Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Giáo án Vật lý 8 - ÁP SUẤT CHẤT LỎNG- BÌNH THÔNG NHAU pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.54 KB, 6 trang )

ÁP SUẤT CHẤT LỎNG- BÌNH
THÔNG NHAU

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng trong lòng
chất lỏng.
- Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên và đơn vị của các
đại lượng có mặt trong công thức.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được công thức tính áp suất chất lỏng để giải bài tập đơn giản.
- Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện
tượng thường gặp.
- Rèn kuyện kỹ năng sử dụng công thức để giải bài tập.
3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và hợp tác trong học tập của mỗi học
sinh.
II. Chuẩn bị:
- Một bình trụ có đáy C và hai lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su
mỏng.
- 1 bình trụ thủy tinh có đáy đĩa D tách rời.
- Một bình thông nhau.
III. Tiến trình lên lớp
1. Ôn định 1ph
2. Kiểm tra bài cũ: khoõng
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập 2ph
GV: mở bài như SGK
.



* Hoạt động 2: Tìm hiểu áp
suất chất lỏng lên đáy b
ình
thành bình trong lòng chất
lỏng 10ph







HS: làm việc theo nhóm
- Phát phiếu dự đoán của
nhóm trước cá nhân.

trả lời câu hỏi C
1
: màng
cao su biến dạng điều đó





I. Sự tồn tại của áp suất chất
lỏng trong lòng chất lỏng:
1. Thí nghiệm 1:




GV: giới thiệu dụng cụ thí
nghiệm, nêu rõ mục đích của thí
nghiệm, yêu cầu học sinh dự
đoán khi ta đổ nước vào bình.

GV: có phải chất lỏng chỉ tác
dụng áp suất lên bình theo một
phương như chất rắn không ?
Dẫn sang thí nghiệm 2
- Làm thí ngiệm kiểm tra

GV: yêu cầu học sinh điền từ
thích hợp vào ô trống để hoàn
thành kết luận C
4
.



* Hoạt động 3: Xây dựng công
thức tính áp suất chất lỏng
(15ph)
chứng tỏ chất lỏng gây ra
áp suất lên đáy bình và
thành bình.




HS: hoạt động theo nhóm
- Dự đoán.

trả lời câu hỏi C
3
.
- C
3
: chất lỏng gây ra áp
suất theo mọi phương, lên
các vật ở trong nó.
HS: C
4
: (1) thành; (2)
đáy; (3) trong lòng











2. Thí nghiệm 2:


3 Kết luận:

Chất lỏng không chỉ gây ra áp
suất lên đáy bình mà lên cả
thành bình và ở các vật trong
lòng chất lỏng



II. Công thức tính áp suất
chất lỏng:


GV: yêu cầu học sinh dựa vào
công thức P =
F
S
(1) để chứng
minh công thức P = d.h

 GV: lưu ý HS : Chiều cao
h tính từ mặt thoáng chất lỏng
đến điểm tính áp suất

* Suy ra áp suất tại những điểm
cùng nằm trên một mặt phẳng
nằm ngang bằng nhau




* Hoạt động 4: Tìm hiểu

nguyên tắc bình thông nhau
(5ph )
GV: giới thiệu cấu tạo bình
HS: ta có :
F
p
S

(1)
d =
. .
P
P d V d hs
V
  

F = d.h.s
Thay F = d.h.s vào (1) ta
được:
P =
d.h.s
s
 P = d.h










HS dự đoán: (hoạt động
theo nhóm) kết quả thí
nghiệm,  kết luận: bằng
cách tìm từ thích hợp điền
P = d.h
Trong đó:
P: áp suất ở đáy cột chất lỏng.
d: trọng lượng riêng của chất
lỏng.
h: chiều cao của cột chất lỏng.
P tính bằng Pa
d tính bằng N/m
3

h tính bằng m








III.Bình thông nhau:
* Kết luận: trong bình thông
nhau chứa cùng chất lỏng
thông nhau, yêu cầu học sinh dự
đoán trạng thái của chất lỏng ở 3

trạng thái mô tả trong SGK.
* thí nghiệm kiểm tra dự đoán










* Hoạt động 5: Vận dụng
(10ph)
GV: yêu cầu học sinh trả lời câu
hỏi C
5
, C
6
, C
7
, C
8
, C
9
trong SGK


vào chỗ trống.
HS: cùng một





đứng yên các mực chất lỏng ở
các nhánh luôn ở cùng một độ
cao.












IV. Vận dụng:


C6: Vỡ lặn sâu dưới nước thỡ
ỏp suất chất lỏng lớn:


Hoạt động6 : Củng cố - dặn
dò: (2ph)
- Học thuộc phần ghi nhớ và
đọc kỹ phần em có thể chưa biết.


- Bài tập về nhà: trong sách
bài tập từ bài 8.1 đến 8.6;
- Chuẩn bị bài 9

C7:- P1 = d. h1
= 10.000.h2
=12.000Pa
h2 = h1 –h = 1,2-0,4 = 0,8 m
=> P2 = d.h2 = 10.000 x 0,8
= 8000 Pa
C8: Ấm cú vũi cao hơn
đựng nhiều nước hơn
C9: Nhỡn vào ống trong
suốt ta biết được mực nước
trong bỡnh.



*************************************************************
**************

×