Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

sử dụng phần mềm mô phỏng phục vụ cho việc biên soạn bài giảng điện tử môn công nghệ đóng sửa tàu kim loại, chương 5 doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.51 KB, 8 trang )

CHƯƠNG 5
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
2.1. Giới thiệu và phân tích về các đối tượng được lựa chọn mô
phỏng
Tàu được lựa chọn làm chương trình mô phỏng là tàu DAMEM
do công ty Sông Thu đóng mới.
Tổng đoạn được lựa chọn là tổng đoạn 8 ( từ sườn 64 đến sườn
70) và 4 sườn 60, 61,62, 63 ở tổng đoạn 7. Các thông số cơ bản
như sau:
+ Kích thước bao tổng đoạn: chiều d
ài x rộng x cao = 6000 x
7793 x 5500 mm.
+ Kho
ảng cách giữa các sườn 600.
Đặc điểm các chi tiết chính của tổng đoạn
 Chi tiết đầu tiên phải kể đến trong tổng đoạn mũi là sống mũi.
Sống mũi là bộ phận tiên phong lại là bộ phận kéo dài, rất kiên cố
của ky chính tàu. Sống mũi được uốn theo hình đã tính, hai mép
tôn m
ạn gặp nhau tại sống mũi và hàn đấu trực tiếp vào sống. Sống
mũi của tàu DAMEN được làm bằng thép thỏi có chiều dày là
30mm, hai t
ấm tôn bao hai bên dày 13mm
 Phía sau sống mũi là mặt sàn mũi giữ vai trò tăng cường độ bền
cho khu vực mũi tàu: MSM900 dày 10mm, MSM1500,
MSM2100-S, MSM2100-P, MSM3400-S, MSM4300-P,
MSM4800, TS2700(64-M)-P, TS2700(64-M)-S, BS4100(1-3),
BS4100, TD8 BS4100 dày 8mm…
 Tiếp đến là vách chống va 64 giữ vai trò quan trọng đặc biệt cho
an toàn của tàu. Vách chống va kín hoàn toàn tạo thành phân
khoang kín nước hoàn toàn, ngăn ngừa rủi ro trong quá trình vận


hành. Chiều dày dải tôn sát dáy 9mm, còn dải tôn bên trên 8mm,
kho
ảng cách các nẹp vách 600mm có quy cách như sau HP180x9,
HP140x8.
 Vách 60 cũng là vách kín nước, chiều dày dải tôn sát đáy là
9mm, dãi tôn trên là 8mm, các n
ẹp vách cách nhau 600mm và có
quy cách như sau HP180x9, HP140x8. Các nẹp liên kết với các kết
cấu dọc thông qua các mã.
 Các sườn thường: 61, 62, 63, 65, 66, 67 đều có quy cách là
HP160x8. Các sườn này liên kết với vỏ nẹp dọc, các đà ngang
b
ằng các mã và được hàn trực tiếp tôn mạn.
 Ống chân vịt mũi nằm tại vị trí sườn 61, 62, 63, được liên kết với
các vách dọc thông qua các viền đỡ và được hàn trực tiếp với các
đà ngang đáy 61, 62, 63.
 Mặt cắt dọc tâm bị đứt tại các vách, hàn trực tiếp với vách và có
chi
ều dày 8mm.
2.2. Xây dụng cơ sở dữ liệu
Thông thường để xây dựng chương trình mô phỏng, nhất là
chương trình mô phỏng môn công nghệ đóng sửa thì chúng ta cần
những cơ sở dữ liệu sau:
 Bản vẽ công nghệ 2D tàu DAMEN.
 Bản vẽ 3D các chi tiết kết cấu.
 Tạo dữ liệu ảnh.
2.2.1 Dữ liệu bản vẽ công nghệ 2D tàu DAMEN.

Chúng ta đã biết để thi công đóng mới một con tàu hoàn chỉnh
cần rất nhiều bản vẽ: đường hình, bố trí chung, buồng máy, cắt

dọc, cắt ngang tàu trong đó có hàng chục, hàng trăm bản vẽ thi
công từng chi tiết cụ thể ở từng vị trí khác nhau, được xây dựng
một cách nghiêm ngoặc theo quy định của đăng kiểm. Trong phạm
vi đề t
ài em chọn chọn tổng đoạn 8 (từ sườn 64 đến sườn 70 từ
đáy tàu đến boong chính ) kết hợp với 4 sườn 60, 61, 62, 63 l
àm
chương trình mô phỏng.
Một số bản vẽ chính trong tổng đoạn của tàu DAMEM được
chọn như sau:
 Kết cấu mặt cắt boong chính và sàn đáy đôi ( Construction
section 114-0 Topview maindeck and tanktop ).
 Kết cấu mặt cắt dọc tâm, 600, 806 ( Construction section 114-
0 Longitudinal sections CL, 600, 806 ).
 Kết cấu mặt cắt dọc 1200, 1500, 1800-3500, 2400 (
Construction section 114-0 Longitudinal sections 1200, 1500,
1800-3500, 2400 ).
 Kết cấu mặt cắt ngang sườn 61-63 ( Construction section 114-
0 Cross section frame 61 – 63 )
 Bố trí chung ( General arrangement ).
 Kết cấu mặt cắt dọc tàu ( Construction plan longitudinal
sections )
 Kết cấu ống chân vịt mũi ( Linesplan bowthruster shell )
 Kết cấu mặt cắt ngang sườn 57-60 ( Construction section 114-
0 cross section frame 57-60 )
 Kết cấu mặt cắt ngang sườn 64-66 ( Construction section 115-
0 cross section frame 64-66 )
 Kết cấu mặt cắt ngang sườn 67- 69 ( Construction section 115-
0 cross section frame 67-69 )
2.2.2 Dữ liệu 3D từng chi tiết kết cấu trong tổng đoạn lựa chọn

Giải thích kí hiệu trong bản vẽ thi công: để thuận tiện cho việc
quản lý, chế tạo nên tất cả các chi tiết kết cấu của con tàu đều được
kí hiệu. Các kí hiệu trong bản vẽ được giải thích như sau:
 TD : kí hiệu tổng đoạn.
 TVN : tôn vách ngang.
 VDT : vách dọc tâm.
 NEP : nẹp gia cường.
 S : phía phải.
 P : phía trái.
 XDB : xà dọc boong.
 XN : xà ngang.
 DN : đà ngang.
 MSM : mặt sàn mũi.
 GC : gia cường.
 NN : nẹp ngang.
 NX : nẹp xiên.
 TS : tôn sàn.
Các chi ti
ết 3D trong tổng đoạn được liệt kê ở phụ lục:
Tất cả các chi tiết kết cấu trên đều ở dạng 3D, được vẽ trong
phần mềm autocad 2004.
HÌnh: dữ liệu sườn 60
Sau khi tạo thư viện 3D các chi tiết kết trong Autocad2004,
để xây dựng được h
ình ảnh 3D các phân đoạn phẳng, phân đoạn
khối, tổng đoạn của tàu DAMEN được nhanh chóng thì chúng ta
dùng ph
ần mềm Solid Works2006. Tất nhiên chúng ta cũng có thể
xây dựng trong phần mềm Autocad nhưng không nhanh và hình
ảnh không đẹp.

Trước tiên chúng ta chuyển tất cả các file 3D có đuôi
“drawing (*dwg) trong Autocad 2004 sang đuôi dạng part (*.prt;
*.sldprt) trong solid works 2006.
Việc chuyển các file drawing (*dwg) thành part (*.prt;
*.sldprt) được tiến hành như sau:
+ Bước1: Khởi động chương trình Solid Works, nhấn đúp chuột
vào open, trong mục files of type chọn all file và chọn đối tượng
cần chuyển sang Solid Works, kích đúp chuột vào open
+ Bước 2: chọn import to a new part:
Sau khi chon import to a new part ta chon
next, chọn đơn vị là
mm và cu
ối cùng kích đúp chuột finish để hoàn thành và lưu lai
dưới dạng
files part (*.prt; *.sldprt):

×