Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

KỸ NĂNG CƠ BẢN ĐỊA LÝ 12 - THI TN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.87 KB, 16 trang )

Ki năng địa lí Lê Thị Hương Lan
Tiết. BÁM SÁT: KHÁI QUÁT VỀ KĨ NĂNG ĐỊA LÝ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái quát các bài thực hành kĩ năng địa lí thường tập trung ở các dạng vẽ biểu
đồ, nhận xét biểu đồ-bảng số liệu.
- Biết được biểu đồ là gì, mục đích khi sử dụng biểu đồ.
- Nắm được các dạng biểu đồ thường có trong bài học.
2. Kĩ năng:
- Biết được khi vẽ biểu đồ, nhận xét biểu đồ-bảng số liệu cần thực hiện qua các bước nào để
đạt hiệu quả.
- Nắm được kĩ năng của từng loại biểu đồ, bảng số liệu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Một số biểu đồ đã vẽ sẵn.
- Một số bảng số liệu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kinh
nghiệm làm các bài kĩ năng địa lí cho biết:
- Có các dạng bài kĩ năng địa lí nào thường
làm trong các bài thi?
- Tại sao lại có nhiều dạng kĩ năng địa lí
như vậy?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân
Bước 1: GV nêu câu hỏi:


- Theo các em biểu đồ là gì?
- Có các dạng biểu đồ nào?
- Tại sao các biểu đồ lại phong phú đa
dạng?
- Khi vẽ biểu đồ cần phải đảm bảo những
yêu cầu gì?
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung,
GV chuẩn kiến thức.
I. Khái quát
Các bài thực hành kĩ năng địa lí trong các
đề thi thường tập trung ở các dạng sau đây:
- Vẽ biểu đồ:
+ Vẽ biểu đồ hình cột (hoặc thanh ngang)
+ Vẽ biểu đồ hình tròn (hoặc hình vuông)
+ Vẽ biểu đồ đường biểu diễn (đồ thị)
+ Vẽ biểu đồ kết hợp (giữa cột và đồ thị)
+ Vẽ biểu đồ miền.
- Phân tích bảng số liệu thống kê.
1. Vẽ biểu đồ
- Biểu đồ: Là một hình vẽ cho phép mô tả
động thái phát triển của một hiện tượng
(như quá trình phát triển công nghiệp qua
các năm…), mối tương quan về độ lớn giữa
các đối tượng (như so sánh sản lượng lương
thực của các vùng…) hoặc cơ cấu thành
phần của một tổng thể (như cơ cấu ngành
kinh tế…)
- Các loại biểu đồ rất phong phú, đa dạng.
Mỗi loại biểu đồ lại có thể được dùng để
biểu hiện nhiều mục đích khác nhau. Vì vậy,

khi vẽ biểu đồ, việc đầu tiên là phải đọc kĩ
đề bài tìm hiểu mục đích, yêu cầu định thể
hiện trên biểu đồ. Sau đó, căn cứ vào mục
đích, yêu cầu đã được xác định để lựa chọn
Ki năng địa lí Lê Thị Hương Lan
Hoạt động 3: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vao kinh
nghiệm trả lời các câu hỏi:
- Phân tích bảng số liệu thống kê là gì?
- Khi phân tích bảng số liệu thống kê, nhận
xét biểu đồ đã vẽ cần thực hiện qua các
bước nào?
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung,
GV chuẩn kiến thức.
loại biểu đồ thích hợp nhất.
- Lưu ý: Khi vẽ bất cứ loại biểu đồ nào,
củng phải đảm bảo được 3 yêu cầu:
+ Khoa học (chính xác).
+ Trực quan (rõ ràng, dễ đọc, dễ hiểu).
+ Thẩm mĩ (đẹp).
- Để đảm bảo tính trực quan và thẩm mĩ, khi
vẽ biểu đồ người ta thường dùng kí hiệu để
phân biệt các đối tượng trên bản đồ. Cần
chú ý là trong khi làm bài, học sinh không
được sử dụng bút màu để tô lên biểu đồ vì
như vậy bị coi là đánh dấu bài. Các kí hiệu
trong làm bài thi thường được biểu thị bằng
các cách:
+ Gạch nền (gạch dọc, ngang, chéo…)
+ Dùng các ước hiệu toán học (dấu cộng,

trừ, nhân, chia…)
2. Phân tích bảng số liệu thống kê
- Phân tích bảng số liệu thống kê: Là dựa
vào một hoặc nhiều bảng thống kê để rút ra
những nhận xét, kết luận cần thiết và giải
thích nguyên nhân.
- Khi phân tích bảng số liệu thống kê cần
chú ý:
+ Đọc kĩ đề thi để thấy được yêu cầu và
phạm vi cần phân tích.
+ Cần tìm ra tính quy luật hay mối liên hệ
nào đó giữa các số liệu.
+ Không được bỏ sót các dữ liệu. Nếu bỏ
sót các số liệu sẽ dẫn đến việc phân tích
thiếu chính xác hoặc có những sai sót.
+ Cần bắt đầu bằng việc phân tích các số
liệu có tầm khái quát cao (số liệu mang tính
tổng thể), sau đó phân tích các số liệu thành
phần.
+ Tìm những giá trị lớn nhất, nhỏ nhất,
trung bình. Đặc biệt chú ý tới những số liệu
mang tính đột biến (tăng hoặc giảm).
+ Có thể phải chuyển số liệu tuyệt đối sang
số liệu tương đối để dễ dàng so sánh, phân
tích, tổng hợp.
+ Tìm mối liên hệ giữa các số liệu theo cả
hàng ngang và hàng dọc.
- Việc phân tích bảng số liệu thống kê
thường gồm hai phần:
+ Nhận xét về các diễn biến và mối quan hệ

giữa các số liệu.
Ki nng a lớ Lờ Th Hng Lan
+ Gii thớch nguyờn nhõn ca cỏc din bin
hoc mi quan h ú. Thng phi da vo
nhng kin thc ó hc gii thớch.
II. p dng
- Giỏo viờn a ra mt s biu ó v sn
hc sinh nhn bit cỏc dng biu
thng hc.
- Giỏo viờn a ra mt s bng s liu v
nhn xột hc sinh thy cỏc bc nhn
xột.

IV. CNG C, NH GI
- Cú cỏc loi biu no ?
- Ti sao ngi ta lai s dng nhiu loi biu ?
- Khi v biu v nhn xột bng s liu thng kờ cn thc hin qua cỏc bc no?
- GV nhn xột, ỏnh giỏ bi hc.
VI. HOT NG NI TIP
- Yờu cu v nh chun b bi mi.
Sinh vật
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm
gió mùa là cảnh quan chủ yếu ở
nớc ta.
- có sự xuất hiện các thành phần á
nhiệt đới và ôn đới núi cao.
- Bức xạ Mặt Trời và độ ẩm phong phú
- Sự phân hoá của khí hậu tạo nên sự đa dạng
thành phần sinh vật có nguồn gốc bản địa.
Tit. BM ST: CCH CHN BIU HP L

I. MC TIấU BI HC
Sau bi hc, HS cn:
1. Kin thc:
- Bit cỏch chn cỏc biu chớnh xỏc, hp lớ khi lm bi k nng a lớ v biu .
- Hiu c khi chn biu hp lớ, chớnh xỏc thỡ cn da vo yờu cu ca bi, kinh
nghiờm.
2. K nng:
- Xỏc nh c cỏc loi biu cn v thụng qua bng s liu v yờu cu ca bi.
II. THIT B DY HC
- GV chun b sn mt s bng s liu: v cỏc dng biu .
- V thc hnh a lớ lp 11.
III. HOT NG DY HC
1. n nh lp:
2. Kim tra bi c:
3. Vo bi mi:
Ki năng địa lí Lê Thị Hương Lan
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Khi vẽ các biểu đồ các em dựa vào cơ
sở nào để chọn biểu đồ hợp lí?
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung,
GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cả lớp/ cặp
Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Câu hỏi có những dấu hiệu nào thì chọn
vẽ các biểu đồ:
+ Vẽ biểu đồ hình cột (hoặc thanh ngang)
+ Vẽ biểu đồ hình tròn (hoặc hình vuông)
+ Vẽ biểu đồ đường biểu diễn (đồ thị)

+ Vẽ biểu đồ kết hợp (giữa cột và đồ thị)
+ Vẽ biểu đồ miền.
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung,
GV chuẩn kiến thức.
I. Dựa vào đâu để chọn biểu đồ hợp lí
- Dựa vào mục đích, yêu cầu của đề bài.
- Dựa vào kinh nghiệm làm bài.
II. Sơ đồ chọn biểu đồ hợp lí, chính xác
Biểu đồ đường biểu diễn (đồ thị).
Biểu đồ kết hợp Biểu đồ miền
Biểu đồ hình cột Biểu đồ hình tròn
III. Áp dụng
- GV đưa ra một số bảng số liệu và câu hỏi yêu
cầu để HS xác định các biểu đồ phải chọn hợp lí.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
- Dựa vào đâu để chọn biểu đồ hợp lí, chính xác nhất?
- GV nhận xét, đánh giá tiết dạy.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Chuẩn bị bài mới.
- Về nhà xem các bài kĩ năng vẽ biểu đồ.
Tiến tình
phát triển,
sự biến thiên
của các đối
tượng qua
So sánh
tương quan
độ lớn giữa
các đối
tượng địa lí.

Cơ cấu các
thành phần
trong một
tổng thể .
Ki năng địa lí Lê Thị Hương Lan
Tiết. B ÁM S ÁT: XỬ LÍ SỐ LIỆU VÀ CÔNG THỨC TÍNH
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Nắm được kĩ năng xử lí số liệu.
- Xác định được mục đích của các công thức tính, xử lí số liệu.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng xử lí số liệu thống kê.
- Rèn luyện sử các công thức áp dụng trong xử lí số liệu.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV đưa một số bài tập liên quan đến xử lí số liệu đã chuẩn bị sẵn.
- Vở thực hành địa lí lớp 11.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 1: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi:
- Tại sao ta cần phải xử lí số liệu?
- Mục đích của xử lí số liệu?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cả lớp
Bước 1: GV nêu câu hỏi:

- Em biết gì về những công thức tính số
liệu?
- Những công thức đó yêu cầu như thế
nào?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức-
đưa ra một số công thức thương liên
quan tới xử lí số liệu.
I. Tại sao phải xử lí số liệu
- Xử lí số liệu từ bảng số liệu thống kê để vẽ biểu
đồ phù hợp.
- Xử lí số liệu để nhận xét, phân tích, tổng hợp số
liệu chính xác.
II. Một số công thức tính, xử lí số liệu
- Tính phần tỉ lệ trăm (%):
Thành phần
% = × 100
Tổng thể
- Tính lương thực bình quân:
Sản lượng
LTBQ =
Số dân
- Tính tổng giá trị xuất nhập khẩu:
TGTXK = Giá trị xuất khẩu + giá trị nhập khẩu
- Tính cán cân xuất nhập khẩu:
CCXNK = Giá trị nhập khẩu – giá trị xuất xuất
khẩu
- Tính giá trị xuất khẩu:
Tổng giá trị XNK – Cán cân XNK
GTXK =
2

- Tính giá trị nhập khẩu:
GTNK = Tổng giá trị XNK – Giá trị xuất khẩu
- Tính tỉ lệ xuất nhập khẩu:
Ki năng địa lí Lê Thị Hương Lan
Giá trị xuất khẩu
TLXNK =
Giá trị nhập khẩu
- Tính tỉ suất sinh thô:
s
T(%) =
Dtb ( s: Số trẻ em sinh ra trong
năm, Dtb : Dân số trung bình )
- Tính tử suất tử thô:
t
T(%) =
Dtb ( t: Tổng số người chết,
Dtb: Dân số trung bình)
- Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên:
Tg (%) = S – T (S: Tỉ suất sinh thô, T: Tỉ suất tử
thô)
III. Áp dụng
- GV đưa ra một số bảng số liệu thống kê liên
quan tới xử lí số liệu.
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu, áp dụng
những công thức để xử lí số liệu.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
- Khi nào thì cần áp dụng công thức để xử lí số liệu?
- Hãy cho biết các bước khi xử lí số liệu?
- Chuẩn bị bài mới.
Ki năng địa lí Lê Thị Hương Lan

Tiết. B ÁM S ÁT: VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Xác định được khi đọc câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ hình cột
- Nắm được kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện các bước vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu đồ hình cột.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu yêu cầu vẽ biểu đồ hình cột
- Vở thực hành lớp 11.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1: GV hỏi:
- Có những dạng biểu đồ hình cột nào?
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung,
GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kinh
nghiệm trả lời câu hỏi:
- Sử dụng biểu đồ hình cột nhằm mục đích
gì?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Cho biết các bước hoàn thành biểu đồ?

Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung,
GV chuẩn kiến thức.
I. Các dạng biểu đồ hình cột
- Biểu đồ cột đơn
- Biểu đồ cột đơn gộp nhóm.
- Biểu đồ cột chồng.
II. Mục đích của biểu đồ hình cột
- Sử dụng để biểu hiện động thái phát triển,
so sánh tương quan về độ lớn giữa các đối
tượng hoặc thể hiện cơ cấu thành phần của
một tổng thể.
- Loại biểu đồ này thường được dùng để thể
hiện sự khác biệt, sự thay đổi về quy mô số
lượng của một hoặc nhiều đối tượng.
III. Các bước tiến hành vẽ biểu đồ hình
cột
- Chọn tỉ lệ thích hợp.
- Kẻ hệ trục vuông góc, trục đứng thể hiện
đơn vị của các đại lượng (Ví dụ: triệu người,
tỉ kwh hoặc % …), trục ngang thể hiện các
năm hoặc các đối tượng khác nhau.
- Tính độ cao của từng cột cho đúng tỉ lệ rồi
thể hiện trên giấy.
- Hoàn thiện biểu đồ:
+ Ghi các số liệu tương ứng vào các cột (ghi
giá trị độ lớn ở đỉnh cột và ghi thời gian hoặc
tên của đối tượng vào chân cột)
+ Vẽ kí hiệu vào cột (nếu cần) và lập bản chú
giải.
+ Ghi tên biểu đồ.

IV. Áp dụng
Ki năng địa lí Lê Thị Hương Lan
- GV đưa ra một số bảng số liệu có liên quan
tới biểu đồ hình cột.
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để
hoàn thành các bước vẽ biểu đồ hình cột.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
- Khi nào thì vẽ biểu đồ hình cột?
- Vẽ biểu đồ hình cột cần thực hiện qua các bước nào?
- GV đánh giá, nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài mới.
Ki năng địa lí Lê Thị Hương Lan
Tiết. B ÁM S ÁT: VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH CỘT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Xác định được khi đọc câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ hình cột
- Nắm được kĩ năng vẽ biểu đồ hình cột.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện các bước vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu đồ hình cột.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu yêu cầu vẽ biểu đồ hình cột
- Vở thực hành lớp 11.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cá nhân
Bước 1: GV hỏi:

- Có những dạng biểu đồ hình cột nào?
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung,
GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kinh
nghiệm trả lời câu hỏi:
- Sử dụng biểu đồ hình cột nhằm mục đích
gì?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Cho biết các bước hoàn thành biểu đồ?
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung,
GV chuẩn kiến thức.
I. Các dạng biểu đồ hình cột
- Biểu đồ cột đơn
- Biểu đồ cột đơn gộp nhóm.
- Biểu đồ cột chồng.
II. Mục đích của biểu đồ hình cột
- Sử dụng để biểu hiện động thái phát triển,
so sánh tương quan về độ lớn giữa các đối
tượng hoặc thể hiện cơ cấu thành phần của
một tổng thể.
- Loại biểu đồ này thường được dùng để thể
hiện sự khác biệt, sự thay đổi về quy mô số
lượng của một hoặc nhiều đối tượng.
III. Các bước tiến hành vẽ biểu đồ hình
cột
- Chọn tỉ lệ thích hợp.
- Kẻ hệ trục vuông góc, trục đứng thể hiện

đơn vị của các đại lượng (Ví dụ: triệu người,
tỉ kwh hoặc % …), trục ngang thể hiện các
năm hoặc các đối tượng khác nhau.
- Tính độ cao của từng cột cho đúng tỉ lệ rồi
thể hiện trên giấy.
- Hoàn thiện biểu đồ:
+ Ghi các số liệu tương ứng vào các cột (ghi
giá trị độ lớn ở đỉnh cột và ghi thời gian hoặc
tên của đối tượng vào chân cột)
+ Vẽ kí hiệu vào cột (nếu cần) và lập bản chú
giải.
+ Ghi tên biểu đồ.
IV. Áp dụng
Ki năng địa lí Lê Thị Hương Lan
- GV đưa ra một số bảng số liệu có liên quan
tới biểu đồ hình cột.
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để
hoàn thành các bước vẽ biểu đồ hình cột.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
- Khi nào thì vẽ biểu đồ hình cột?
- Vẽ biểu đồ hình cột cần thực hiện qua các bước nào?
- GV đánh giá, nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài mới.
Ki năng địa lí Lê Thị Hương Lan
Tiết. BÁM SÁT: VẼ BIỂU ĐỒ HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Xác định được khi đọc câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ hình tròn.
- Nắm được kĩ năng vẽ biểu đồ hình tròn.

2. Kĩ năng:
- Thực hiện các bước vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu đồ hình cột.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu yêu cầu vẽ biểu đồ hình tr òn.
- Vở thực hành lớp 11.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kinh
nghiệm trả lời câu hỏi:
- Sử dụng biểu đồ hình tròn nhằm mục
đích gì?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Cho biết các bước hoàn thành biểu đồ
hình tròn?
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung,
GV chuẩn kiến thức.
I. Mục đích của biểu đồ hình tròn
- Sử dụng để thể hiện cơ cấu các thành phần
trong một tổng thể.
II. Các bước tiến hành vẽ biểu đồ hình tròn
- Xử lí số liệu:
+ Nếu số liệu của đề bài đã cho là số liệu tuyệt
đối (tỉ đồng, triệu người…) thì việc đầu tiên là
phải xử lí số liệu tuyệt đối thành số liệu tương

đối (tỉ lệ %). Thành phần
+ Công thức xử lí số liệu:% = X 100
Tổng thể
+ Khi tính toán, ta có thể làm tròn số đến hàng
chục của số thập phân nhưng tổng phải là 100%
- Xác định bán kính hình tròn:
+ Công thức tính bán kính hình tròn: S =
π
R
2

+ Nếu là các yếu tố tự nhiên bán kính hình tròn
bằng nhau.
+ Nếu bảng số liệu đã cho là % bán kính hình
tròn năm sau lớn hơn năm trước.
- Chia hình tròn theo đúng tỉ lệ và tật tự của các
thành phần trong bài:
+ Toàn bộ hình tròn là 360
0
, tương ứng với tỉ lệ
100%. Tỉ lệ 1% sẽ tương ứng với 3,6
o
trên hình
tròn.
+ Khi vẽ nên bắt đầu từ kim 12 giờ và làn lượt
theo chiều quay của kim đồng hồ.
- Hoàn thiện biểu đồ:
+ Ghi tỉ lệ của các thành phần lên biểu đồ.
Ki năng địa lí Lê Thị Hương Lan
+ Chọn kí hiệu, thể hiện trên biểu đồ và lập bản

chú giải.
+ Ghi tên biểu đồ.
III. Áp dụng
- GV đưa ra một số bảng số liệu có liên quan tới
biểu đồ hình hình tròn.
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để hoàn
thành các bước vẽ biểu đồ hình tròn.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
- Khi nào thì vẽ biểu đồ hình tròn?
- Vẽ biểu đồ hình tròn cần thực hiện qua các bước nào?
- GV đánh giá, nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài mới.
Ki năng địa lí Lê Thị Hương Lan
Tiết . BÁM SÁT: VẼ BIỂU ĐỒ ĐƯỜNG BIỂU DIỄN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Xác định được khi đọc câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ đường biểu diễn.
- Nắm được kĩ năng vẽ biểu đồ đường biểu diễn.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện các bước vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu đồ đường biểu diễn
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu yêu cầu vẽ biểu đồ đường biểu diễn.
- Vở thực hành lớp 11.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp

Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kinh
nghiệm trả lời câu hỏi:
- Sử dụng biểu đồ đường biểu diễn nhằm
mục đích gì?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Cho biết các bước hoàn thành biểu đồ
đường biểu diễn?
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung,
GV chuẩn kiến thức.
I. Mục đích của biểu đồ đường biêủ diễn
- Sử dụng để thể hiện tiến trình phát triển, sự
biến thiên của các đối tượng địa lí qua thời gian.
II. Các bước tiến hành vẽ biểu đồ hình tròn
- Kẻ hệ tục toạ độ vuông góc. Trục đứng thể
hiện độ lớn của các đối tượng ( số người, sản
lượng, tỉ lệ % ). Trục nằm ngang thể hiện thời
gian.
- Xác định tỉ lệ thích hợp ở cả hai trục, chú ý
giữa độ cao cả hai trục đảm bảo tính trực quan
và thẩm mĩ.
- Căn cứ vào số liệu của đề bài và tỉ lệ đã xác
định để tính toán và đánh dấu toạ độ của các
điểm mốc trên hai trục. Lưu ý khoảng cách các
năm cần đúng tỉ lệ. Thời điểm năm đầu tiên
nằm trên trục đứng.
- Xác định các điểm mốc bằng các đoạn thẳng
để hình thành đường biểu diễn.
- Hoàn thiện biểu đồ:

+ Ghi số liệu vào biểu đồ.
+ Chọn kí hiệu, thể hiện trên biểu đồ và lập bản
chú giải.
+ Ghi tên biểu đồ.
III. Áp dụng
- GV đưa ra một số bảng số liệu có liên quan tới
biểu đồ đường biểu diễn.
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để hoàn
thành các bước vẽ biểu đồ đường biểu diễn.
Ki năng địa lí Lê Thị Hương Lan
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
- Khi nào thì vẽ biểu đồ đường biểu diễn?
- Vẽ biểu đồ đường biểu diễn cần thực hiện qua các bước nào?
- GV đánh giá, nhận xét tiết học.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP
- Chuẩn bị bài mới.
Ki năng địa lí Lê Thị Hương Lan
Tiết. BÁM SÁT: VẼ BIỂU ĐỒ KẾT HỢP (Cột + Đường biểu diễn)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Xác định được khi đọc câu hỏi yêu cầu vẽ biểu đồ kết hợp.
- Nắm được kĩ năng vẽ biểu đồ kết hợp.
2. Kĩ năng:
- Thực hiện các bước vẽ biểu đồ và hoàn thiện biểu đồ kết hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- GV chuẩn bị sẵn một số bảng số liệu yêu cầu vẽ biểu đồ kết hợp.
- Vở thực hành lớp 11.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Vào bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cơ bản
Hoạt động 1: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào kinh
nghiệm trả lời câu hỏi:
- Sử dụng biểu đồ kết hợp nhằm mục đích
gì?
Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2: Cả lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Cho biết các bước hoàn thành biểu đồ kết
hợp?
Bước 2: HS trả lời, các HS khác bổ sung,
GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3: Cả lớp
GV: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG CÀ PHÊ
Năm Diện tích gieo
trồng (nghìn
ha)
Sản lượng cà
phê (nghìn
tấn)
I. Mục đích của biểu đồ kết hợp
- Đây là dạng biểu đồ kết hợp giữa biểu đồ cột
và biểu đồ đường biểu diễn.
- Sử dụng để thể hiện so sánh tương quan độ
lớn giữa các đối tượng và tiến trình phát triển,
sự biến thiên của các đối tượng địa lí qua thời

gian.
II. Các bước tiến hành vẽ biểu đồ kết hợp
- Kẻ hệ trục toạ độ vuông góc. Hai trục đứng
nằm hai bên biểu đồ. Xác định tỉ lệ thích hợp
trên các trục.
- Vẽ biểu đồ hình cột.
- Vẽ biểu đồ đường biểu diễn.
Lưu ý: Khi vẽ phải vẽ biểu đồ hình cột trước,
biểu đồ đường biểu diễn vẽ sau và theo mốc
thời gian của biểu đồ cột. Tuy nhiên số liệu
chia hai bên cột không giống nhau. Cả hai biểu
đồ điều có mối quan hệ với nhau.
- Hoàn thiện biểu đồ:
+ Ghi số liệu vào biểu đồ.
+ Chọn kí hiệu, thể hiện trên biểu đồ và lập
bản chú giải.
+ Ghi tên biểu đồ.
III. Áp dụng
- GV đưa ra một số bảng số liệu có liên quan
tới biểu đồ kết hợp.
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để hoàn
thành các bước vẽ biểu đồ kết hợp.
Ki năng địa lí Lê Thị Hương Lan
1980
1985
1990
1995
1997
22,5
44,7

119,3
186,4
270,0
8,4
12,3
92,0
218
400,2
* Hãy vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện diễn
biến về diện tích và sản lượng cà phê thời
kì 1980 -1997.
IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ
- Câu hỏi như thế nào thì vẽ biểu đồ kết hợp?
- Vẽ biểu đồ kết hợp cần thực hiện qua các bước nào?
- GV đánh giá, nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài mới.

×