Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

KIỂM TRA NGỮ VĂN 6 CÓ MA TRẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.36 KB, 19 trang )

Tªn em……………:………. PhiÕu häc tËp
§Ò 1
Câu 1 : (3 điểm)
a, Kể tên các truyện truyền thuyết đã học hoặc đọc thêm trong chương trình Ngữ văn 6 tập 1?
b, So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện truyền thuyết và truyện cổ tích.
Câu 2: (2 điểm)
Cho câu văn sau: "Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật
xứng đáng".
(Sơn Tinh, Thuỷ Tinh )
a, Xác định cụm danh từ trong câu văn trên.
b, Hãy phân tích mô hình cấu tạo của cụm danh từ đó.
Câu 3 : (5 điểm)
Kể về một người thân của em
Đề 2
Câu 1 : (3 điểm)
a, Kể tên các truyện ngụ ngôn đã học hoặc đọc thêm trong chương trình Ngữ văn 6 tập 1?
b, So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện ngụ ngôn và truyện cười.
Câu 2: (2 điểm)
Cho câu văn sau: " Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ". (Thạch Sanh )
a, Xác định cụm danh từ trong câu văn trên.
b, Hãy phân tích mô hình cấu tạo của cụm danh từ đó.
Câu 3 : (5 điểm) . Kể về một người thân của em.
Đề 3
Câu 1 (1 điểm): Kể tên những truyện truyền thuyết mà em đã được học trong chương trình ngữ văn lớp
6 kì I
Câu 2 (1 điểm): Nêu ý nghĩa và nội dung của truyện truyền thuyết Thánh Gióng? .
Câu 3 (1,5 điểm): Từ câu chuyện ngụ ngôn Ếch ngồi đáy giếng, em rút ra bài học kinh nghiệm gì?
Câu 4 (1,5 điểm): Đọc đoạn văn sau và xã định đúng 2 từ Hán Việt có trong đoạn văn trên và cho biết
thế nào là từ Hán Việt?
Tự nhiên có một con Rùa lớn nhô đầu và mai lên khỏi mặt nước. Theo lệnh vua, thuyền đi
chậm lại. Đứng ở mạn thuyền, vua thấy lưỡi gươm thần đeo bên người tự nhiên động đậy. Con Rùa


vàng không sợ người, nhô đầu lên cao nữa và tiến về phía thuyền vua. Nó đứng nổi trên mặt nước và
nói: “Xin bệ hạ hoàn gươm lại cho Long Quân!”
Câu 5: Kể lại phần II câu chyện “ con hổ có nghĩa” theo lời của bác Tiều.
(Sự tích Hồ Gươm)
Đề 4
Câu 1. Kể tên các truyện cổ tích mà em đã học ở lớp 6 học kì I?
Câu 2. Qua văn bản: “Ếch ngồi đáy giếng” em rút ra được bài học gì cho bản thân?
Câu 3. Từ là gì? Câu sau đây có bao nhiêu từ:
“Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở”.
Câu 4. Viết đoạn văn ngắn (3 – 4 câu) có sử dụng số từ và lượng từ? Gạch chân số từ và lượng từ trong
đoạn văn đó?
Câu 5. Kể lại truyện “ Sự tích bánh chưng bánh giày ” theo một ngôi kể mới.
1
Câu1 (2đ): Xác định các danh từ chỉ đơn vị trong các câu sau bằng cách gạch chân.
a. Muốn hỏi con gái ta, hãy về sắm đủ một chĩnh vàng cốm, mời tấm lụa đào, mời con lợn béo, mời vò
rợu tăm đem sang đây
b. Vua vẽ một thỏi vàng, thấy con nhỏ quá, lại vẽ một thỏi thứ hai lớn hơn
c. Nhân buổi ế hàng, năm ông thầy bói ngồi chuyện gẫu với nhau.
Câu2 ( 2đ): Phát hiện và sửa lỗi dùng từ trong các trờng hợp sau đây:
a. Thầy giáo là ngời truyền tụng cho chúng em rất nhiều kiến thức.
b. Trớc khi nói phải nghĩ, không nên nói năng tự tiện
Câu3 ( 1đ): Cách LLQ cho Lê Lợi mợn gơm có gì đặc biệt? Nêu ý nghĩa của chi tiết đó?
Câu 4 : Hãy thay lời con hổ kể lại phần một câu chuyện Con hổ có nghĩa
Đề 2
Câu1 (2đ): Hãy giải nghĩa từ đi , từ hi sinh trong ví dụ sau và so sánh cách dùng hai từ đó?
a. Bác đã đi rồi sao Bác ơi
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời
b. Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nớc, nhất định không chịu làm nô lệ.
Câu 2( 2đ). Thế nào là từ nhiều nghĩa? Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa. Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 3 ( 1đ): Hình tợng rùa vàng trong truyền thuyết VN tợng trơng cho ai? Và cho cái gì? Em có biết

truyền thuyết nào khác cũng có nhân vật rùa vàng?
Câu 4 (5đ): Thạch Sanh ngồi trong ngục tối, đem đàn của vua Thuỷ Tề cho ra gảy. Lúc ấy chàng nghĩa
gì? Hãy viết lại những suy nghĩ ấy bằng một bài văn.
Đề bài số 3
Câu1 (2đ): Xác định bằng cách gạch chân và ghi rõ số từ và lợng từ trong các câu sau:
a. Mỗi chuyện ngụ ngôn đem đến cho tất cả chúng ta một bài học về cách đối nhân xử thế.
b. Sói toan xông đến ăn thịt ngựa, nhng ngựa sợ chạy mất. Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt, một
ống nghe cặp vào cổ, một áo choàng khoác lên ngời, một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.
Câu 2( 2đ): Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu tả giờ học thể dục, trong đó có sử dụng ít nhất ba
động từ và hai cụng động từ.( Gạch chân dới các động từ đó)
Câu 3 ( 2đ): Sau khi học truyện Treo biển, em rút ra bài học gì? Hãy tìm một câu thành ngữ, tục ngữ
có nội dung gần gũi với truyện Treo biển.
2
Câu 4 (4đ): Lời tâm sự của một bức tờng loang lổ những vết xớc và hình vẽ.
Đề số 4
Câu 1; a.Từ là gì? Cho ví dụ?
b. Tìm và ghi lại các cụm dạnh từ và điền vào mô hình cấu tạo
+ Khi công chúa sắp sửa ném cầu, bỗng nàng bị một con đại bàng khổng lồ quắp đi
+ em đánh rơi một giọt mực xuống bức tranh.
Câu 2 ( 2đ):
a. Nêu đặc điểm của truyện ngụ ngôn.
b. Nêu ý nghĩa của hình tợng cá vàng trong truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng.
Câu 3 ( 6đ): Hãy đóng vai một nhân vật trong truyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh kể lại câu chuyện.

3
Đề 1
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
a, Các truyện truyền thuyết trong chương trình Ngữ văn 6 tập 1:
- Con Rồng, cháu Tiên, Bánh chưng, bánh giầy, Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh,

Sự tích Hồ Gươm.
b, So sánh truyện truyền thuyết và truyện cổ tích.
*Giống nhau :
- Đều có những yếu tố hoang đường ,kì ảo.
- Đều có mô típ giống nhau : nguồn gốc ra đời kì lạ và tài năng phi thường của nhân
vật chính.
*Khác nhau :
Truyền thuyết Cổ tích
- Truyền thuyết kể về các nhân vật và sự
kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của
nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật
lịch sử được kể.
- Cổ tích kể về cuộc đời các loại nhân
vật nhất định ( người mồ côi, người có
tài năng kì lạ…).
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân
dân về công lí xã hội.
1 điểm
1 điểm
1 điểm
Câu 2
a, Xác định cụm danh từ: - một người chồng thật xứng đáng.
b, Phân tích mô hình cấu tạo của cụm danh từ đó.
Phần trước Phần trung tâm Phần sau
một người chồng thật xứng đáng
1 điểm
1 điểm
Câu 3
1. Mở bài:

- Giới thiệu những nét chung về người thân em kể.
2. Thân bài:
- Kể về ngoại hình.
- Kể về tính cách, việc làm.
- Kể về tình cảm của người thân giành cho mọi người trong gia đình và em.
3. Kết bài.
- Tình cảm của em giành cho người thân đó.
Đề 2
Câu Nội dung Điểm
Câu 1 a, Các truyện ngụ ngôn trong chương trình Ngữ văn 6 tập 1:
- Ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi, Đeo nhạc cho mèo, Chân, Tay, Tai, Mắt,
Miệng.
b, So sánh truyện ngụ ngôn và truyện cười.
* Giống nhau: Đều có chi tiết gây cười, tình huống bất ngờ.
* Khác nhau:
Truyện ngụ ngôn Truyện cười
- Mục đích của truyện ngụ ngôn là
khuyên nhủ, răn dạy người ta 1
bài học nào đó trong cuộc sống.
- Mục đích của truyện cười là mua vui hoặc
phê phán, chế giễu những sự việc, hiện tượng,
tính cách đáng cười trong cuộc sống.
, Xác định cụm danh từ: - một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ.
b, Phân tích mô hình cấu tạo của cụm danh từ đó.
Phần trước Phần trung tâm Phần sau
1 điểm
1 điểm
1 điểm
4
một con yêu tinh ở trên núi, có nhiều phép lạ.

Đề 3
Câu 5 (1 điểm): Xác định cụm danh từ trong những câu sau:
a. Khi công chúa sắp sửa ném quả cầu, bỗng nàng bị một con Đại Bàng khổng lồ quắp đi.
( Thạch Sanh) (0,5đ)
b Một hôm, Mã Lương vẽ con Cò trắng không mắt. ( cây bút thần) ( 0,5đ)
Câu6:( 4 điểm): Hãy kể lại truyện Sơn tinh, Thủy tinh bằng ngôi kể của nhân vật Sơn tinh( hoặc
Thủy tinh).
III. Đáp án biểu điểm
Câu 1; (1điểm):
Những truyền thuyết em đã được học trong chương trình ngữ văn lớp 6 học kì I:
- Con Rồng cháu Tiên; Bánh Chưng, bánh Giầy (0,25đ)
- Sơn tinh, Thủy tinh; Thánh Gióng; Sự tích Hồ Gươm (0,75đ)
Câu2:(1 điểm)
Nội dung ý nghĩa của truyện truyền thuyết con Rồng cháu Tiên:
- ca ngợi dòng dõi cao quí của dân tộc Việt ( 0,25đ)
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt ( 0,25đ)
- Ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng. (0,25đ)
- Nguồm gốc của dân tộc Việt Nam ( 0,25đ)
Câu 3(1,5đ):
- Từ câu chuyện về cách nhìn thế giới bên ngoài chỉ qua miệng giếng nhỏ hẹp của Ếch, truyện Ếch ngồi
đát giếng ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huyênh hoan. (0, 75đ)
- Khuyên nhủ người ta phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình, không dược chủ quan,kiêu
ngạo, căn bệnh dó dễ làm con người chịu thất bại trong cuộc sống. (0, 75đ)
Câu 4(2đ):
- Hai từ Hán Việt: Tự nhiên (0,5đ)
Hoàn (0,5đ)
- Từ Hán Việt là từ mượn có nguồn gốc từ tiếng Hán (1đ)
Câu 5(1 đ):
a, Cụm danh từ: Một con Đại bằng khổng lồ. ( 0,5đ)
b, Cụm danh từ: Con Cò trắng không mắt. ( 0,5đ)

Câu 6:( (4đ)
B.Dàn ý khái quát
1. Mở bài (0,5đ)
- Giới thiệu chung, giới thiệu nhân vật, sự việc. ( 0.25đ)
- xác định đúng vai kể là nhân vật Sơn tinh hoặc Thủy tinh. ( 0,25đ)
2. Thân bài: (3đ)
* Diễn biến truyện
3. Kết thúc truyện- Nhớ thù cũ,hằng năm Thủy tinh vẫn dâng nước đánh Sơn tinh. (0,25đ)
- nêu ý nghĩa của câu chuyện. ( 0,25đ)
* Đề 4
Câu 2 (1,5 đ). Qua văn bản: “Ếch ngồi đáy giếng” học sinh rút ra được bài học:
- Cố gắng mở rộng sự hiểu biết của mình.
- Biết được hạn chế của bản thân để biết nhìn xa trông rộng.
- Không nên chủ quan kêu ngạo.
Câu 3. Từ là:
- Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. (1 đ)
- Trong câu: có: 9 từ. (1 đ)
“Thần / dạy / dân / cách / trồng trọt,/ chăn nuôi / và / cách ăn / ở”.
5
Câu 1: Xác định các cụm tính từ có trong ví dụ sau và điền vào mô hình cụm tính từ
a. Suốt ngày, nàng chẳng nói chẳng cời, mặt buồn rời rợi
b. Có một con ếch sống lâu ngày trong một cái giếng nọ
c. ếch cứ tởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung.
Câu 2: Tìm chỉ từ trong các câu sau và hco biét ý nghĩa của chúng
a. Có một con ếch sống lâu ngày trong một cái giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua,
ốc bé nhỏ. Hằng ngày có cất tiếng kê ồm ộp làm vang động cả giếng khiến các con vật kia rất
hoảng sợ
b. Quan nghĩ thầm, nhất định nhân tài ở đây rồi, chả phải đi tìm ở đâu cho mất công
c. Đấy vàng đây cũng đồng đen
Đấy hoa thiên lí đây sen Tây hồ

Câu 3: Phân biệt ý nghĩa, tác dụng của các từ này, kia trong các câu sau:
a. Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia
Này, lão kia! Trâu của lão cày một ngày đợc mấy đờng?
6
- Thế xin hỏi ông câu này đã.
Câu 4: Tìm các số từ trong câu thơ sau và giải thích ý nghĩa của chúng.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Câu 6: Phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong các câu sau và chữa lại cho đúng
a. Banh Hoa rất chăm học và hay giúp đỡ bạn bè nên em rất quý bạn Hoa
b. Các em cố gắng học tập thật tốt để sau này xây dựng kiến thiết đất nớc.
c. Tôi nghe phong phanh ngày mai lớp mình nghỉ học
d. Trên màn hìnhg chỉ thấy Hoàng nhấp nháy môi cời
e. Hôm nay lớp em đợc đi thăm quan nhà máy sản xuất mì gói
Câu 7: Xác định các cụm danh từ có trong các ví dụ sau:
a. Nhân buổi . Cùng xem
b. Một ông cắp ngang thanh bảo kiếm chuôi đỏ, vỏ vàng, dây đeo có nạm ngọc óng ánh. Một ông
cắp hộp màu son đựng ấn ngọc
Câu 7: Điền các cụm danh từ đã điền đợc vào sơ đồ
a. Xa có một anh thợ mộc dốc hết vốn trong nhà ra mua gỗ làm nghè đẽo cày
b. Chỉ có mấy vạt cỏ xanh biếc là rực lên giữa cái giang sơn vàng rợi
c. Mấy con chìm chào mào từ gốc cây nào đó bay ra hót râm ran
Câu 8: Phân biệt số từ và lợng từ? Cho ví dụ minh hoạ
Câu 9: Tìm cụm động từ trong ví dụ sau:
Càng ngẫm nghĩ, chàng càng thấy lời thần nói đúng
a. Các lang ai cũng muốn ngôi báu về mình, nên cố làm vừa ý vua cha.
b. Hổ cúi đầu vẫy đuôi, làm ra vẻ tiến biệt
c. Ngời qua kẻ lại, ghé vào xem anh ta đẽo bắp cày.
d. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vơng.
Câu 1: Xác định các cụm tính từ có trong ví dụ sau và điền vào mô hình cụm tính từ

d. Suốt ngày, nàng chẳng nói chẳng cời, mặt buồn rời rợi
e. Có một con ếch sống lâu ngày trong một cái giếng nọ
f. ếch cứ tởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung.
Câu 2: Tìm chỉ từ trong các câu sau và hco biét ý nghĩa của chúng
7
d. Có một con ếch sống lâu ngày trong một cái giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua,
ốc bé nhỏ. Hằng ngày có cất tiếng kê ồm ộp làm vang động cả giếng khiến các con vật kia rất
hoảng sợ
e. Quan nghĩ thầm, nhất định nhân tài ở đây rồi, chả phải đi tìm ở đâu cho mất công
f. Đấy vàng đây cũng đồng đen
Đấy hoa thiên lí đây sen Tây hồ
Câu 3: Phân biệt ý nghĩa, tác dụng của các từ này, kia trong các câu sau:
b. Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia
Này, lão kia! Trâu của lão cày một ngày đợc mấy đờng?
- Thế xin hỏi ông câu này đã.
Câu 4: Tìm các số từ trong câu thơ sau và giải thích ý nghĩa của chúng.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Câu 6: Phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong các câu sau và chữa lại cho đúng
f. Banh Hoa rất chăm học và hay giúp đỡ bạn bè nên em rất quý bạn Hoa
g. Các em cố gắng học tập thật tốt để sau này xây dựng kiến thiết đất nớc.
h. Tôi nghe phong phanh ngày mai lớp mình nghỉ học
i. Trên màn hìnhg chỉ thấy Hoàng nhấp nháy môi cời
j. Hôm nay lớp em đợc đi thăm quan nhà máy sản xuất mì gói
Câu 7: Xác định các cụm danh từ có trong các ví dụ sau:
c. Nhân buổi . Cùng xem
d. Một ông cắp ngang thanh bảo kiếm chuôi đỏ, vỏ vàng, dây đeo có nạm ngọc óng ánh. Một ông
cắp hộp màu son đựng ấn ngọc
Câu 7: Điền các cụm danh từ đã điền đợc vào sơ đồ
d. Xa có một anh thợ mộc dốc hết vốn trong nhà ra mua gỗ làm nghè đẽo cày

e. Chỉ có mấy vạt cỏ xanh biếc là rực lên giữa cái giang sơn vàng rợi
f. Mấy con chìm chào mào từ gốc cây nào đó bay ra hót râm ran
Câu 8: Phân biệt số từ và lợng từ? Cho ví dụ minh hoạ
Câu 9: Tìm cụm động từ trong ví dụ sau:
Càng ngẫm nghĩ, chàng càng thấy lời thần nói đúng
e. Các lang ai cũng muốn ngôi báu về mình, nên cố làm vừa ý vua cha.
f. Hổ cúi đầu vẫy đuôi, làm ra vẻ tiến biệt
g. Ngời qua kẻ lại, ghé vào xem anh ta đẽo bắp cày.
h. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vơng.
8
Tên em: Ngày 12/ 12/21010
Bài kiểm tra : Ngữ văn(90 phút)
Điểm Lời phê của cô giáo
Đề bài
Câu1 (2đ): Xác định các danh từ chỉ đơn vị trong các câu sau bằng cách gạch chân.
a. Muốn hỏi con gái ta, hãy về sắm đủ một chĩnh vàng cốm, mời tấm lụa đào, mời con lợn béo, mời vò
rợu tăm đem sang đây
b. Vua vẽ một thỏi vàng, thấy con nhỏ quá, lại vẽ một thỏi thứ hai lớn hơn
c. Nhân buổi ế hàng, năm ông thầy bói ngồi chuyện gẫu với nhau.
Câu2 ( 2đ): Phát hiện và sửa lỗi dùng từ trong các trờng hợp sau đây:
a. Thầy giáo là ngời truyền tụng choi chúng em rất nhiều kiến thức.
.
.

b. Trớc khi nói phải nghĩ, không nên nói năng tự tiện.
.
.

Câu 3 ( 1đ): Cách LLQ cho Lê Lợi mợn gơm có gì đặc biệt? Nêu ý nghĩa của chi tiết đó?
.

.

.
.

Câu 4 : Hãy thay lời bà đỡ Trần kể lại phần một câu chuyện Con hổ có nghĩa
9
Tên em: Ngày 12/ 12/21010
Bài kiểm tra : Ngữ văn(90 phút)
Điểm Lời phê của cô giáo
Đề bài
Câu1 (2đ): Hãy giải nghĩa từ đi , từ hi sinh trong ví dụ sau. Đó là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
a. Bác đã đi rồi sao Bác ơi
Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời
b. Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nớc, nhất định không chịu làm nô lệ.
.
.

Câu 2( 3đ). Thế nào là từ nhiều nghĩa? Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa. Lấy ví dụ minh hoạ.
.
.

.
.
.

.
.
.
Câu 3 ( 1đ): Hình tợng rùa vàng trong truyền thuyết VN tợng trơng cho ai? Và cho cái gì? Em có biết

truyền thuyết nào khác cũng có nhân vật rùa vàng?
.
.
10
Câu 4 (4đ): Thạch Sanh ngồi trong ngục tối, đem đàn của vua Thuỷ Tề cho ra gảy. Lúc ấy chàng nghĩa
gì? Hãy viết lại những suy nghĩ ấy bằng một bài văn.
Tên em: Ngày 12/ 12/21010
Bài kiểm tra : Ngữ văn(90 phút)
Đề bài số 3
Câu1 (2đ): Xác định bằng cách gạch chân và ghi rõ số từ và lợng từ trong các câu sau:
a.Mỗi chuyện ngụ ngôn đem đến cho tất cả chúng ta một bài học về cách đối nhân xử thế.
b. Sói toan xông đến ăn thịt ngựa, nhng ngựa sợ chạy mất. Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt, một
ống nghe cặp vào cổ, một áo choàng khoác lên ngời, một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.
Câu 2( 2đ): Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu tả giờ học thể dục, trong đó có sử dụng ít nhất ba
động từ ( Gạch chân dới các động từ đó)
Câu 3 ( 2đ): Sau khi học truyện Treo biển, em rút ra bài học gì? Hãy tìm một câu thành ngữ, tục ngữ
có nội dung gần gũi với truyện Treo biển.
Câu 4 (4đ): Lời tâm sự của một bức tờng loang lổ những vết xớc và hình vẽ.
.
4
Cõu 1: Cho bit ý ngha truyn Con rng chỏu tiờn.(2 )
Cõu 2:
T hụm lóo Ming khụng n gỡ, cỏc b phn ca c th nh bỏc Tai, cu Chõn, cu Tay, cụ Mt cm
thy mt mi, ró ri. Tt c bn chỳng u l , mt mi n mc khụng th chu ng c. iu ú
cho thy mi thnh viờn trong mt tp th khụng th sng tỏch ri nhau.
Tỡm cm danh t trong on vn trờn? (1 )
Cõu 3:Vit on vn 4 -6 cõu v ch con vt nuụi m em yờu quớ cú s dng s t v lng t. (2)

Cõu 4: Hóy úng vai vua Hựng trong truyn Bỏnh chng, bỏnh giy k li truyn ú? (5 )
11

Tên em: Ngày 12/ 12/21010
Bài kiểm tra : Ngữ văn(90 phút)
Đề số 4
Câu 1: Xác định các cụm tính từ có trong ví dụ sau và điền vào mô hình cụm tính từ
g. Suốt ngày, nàng chẳng nói chẳng cời, mặt buồn rời rợi
h. Có một con ếch sống lâu ngày trong một cái giếng nọ
i. ếch cứ tởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung.
Câu 2: Tìm chỉ từ trong các câu sau và hco biét ý nghĩa của chúng
g. Có một con ếch sống lâu ngày trong một cái giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua,
ốc bé nhỏ. Hằng ngày có cất tiếng kê ồm ộp làm vang động cả giếng khiến các con vật kia rất
hoảng sợ
h. Quan nghĩ thầm, nhất định nhân tài ở đây rồi, chả phải đi tìm ở đâu cho mất công
i. Đấy vàng đây cũng đồng đen
Đấy hoa thiên lí đây sen Tây hồ
Câu 3: Phân biệt ý nghĩa, tác dụng của các từ này, kia trong các câu sau:
c. Một hôm, viên quan đi qua một cánh đồng làng kia
Này, lão kia! Trâu của lão cày một ngày đợc mấy đờng?
- Thế xin hỏi ông câu này đã.
Câu 4: Tìm các số từ trong câu thơ sau và giải thích ý nghĩa của chúng.
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Câu 6: Phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong các câu sau và chữa lại cho đúng
k. Banh Hoa rất chăm học và hay giúp đỡ bạn bè nên em rất quý bạn Hoa
l. Các em cố gắng học tập thật tốt để sau này xây dựng kiến thiết đất nớc.
12
m. Tôi nghe phong phanh ngày mai lớp mình nghỉ học
n. Trên màn hìnhg chỉ thấy Hoàng nhấp nháy môi cời
o. Hôm nay lớp em đợc đi thăm quan nhà máy sản xuất mì gói
Câu 7: Xác định các cụm danh từ có trong các ví dụ sau:
e. Nhân buổi . Cùng xem

f. Một ông cắp ngang thanh bảo kiếm chuôi đỏ, vỏ vàng, dây đeo có nạm ngọc óng ánh. Một ông
cắp hộp màu son đựng ấn ngọc
Câu 7: Điền các cụm danh từ đã điền đợc vào sơ đồ
g. Xa có một anh thợ mộc dốc hết vốn trong nhà ra mua gỗ làm nghè đẽo cày
h. Chỉ có mấy vạt cỏ xanh biếc là rực lên giữa cái giang sơn vàng rợi
i. Mấy con chìm chào mào từ gốc cây nào đó bay ra hót râm ran
Câu 8: Phân biệt số từ và lợng từ? Cho ví dụ minh hoạ
Câu 9: Tìm cụm động từ trong ví dụ sau:
Càng ngẫm nghĩ, chàng càng thấy lời thần nói đúng
i. Các lang ai cũng muốn ngôi báu về mình, nên cố làm vừa ý vua cha.
j. Hổ cúi đầu vẫy đuôi, làm ra vẻ tiến biệt
k. Ngời qua kẻ lại, ghé vào xem anh ta đẽo bắp cày.
l. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vơng.
13
Câu 5: Nêu ý nghĩa của hình tợng Cái bọc trăm trứng
Câu 6: Kú lại chuyện thầy bói xem bói
Bài làm
.
.

.
.

.
.

.
.

.

.

.
.

.
.

.
.

.
.
14

.
.

.
.

.
.

.
Nêu ý nghĩa của chi tiết hoàn trả lại gơm cho Long Quân.

* Bài tập 2: Trong hai trờng hợp sau đây, trờng hợp nào có thể danh từ đơn vị tự nhiên vào chỗ trống.
Tại sao?
a. Em rất quý .mèo nhà em.

b. Tự bao giờ đến giờ, mèo cứ xơi chuột mãi, nên chuột đã đẻ ra là sợ chuột rồi
.
.
.

* Bài tập 3: .
15
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn : VĂN 6
Năm học : 2010-2011
I/ Trắc nghiệm: (3điểm). Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất
1/ Dòng nào sau đây nêu đầy đủ nhất ý nghĩa truyện Con Rồng, cháu Tiên ?
A/ Thể hiện ý nguyện đoàn kết thống nhất cộng đồng của người Việt.
B/ Giải thích suy tôn nguồn gốc giống nòi.
C/ Ca ngợi truyền thống đoàn kết anh em của các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
D/ Cả A và B đều đúng.
2/ Trong các chi tiết sau, chi tiết nào không có tính chất tưởng tượng, kì ảo.
A/ Lạc Long Quân là vị thần thuộc nòi Rồng.
B/ Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng.
C/ Vua Hùng đặt tên nước là Văn Lang.
D/ Đàn con không cần bú mớm mà lớn nhanh như thổi.
3/ Nhân vật chính trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là :
A/ Sơn Tinh.
B/ Thủy Tinh.
C/ Sơn Tinh và Thủy Tinh.
D/ Vua Hùng, Sơn Tinh và Thủy Tinh.
4/ Ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh là :
A/ Ước mơ chiến thắng thiên tai lũ lụt, ca ngợi công lao dựng nước của tổ tiên.
B/ Ngưỡng mộ đức độ, tài năng của thần Tản Viên.

C/ Căm ghét thiên tai, lũ lụt.
D/ Cuộc chiến đấu phân chia đất đai, nguồn nước của các vị thần.
5/ Vì sao sau khi chiến thắng quân Minh, Lạc Long Quân lại sai Rùa Vàng lên đòi gươm ?
A/ Giặc tan không cần đến gươm nữa.
B/ Khát vọng hoà bình của dân tộc.
C/ Thanh gươm đã hết linh nghiệm.
D/ Đã có vũ khí khác tốt hơn.
6/ Ý nghĩa của truyện Em bé thông minh là gì ?
A/ Ca ngợi sự thông minh và trí khôn dân gian.
B/ Tạo nên tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên.
C/ Ca ngợi tài dùng người của nhà vua.
D/ Cả A và B đều đúng
II/ Tự luận : (7 điểm)
Câu 1/ (3 điểm) Định nghĩa truyền thuyết và kể tên các truyền thuyết đã học và hướng dẫn tự học.
Câu 2/ (4 điểm) Kể tóm tắt sự việc Thánh Gióng đánh giặc (từ chỗ “… Giặc đã đến chân núi Trâu
…… từ từ bay lên trời.”
BÀI LÀM:
……………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
16
Họ và Tên:
Lớp :
Điểm :
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Đáp án văn 6

I/ Trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án D C C A B D
II/ Tự luận
Câu 1/ Định nghĩa đúng truyền thuyết 1,5 đ
Kể đúng tên 5 truyền thuyết đã học và hướng dẫn tự học 1,5 đ
Câu 2/ Kể đủ các chi tiết chính trong sự việc Thánh Gióng đánh giặc.Trình bày sạch sẽ, viết đúng lỗi
chính tả, 4đ.
. Đáp án văn 6

I/ Trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án D C C A B D
II/ Tự luận
Câu 1/ Định nghĩa đúng truyền thuyết 1,5 đ
Kể đúng tên 5 truyền thuyết đã học và hướng dẫn tự học 1,5 đ
Câu 2/ Kể đủ các chi tiết chính trong sự việc Thánh Gióng đánh giặc.Trình bày sạch sẽ, viết đúng lỗi
chính tả, 4đ.

Đáp án văn 6

I/ Trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6

Đáp án D C C A B D
II/ Tự luận
Câu 1/ Định nghĩa đúng truyền thuyết 1,5 đ
Kể đúng tên 5 truyền thuyết đã học và hướng dẫn tự học 1,5 đ
Câu 2/ Kể đủ các chi tiết chính trong sự việc Thánh Gióng đánh giặc.Trình bày sạch sẽ, viết đúng lỗi
chính tả, 4đ.

Đáp án văn 6

I/ Trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6
17
Đáp án D C C A B D
II/ Tự luận
Câu 1/ Định nghĩa đúng truyền thuyết 1,5 đ
Kể đúng tên 5 truyền thuyết đã học và hướng dẫn tự học 1,5 đ
Câu 2/ Kể đủ các chi tiết chính trong sự việc Thánh Gióng đánh giặc.Trình bày sạch sẽ, viết đúng lỗi
chính tả, 4đ.
ĐỀ THI KIẾN NGHỊ HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010-2011
Môn: Ngữ Văn.
Khối 6.
Thời gian :90 phút (Không kể thời gian chép đề)
Đề:
Câu 1: Cho biết ý nghĩa truyện “Con rồng cháu tiên”.(2 đ)
Câu 2:
Từ hôm lão Miệng không ăn gì, các bộ phận của cơ thể như bác Tai, cậu Chân, cậu Tay, cô Mắt cảm
thấy mệt mỏi, rã rời. Tất cả bọn chúng đều lừ đừ, mệt mỏi đến mức không thể chịu đựng được. Điều đó
cho thấy mọi thành viên trong một tập thể không thể sống tách rời nhau.
Tìm cụm danh từ trong đoạn văn trên? (1 đ)
Câu 3: Viết đoạn văn 4 → 6 câu về chủ đề con vật nuôi mà em yêu quí có sử dụng số từ và lượng từ.

(2 đ)

Câu 4: Hãy đóng vai vua Hùng trong truyện “Bánh chưng, bánh giầy” để kể lại truyện đó? (5 đ)
Đáp Án:
Câu 1: (2 đ)
Hs nêu đúng ý:
- Truyện giải thích nguồn gốc dân tộcViệt Nam (1 đ)
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết (1 đ)

Câu 2: (1 đ)
Hs nêu đúng bốn cụm danh từ, mỗi cụm danh từ (0,25 đ)
Các bộ phận của cơ thể, tất cả bọn chúng, mỗi thành viên, một tập thể.
Câu 3: (2 đ)
- Hs viết đúng chủ đề (1 đ)
- Có sử dụng số từ, lượng từ (1 đ)
Câu 4: (5 đ)
18
- Hs biết thay ngôi kể thứ 3 → ngôi kể thứ nhất
- Kể đầy đủ các sự việc chính
- Lời kể sang tạo
• Biểu điểm:
5 điểm:
- Nắm rõ yêu cầu thể loại
- Trình bày đúng đủ nội dung của đề
- Có thể mắc vài lỗi diễn đạt, chữ viết rõ ràng, sạch đẹp
3 ÷ 4 điểm:
- Nắm rõ yêu cầu thể loại
- Trình bày đúng đủ nội dung của đề
- Diễn đạt khá có thể mắc 4 – 5 lỗi diễn đạt
1 ÷ 2 điểm:

- Không nắm vững yêu cầu thể loại
- Diễn đạt yếu
- Chỉ trình bày một phần của đề hoặc chỉ làm một phần mở bài, hay chỉ một phần trong đoạn
than bài.
Điểm 0:
- Trình bay không đúng ý nào
- Để giấy trắng.

HẾT



19

×