. Cao.
C. Thấp.
c. Sự biến đổi hóa học xảy ra trong trờng hợp nào sau đây?
A. Hòa tan đờng vào nớc.
B. Thả vôi sống vào nớc.
C. Cốc thủy tinh bị rơi vỡ.
D. Dây cao su bị kéo dãn ra.
d. Dới đây là một số phát biểu về các nguồn năng lợng. Phát biểu nào sau đây
không đúng?
A. Mặt trời chiếu sáng và sởi ấm mọi vật trên trái đất.
B. Từ năng lợng nớc chảy ngời ta có thể tạo ra dòng điện.
C. Than đá, dầu mỏ là các nguồn năng lợng có hạn, vì vậy con ngời phải sử
dụng tiết kiệm.
D. Ngời ta không thể tạo ra dòng điện từ năng lợng gió.
e. Vật nào sau đây hoạt động đợc nhờ sử dụng năng lợng gió?
A. Quạt điện.
B. Nhà máy thủy điện.

C. Pin mặt trời.
D. Thuyền buồm.
g. Để đề phòng dòng điện quá mạnh có thể gây cháy đờng dây và cháy nhà, ngời ta
nắp thêm vào đờng dây cái gì?
A. Một cái quạt.
B. Một bóng đèn điện.
C. Một cầu chì.
D. Một chuông điện.
h. Việc nào sau đây không đợc làm để đảm bảo an toàn, tránh tai nạn do điện gây
ra?
A. Thay dây chì bằng dây đồng trong cầu chì.
B. Phơi quần áo trên dây điện.
C. Trú ma dới trạm điện.
D. Cả ba việc làm trên.
i. Các cơ quan sinh dục cái và cơ quan sinh dục đực của thực vật có hoa là:
A. Đài hoa và cánh hoa.
B. Nhụy và nhị.
C. Đài hoa và bao phấn.
D. Nhụy hoa và cánh hoa.
k. Trong sự sinh sản của thực vật có hoa, bầu nhụy phát triển thành:
A. Quả chứa hạt.
B. Phôi nằm trong hạt.
C. Hạt phấn.
D. Noãn.
l. Hoa có chức năng gì đối với các loài thực vật có hoa?
A. Sinh sản.
B. Quang hợp.
C. Vận chuyển nhựa cây.
D. Hút nớc và chất khoáng.
Câu 2: Bạn Hng dùng dây điện để nối pin với bóng đèn nhng đèn vẫn cha sáng.

Hãy nêu 3 lí do có thể dẫn đến việc đèn không sáng.





Câu 3: Hãy nêu 2 việc nên làm để bảo vệ môi trờng.



×