Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án vật lý lớp 6 - MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.03 KB, 7 trang )

MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT

I. MỤC TIÊU :
- Nhận biết sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra một lực rất
lớn.
- Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.
- Giải thích được một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.
- Mô tả và giải thích được các hình vẽ 21.2; 21.3; 21.5 SGK / 66; 67.
- Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép.
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, cẩn thận, nghiêm túc.
II. TRỌNG TÂM :
Giải thích được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
III. CHUẨN BỊ :
- Một băng kép và giá để lắp băng kép.
- Một đèn cồn.
- Một bộ dụng cụ thí nghiệm hình 21.1.
- Cồn, bông, một chậu nước, khăn.
- Hình vẽ 21.2, 21.3, 21.5 SGK / 66; 67 .
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định : kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn. ( lỏng hoặc khí )
- BT 20.3 . Khi áp chặt tay vào bình ta làm cho không khí trong bình
nóng lên, nở ra. Do không khí nở ra, giọt nước màu dịch chuyển về
phía bên phải ( h.20.1 ). Ở h.20.2 có một lượng không khí thoát ra ở
đầu ống thủy tinh, tạo ra những bọt không khí nổilên mặt nước.
- BT 20.4 C. Nóng lên, nở ra, nhẹ đi.
- Bt 20.6 Có. Tuy trong ống không có không khí lại có hơi thuỷ ngân.
Hơi thuỷ ngân ở một đầu bị hơ nóng, nở ra đẩy giọt thuỷ ngân dịch
chuyển về phía đầu kia.
3. Bài mới :



HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Tổ chức tình hống học
tập.
@. Treo hình 21.2 – Yêu cầu h/s nhận xét
về chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa ?
Tại sao người ta phải làm như vậy ?
. Quan sát hình vẽ, nhận xét nguyên
nhân.





I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì
nhiệt.
* Hoạt động 2 : Quan sát lực xuất hiện
trong sự co dãn vì nhiệt.
@. Làm thí nghiệm với hình 20.1 – Hướng
dẫn h/s quan sát và trả lời câu hỏi .
. Quan sát thí nghiệm – Trả lời các câu
hỏi.
+ C.1 Có hiện tượng gì xảy ra khi đối với
thanh thép khi nó nóng lên ? ( Thanh thép
nở ra ).
+ C.2 Hiện tượng xảy ra với chốt ngang
chứng tỏ điều gì ? ( Khi dãn nở vì nhiệt,
nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra
lực rất lớn ).
+ C.3 Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản

thanh thép có thể gây ra lực rất lớn .
@. Từ kết quả thí nghiệm trên rút ra kết
luận .
Khi co dãn vì nhiệt nếu gặp vật ngăn
cản thì hiện tượng xảy ra như thế nào ?
+ C.4 a. Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó


1. Thí nghiệm : SGK / 65.









2. Kết luận :


Khi co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản
thì vật rắn có thể gây ra những lực rất
lớn.


gây ra lực rất lớn.
b. Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó
cũng gây ra lực rất lớn.
* Hoạt động 3 : Vận dụng.

@. Treo tranh vẽ hình 21.2 – 21.3 – nêu
câu hỏi.
. Suy nghĩ trả lời.
+ C.5 Có để một khe hở. Khi trời nóng,
đường rây dài ra do đó nếu không để khe
hở, sự nở vì nhiệt của đường rây sẽ bị
ngăn cản, gây ra lực rất lớn làm cong
đường rây ( GV giới thiệu thêm về phần “
có thể em chưa biết “ ).
+ C.6 Không giống nhau. Một đầu được
đặt gối lên các con lăn, tạo điều kiện cho
cầu dài ra khi nóng lên mà không bị ngăn
cản.
* Hoạt động 4 : Nghiên cứu băng kép .
@. Giới thiệu cấu tạo của băng kép –
Hướng dẫn h/s lắp thí nghiệm.











II. Băng kép.



- Băng kép khi bị đốt nóng hoặc
làm lạnh đều cong lại.




. Tiến hành làm thí nghiệm – Trả lời các
câu hỏi.
+ Lần thứ I : Mặt đồng ở phía dưới (
h.21.4a ).
+ Lần thứ II : Mặt đồng ở phía trên (
h.21.4b ).
+ C.7 Đồng và thép nở vì nhiệt như nhau
hay khác nhau ? ( Khác nhau ) .
+ C.8 Cong về phía thanh đồng. Đồng dãn
nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng
dài hơn và nằm phía ngoài vòng cung .
+ C.9 Có và cong về phía thanh thép.
Đồng co lại vì nhiệt nhiề hơn thép, nên
thanh đồng ngắn hơn, thanh thép dài hơn
và nằm phía ngoài vòng cung.
. Băng kép được ứng dụng như thế nào ?






* Ứng dụng : Băng kép được dùng
vào việc đóng - ngắt tự động mạnh

điện.


4. Củng cố :
- Khi co dãn vì nhiệt nếu gặp vật ngăn cản có thể gây ra hiện tượng gì ?
- Đồng và thép có nở vì nhiệt như nhau không ? Tại sao ?
- Khi băng kép bị đốt nóng có hiện tượng gì xảy ra ?
- C. 10 Khi đũ nóng, băng kép cong lại về phía thanh đồng làm ngắt
mạch điện. Thanh đồng nằm trên.
- BT 21.1 Khi rót nước nóng ra có một lượng không khí ở ngoài tràn
vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng nước này sẽ bị nước trong
phích làm cho nóng lên, nở ra và có thể làm bật nút phích. Để tránh
hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn
vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần mới đóng nút lại.
- BT 21.2 Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì lớp thuỷ tinh bên
trong tiếp xúc với nước, nóng lên trước và dãn nở, trong khi lớp thuỷ
tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên và chưa dãn nở. Kết quả là lớp thuỷ
tinh bên ngoài chịu lực tác dụng từ trong ra và cốc bị vỡ. Với cốc
mỏng, thì lớp thuỷ tinh bên trong và bên ngoài nóng lên và dãn nở
đồng thời nên cốc không bị vỡ.
5. Dặn dò :
- Học bài.
- BT 21.3  21.6 – GV hướng dẫn BT.
- Hoàn chỉnh vở BT.
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết “.
- Chuẩn bị bài : “ Nhiệt kế – Nhiệt giai “.
- Khi bị sốt Bác sĩ thường dùng dụng cụ gì để đo nhiệt độ cơ thể .
V. RÚT KINH NGHIỆM :


×