Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

ĐỀN KIỂM TRA 1 TIÊT NGỮ VĂN 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.14 KB, 26 trang )


PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
Trường: THCS Mường Đun

ĐỀ 1
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN
( TIẾT 97 - THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2010 - 2011
Thời gian: 45 phút
Mức độ
Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm
Bài học đường đời đầu tiên. Câu 1 Câu 3 5đ
Bức tranh của em gái tôi. Câu 4 3đ
Đêm nay Bác không ngủ. Câu 2 2đ
Tổng điểm 4đ 3đ 3đ 10đ

PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
Trường: THCS Mường Đun

ĐỀ 1
ĐỀ KIỂM TRA VĂN
( TIẾT 97 - THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2010 - 2011
Thời gian: 45 phút
ĐỀ BÀI:
Câu 1( 2đ): Nêu những hiểu biết của em về nhà văn Tô Hoài.
Câu 2( 2đ): Chép thuộc lòng 2 khổ mà em thích nhất trong bài thơ “Đêm nay Bác
không ngủ” của nhà thơ Minh Huệ.


Câu 3(3đ) : Truyện “Bài học đường đời đầu tiên” có nội dung như thế nào? Nét đặc sắc về nghệ
thuật của truyện là gì?
Câu 4( 3đ): Hãy đóng vai người anh trong truyện “Bức tranh của em gái tôi” để viết thành một
đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) thuật lại tâm trạng của mình khi đứng trước bức tranh được giải nhất
của em gái.
Hết

PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
Trường: THCS Mường Đun

ĐỀ 1
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA VĂN
( TIẾT 97 - THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2010 - 2011
Thời gian: 45 phút
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
(2đ)
- Nhà văn Tô Hoài tên khai sinh là Nguyễn Sen, sinh năm 1920.
- Lớn lên ở quê ngoại- làng Nghĩa Đô, phủ Hoài Đức, tỉnh Hà
Tây, nay thuộc quận Cầu Giấy, Hà Nội.
- Tô Hoài viết văn trước Cách mạng tháng tám 1945.
- Ông có khối lượng tác phẩm rất phong phú và đa dạng, gồm
nhiều thể loại.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2

(2đ)
- Học sinh chép chính xác, đúng chính tả 2 khổ bất kì mà mình
thích nhất.

Câu 3
(3đ)
- Nội dung: Bài văn miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của
tuổi trẻ nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi. Do bày trò trêu
chọc Cốc nên đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt, Dế
Mèn hối hận và rút ra được bài học đường đời đầu tiên cho mình.
- Nghệ thuật: Nghệ thuật miêu tả loài vật của Tô Hoài rất sinh
động, cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn, ngôn
ngữ chính xác, giàu tính tạo hình.


Câu 4
(3đ)
- Ngỡ ngàng: Bức tranh vẽ chính mình chứ không phải ai khác.
- Hãnh diện: nét đẹp của mình được thể hiện trong bức tranh của em gái.
- Xấu hổ: nhận ra sự yếu kém của bản thân, tự thấy mình không xứng đáng
được như vậy.



PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
Trường: THCS Mường Đun
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA VĂN
( TIẾT 97 - THEO PPCT)



ĐỀ 2
Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2010 - 2011
Thời gian: 45 phút
Mức độ
Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm
Bài học đường đời đầu tiên. Câu 4 3đ
Bức tranh của em gái tôi. Câu 3 3đ
Đêm nay Bác không ngủ. Câu 1+2 4đ
Tổng điểm 4đ 3đ 3đ 10đ
PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
Trường: THCS Mường Đun
ĐỀ KIỂM TRA VĂN
( TIẾT 97 - THEO PPCT)


ĐỀ 2
Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2010 - 2011
Thời gian: 45 phút
ĐỀ BÀI:
Câu 1( 2đ): Nêu những hiểu biết của em về nhà thơ Minh Huệ và hoàn cảnh ra đời
bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ”.
Câu 2( 2đ): Chép thuộc lòng 2 khổ mà em thích nhất trong bài thơ “Đêm nay Bác
không ngủ” của nhà thơ Minh Huệ.
Câu 3(3đ) : Truyện “Bức tranh của em gái tôi” có nội dung như thế nào? Nét đặc
sắc về nghệ thuật của truyện là gì?
Câu 4( 3đ): Hãy đóng vai Dế Mèn trong truyện “Bài học đường đời đầu tiên” để
viết một đoạn văn (từ 5 đến 7 câu) thuật lại tâm trạng của mình khi đứng trước nấm

mộ của Dế Choắt.
Hết

PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
Trường: THCS Mường Đun
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA VĂN
( TIẾT 97 - THEO PPCT)


ĐỀ 2
Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2010 - 2011
Thời gian: 45 phút
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
(2đ)
*Tác giả:
- Nhà thơ Minh Huệ tên khai sinh là Nguyễn Thái, sinh năm
1927, quê ở tỉnh Nghệ An.
- Ông làm thơ từ thời kháng chiến chống thực dân Pháp.
* Tác phẩm:
- “Đêm nay Bác không ngủ” là bài thơ nổi tiếng nhất của ông.
- Bài thơ dựa trên sự kiện có thực: trong chiến dịch Biên giới
cuối năm 1950, Bác Hồ trực tiếp ra mặt trận theo dõi và chỉ huy
cuộc chiến đấu của bộ đội và nhân dân ta.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2

(2đ)
- Học sinh chép chính xác, đúng chính tả 2 khổ bất kì mà mình
thích nhất.

Câu 3
(3đ)
- Nội dung: Qua câu chuyện về người anh và cô em gái có tài hội
họa , truyện " Bức tranh của em gái tôi" cho thấy: tình cảm trong
sáng, hồn nhiên, lòng nhân hậu của người em đã giúp người anh
nhận ra phần hạn chế ở chính mình.
- Nghệ thuật: truyện đã miêu tả tinh tế tâm lí nhân vật qua cách
kể theo ngôi thứ nhất.


Câu 4
(3đ)
- Rất ân hận vì giá như mình nghe lời khuyên của Dế Choắt đừng
trêu chọc chị Cốc thì Dế Choắt đã không phải chết oan vì mình.
Nếu mình không nhanh chân chạy vào hang thì cũng chết toi rồi.
- Vô cùng đau xót trước cái chết thương tâm của Dế Choắt.
- Suy nghĩ về lời khuyên chân tình của Dế Choắt trước khi tắt
thở: “Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết
nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy.”




PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
Trường: THCS Mường Đun


ĐỀ 1
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
( TIẾT 115 - THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2010 - 2011
Thời gian: 45 phút
Mức độ
Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm
So sánh. Câu 1a Câu 1b 3đ
Nhân hóa. Câu 2a Câu 2b 3đ
Các thành phần chính của câu. Câu 3a Câu 3b 3đ
Câu trần thuật đơn có từ là. Câu 4 1đ
Tổng điểm 6đ 3đ 1đ 10đ

ĐỀ BÀI 1:
Câu 1(3đ): a) Thế nào là phép so sánh?
b) Điền câu “Bố tôi khỏe như lực sĩ” vào mô hình phép so sánh.
Câu 2(3đ): a) Nhân hóa là gì?
b) Đặt một câu có sử dụng phép nhân hóa.
Câu 3(3đ) : a) Thế nào là thành phần chủ ngữ?
b) Xác định chủ ngữ trong các câu dưới đây:
1. Đôi càng tôi mẫm bóng.
2. Người anh gọi Kiều Phương là Mèo con.
Câu 4(1đ): Đặt một câu trần thuật đơn có từ là.
ĐỀ BÀI 2 :
Câu 1(3đ): a) Thế nào là phép so sánh?
b) Điền câu “Mẹ tôi đẹp như hoa hậu” vào mô hình phép so sánh.
Câu 2(3đ): a) Ẩn dụ là gì?
b) Đặt một câu có sử dụng phép ẩn dụ.

Câu 3(3đ): a) Thế nào là thành phần vị ngữ?
b) Xác định vị ngữ trong các câu dưới đây:
+ Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
+ Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
Câu 4(1đ): Đặt một câu trần thuật đơn có từ là.

Hết

PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
Trường: THCS Mường Đun

ĐỀ 1
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
( TIẾT 115 - THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2010 - 2011
Thời gian: 45 phút
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
(3đ)
a) Khái niệm: So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật,
sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm
cho sự diễn đạt.
b) Mô hình phép só sánh:
Vế A Phương diện
so sánh
Từ so sánh Vế B
Bố tôi khỏe như lực sĩ




Câu 2
(3đ)
a) Khái niệm: Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,…
bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm
cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,… trở nên gần gũi với con
người, biểu thị được những suy nghĩ, tình cảm của con người.
b) Học sinh đặt được một câu có sử dụng phép nhân hóa.



Câu 3
(3đ)
a) Khái niệm: Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu tên sự vật,
hiện tượng có hành động, đặc điểm, trạng thái,…được miêu tả ở vị
ngữ. Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi Ai?, Con gì? hoặc
Cái gì?
b) Xác định chủ ngữ:
1. Đôi càng tôi mẫm bóng.
C
2. Người anh gọi Kiều Phương là Mèo con.
C

0,5đ
0,5đ
Câu 4
(1đ)
b) Học sinh đặt được một câu trần thuật đơn có từ là.



PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
Trường: THCS Mường Đun

ĐỀ 2
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
( TIẾT 115 - THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2010 - 2011
Thời gian: 45 phút
Mức độ
Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm
So sánh. Câu 1a Câu 1b 3đ
Ẩn dụ. Câu 2a Câu 2b 3đ
Các thành phần chính của câu. Câu 3a Câu 3b 3đ
Câu trần thuật đơn có từ là. Câu 4 1đ
Tổng điểm 6đ 3đ 1đ 10đ

PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
Trường: THCS Mường Đun

ĐỀ 2
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
( TIẾT 115 - THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2010 - 2011
Thời gian: 45 phút

* §Ò bµi 2
Câu 1(3đ): a) Thế nào là phép so sánh?

b) Điền câu “Mẹ tôi đẹp như hoa hậu” vào mô hình phép so sánh.
Câu 2(3đ): a) Ẩn dụ là gì?
b) Đặt một câu có sử dụng phép ẩn dụ.

Câu 3(3đ): a) Thế nào là thành phần vị ngữ?
b) Xác định vị ngữ trong các câu dưới đây:
+ Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
+ Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
Câu 4(1đ): Đặt một câu trần thuật đơn có từ là.
Hết

PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
Trường: THCS Mường Đun

ĐỀ 2
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
( TIẾT 115 - THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2010 - 2011
Thời gian: 45 phút
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
(3đ)
a) Khái niệm: So sánh là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc
khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
b) Mô hình phép so sánh:
Vế A Phương diện Từ so sánh Vế B




so sánh
Mẹ tôi đẹp như hoa hậu
Câu 2
(3đ)
a) Khái niệm: Ẩn dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện
tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho
sự diễn đạt.
b) Học sinh đặt được một câu có sử dụng phép ẩn dụ.


Câu 3
(3đ)
a) KN: Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các
phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi Làm gì?, Làm
sao?, Như thế nào? hoặc Là gì?
b) Xác định vị ngữ:
+ Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
V
+ Chợ Năm Căn nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
V

0,5đ
0,5đ
Câu 4
(1đ)
b) Học sinh đặt được một câu trần thuật đơn có từ là. 1đ
PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
Trường: THCS Mường Đun

ĐỀ 1

ĐỀ BÀI TLV SỐ 5 - VĂN TẢ CẢNH
( TIẾT 88 - THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2010 - 2011
( Làm ở nhà)
ĐỀ BÀI:
Hãy tả lại hình ảnh cây đào vào dịp Tết đến xuân về.
.
Hết

PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
Trường: THCS Mường Đun

ĐỀ 1
ĐÁP ÁN BÀI TLV SỐ 5-VĂN TẢ CẢNH
( TIẾT 88 - THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2010 - 2011
( Làm ở nhà)
Phần Nội dung Điểm
Mở
bài
- Giới thiệu hình ảnh cây đào vào dịp Tết đến xuân về. 1đ
Thân
bài
- Miêu tả từ xa:
+ Hình ảnh cây đào hiện lên như thế nào? 1

+ Vị trí của cây đào ở đâu?
- Miêu tả đến gần:

+ Hình dáng: cao ( thấp), thế uốn cây.
+ Cành: chia nhiều hay ít, cành nhỏ
+ Lá
+ Hoa: màu sắc,cánh hoa
+ Nụ
- Tả các loài vật ong bướm và hoạt động của chúng ở cây đào
đang mùa hoa nở.
- Nhận xét về vai trò của cành hoa đào ngày Tết.
1
1
1
1
1
1
0,5
0,5
Kết
bài
- Cảm tưởng về hình ảnh cây đào vào dịp Tết đến xuân về. 1đ
PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
Trường: THCS Mường Đun

ĐỀ 2
ĐỀ BÀI TLV SỐ 5 - VĂN TẢ CẢNH
( TIẾT 88 - THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2010 - 2011
( Làm ở nhà)
ĐỀ BÀI:
Em hãy tả lại quang cảnh sân trường em trong giờ ra chơi.

Hết

PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
Trường: THCS Mường Đun

ĐỀ 2
ĐÁP ÁN BÀI TLV SỐ 5-VĂN TẢ CẢNH
( TIẾT 88 - THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2010 - 2011
( Làm ở nhà)
Phần Nội dung Điểm
Mở
bài
Mở bài: Giới thiệu chung quang cảnh giờ ra chơi .
- Tiếng trống báo giờ ra chơi ở tiết thứ hai vang lên.
- Các bạn học sinh ùa ra sân như đàn ong vỡ tổ.



Thân
bài
* Bắt đầu giờ ra chơi :

- Các học sinh đổ ra từ các cánh cửa lớn của lớp học.
- Tập thể dục.
- Không khí vui nhộn.
* Những hình ảnh và sinh hoạt trong giờ ra chơi :
- Dưới bóng cây xanh các bạn nữ đang nhảy dây
- Đằng xa tiếng nói huyên náo , các bạn nam đang chơi trò chơi.

- Các hành lang : Thầy cô đang nhìn chúng em vui chơi.






Kết
bài
- Trống báo giờ học xếp hàng vào lớp .
- Phát biểu cảm tưởng về quang cảnh giờ ra chơi


PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
Trường: THCS Mường Đun

ĐỀ 1
ĐỀ BÀI TLV SỐ 6- VĂN TẢ NGƯỜI
( TIẾT 105+106 - THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2010 - 2011
Thời gian: 90 phút
ĐỀ BÀI:
Em hãy viết bài văn tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình (ông, bà,
cha, mẹ, anh chị em )
………………….Hết……………………

PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
Trường: THCS Mường Đun


ĐỀ 1
ĐÁP ÁN BÀI TLV SỐ 6-
VĂN TẢ NGƯỜI
( TIẾT 105+106 - THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2010 - 2011
Thời gian: 90 phút

Phần
Nội dung Điểm
Mở bài - Giới thiệu về người thân mà em yêu quý 1 đ
Thân
bài
* Miêu tả những nét nổi bật về ngoại hình:
- Hình dáng, dáng đi
- Cách ăn mặc
- Mái tóc, màu da
- Khuôn mặt
- Nụ cười
- Đôi mắt
- Cái miệng
- Giọng nói
* Miêu tả những nét nổi bật về tính tình thông qua:
- Thói quen, sở thích.
- Việc làm hằng ngày.
- Cách ứng xử của bạn với bạn bè, mọi người.
- Tình cảm mà người thân ấy dành cho em và ngược lại.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1 đ
1 đ
1 đ
1 đ
Kết bài - Cảm nghĩ của em đối với người thân đó. 1 đ
PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
Trường: THCS Mường Đun

ĐỀ 2
ĐỀ BÀI TLV SỐ 6- VĂN TẢ NGƯỜI
( TIẾT 105+106 - THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2010 - 2011
Thời gian: 90 phút
ĐỀ BÀI:
Em hãy tả lại một người bạn mà em yêu quý.
………………….Hết……………………

PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
Trường: THCS Mường Đun

ĐỀ 2
ĐÁP ÁN BÀI TLV SỐ 6-VĂN TẢ
NGƯỜI
( TIẾT 105+106 - THEO PPCT)

Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2010 - 2011
Thời gian: 90 phút

Phần
Nội dung Điểm
Mở bài - Giới thiệu về người bạn mà em yêu quý 1 đ
Thân
bài
* Miêu tả những nét nổi bật về ngoại hình:
- Hình dáng, dáng đi
- Cách ăn mặc
- M ái tóc, màu da
- Khuôn mặt
- Nụ cười
- Đôi mắt
- Cái miệng
- Giọng nói
* Miêu tả những nét nổi bật về tính tình thông qua:
- Thói quen, sở thích.
- Việc làm hằng ngày.
- Cách ứng xử của bạn với bạn bè, mọi người.
- Tình cảm mà bạn ấy dành cho em.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ

0,5 đ
1 đ
1 đ
1 đ
1 đ
Kết bài - Cảm nghĩ của em đối với bạn. 1 đ
PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
Trường: THCS Mường Đun

ĐỀ 1
ĐỀ BÀI TLV SỐ 7-
VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO
( TIẾT 121+122 - THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2010 - 2011
Thời gian: 90 phút
ĐỀ BÀI:
Em hãy tả quang cảnh một phiên chợ theo trí tưởng tượng của em.

………………….Hết……………………
PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
Trường: THCS Mường Đun

ĐỀ 1
ĐÁP ÁN BÀI TLV SỐ 7
- VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO
( TIẾT 121+122 - THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2010 - 2011
Thời gian: 90 phút

Phần Nội dung Điểm
Mở bài Giới thiệu chung về phiên chợ đó 1,5đ
Thân bài - Tả vị trí của chợ nằm ở đâu? 1đ

- Chợ đông đúc, sầm uất nhất trong thời gian nào?
- Cảnh bên ngoài chợ: người, xe, hàng hoá tập
nập, âm thanh huyên náo, màu sắc.
- Cảnh bên trong chợ:
+ Cách bố trí sắp xếp cả gian hàng hoá.
+ Màu sắc, trật tự, âm thanh.
+ Hoạt động mua bán của con người.
- Không khí của buổi chợ.






Kết bài Cảm nhận của em về phiên chợ đó 1,5đ
PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
Trường: THCS Mường Đun

ĐỀ 2
ĐỀ BÀI TLV SỐ 7-
VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO
( TIẾT 121+122 - THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2010 - 2011
Thời gian: 90 phút
ĐỀ BÀI:

Em hãy tả quang cảnh một ngày giáp Tết nơi em ở theo trí tưởng tượng của em.
………………….Hết……………………

PHÒNG GD&ĐT TỦA CHÙA
Trường: THCS Mường Đun

ĐỀ 2
ĐÁP ÁN BÀI TLV SỐ 7
- VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO
( TIẾT 121+122 - THEO PPCT)
Môn: Ngữ văn 6
Năm học: 2010 - 2011
Thời gian: 90 phút
Phần Nội dung Điểm
Mở bài
- Giới thiệu chung về không khí nơi em ở ngày
giáp Tết.
1,5đ
Thân bài * Cảnh mọi người, mọi nhà rộn ràng chuẩn bị đón
Tết:
- Quét tước, dọn dẹp, sơn sửa, trang hoàng nhà 1đ

cửa.
- Cảnh mổ lợn, gói bánh, làm các món ăn chuẩn bị
cho những ngày Tết.
- Khoe nhau quần áo mới.
- Trẻ được nghỉ học hí hửng nô đùa.
* Cảnh tất bật trên đường:
- Người đi mua sắm, kẻ đi chúc Tết, tặng quà, ai
cũng tất bật, hối hả.

- Xe cộ chở hàng hoá Tết qua lại nhộn nhịp…
- Bản thân em làm gì để giúp gia đình.






Kết bài
- Cảm nghĩ của em về không khí rộn ràng ngày
giáp Tết.
1,5đ

×