Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Vật lý 10 nâng cao - VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiêt 1) doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.23 KB, 8 trang )

VẬN TỐC TRONG CHUYỂN ĐỘNG THẲNG
CHUYỂN ĐỘNG THẲNG ĐỀU (Tiêt 1)

A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu rõ được các khái niện vectơ độ dời, vectơ vận tốc trung bình,
vectơ vận tốc tức thời.
- Hiểu được việc thay thế các vectơ trên bằng các giá trị đại số của
chúng không làm mất đi đặc trưng của vectơ của chúng.
- phân biệt được độ dời với quãng đường đi, vận tốc với tốc độ.
2. Kỹ năng
- Phân biệt, so sánh các khái niệm.
- Biểu diễn độ dời và các đại lượng vật lý vectơ.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Câu hỏi liên quan đến vectơ, biểu diễn vectơ.
- Chuẩn bị câu hỏi trắc nghiệm.
2. Học sinh
Xem lại những vấn đề đã được học ở lớp 8:
- Thế nào là chuyển động thẳng đều?
- Thế nào là vận tốc trong chuyển động đêu?
- Các đặc trưng của đại lượng vectơ?
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- Soạn câu hỏi 1-5 SGK thành câu trắc nghiệm.
- Soạn câu trắc nghiệm cho phần luyện tập củng cố.
- Chuẩn bị các đoạn video về chạy thi, bơi thi, đua xe
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ.
Sự hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Đặt câu hỏi cho HS. Cho HS lấy ví
dụ.


Nêu câu hỏi C1
-Nhớ lại khái niệm chuyển động
thẳng đều, tốc độ của một vật ở lớp
8.
-Trả lời câu hỏi C1
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu khái niệm độ dời.
Hướng dẫn
của GV
Hoạt động
của HS
Nội dung
-Yêu cầu:
HS đọc
SGK, trả lời
câu C2.
-Đọc SGK.
-Vẽ hình
biểu diễn
vectơ độ
1. Độ dời
a) Độ dời
Xét một chất điểm chuyển động theo một quỹ
đạo bất kì. Tại thời điểm t
1
, chất điểm ở vị trí
-Hướng dẫn
HS vẽ hình,
xác định tọa
độ chất
điểm.


-Nêu câu
hỏi C3
dời.
-Trong
chuyển
động thẳng
: viết công
thức (2.1)
-Trả lời câu
hỏi C2
-So sánh độ
dời với
quãng
đường. Trả
lời câu hỏi
C3.
M
1
. Tại thời điểm t
2
, chất điểm ở vị trí M
2
.
Trong khoảng thời gian t = t
2
– t
1
, chất điểm
đã dời vị trí từ điểm M

1
đến điểm M
2
. Vectơ
21
MM
gọi là vectơ độ dời của chất điểm trong
khoảng thời gian nói trên.
b) Độ dời trong chuyển động thẳng
-Trong chuyển động thẳng, véc tơ độ dời nằm
trên đường thẳng quỹ đạo. Nếu chọn hệ trục tọa
độ Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo thì vectơ
độ dời có phương trùng với trục ấy. Giá trị đại
số của vectơ độ dới
21
MM
bằng: x = x
2
– x
1

trong đó x
1
, x
2
lần lược là tọa độ của các điểm
M
1
và M
2

trên trục Ox.
Trong chuyển động thẳng của một chất điểm,
thay cho xét vectơ độ dời M
1
M
2
, ta xét giá trị
đại số x của vectơ độ dời và gọi tắt là độ dời.


2) Độ dời và quãng đường đi
*Như thế, nếu chất điểm chuyển động theo một
chiều và lấy chiều đó làm chiếu dương của trục
tọa thì độ độ dời trùng với quãng đường đi
được.
Hoạt động 3 ( phút): Thiết lập công thức vận tốc trung bình, vận tốc
tức thới.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Yêu cầu HS trả lời
câu C4
-Khẳng định: HS vẽ
hình, xác định tọa
độ chất điểm.
-Trả lời câu hỏi C4
-Thành lập công
thức tính vận tốc
trung bình (2.3)
-Phân biệt vận tốc
1.Vận tốc trung bình
Vectơ vận tốc trung bình v

tb
của
chất điểm trong khoảng thời
gian từ t
1
đến t
2
bằng thương số
của vectơ độ dời M
1
M
2

M
1
M
2
M
1
M
2

-Nêu câu hỏi C5

-Hướng dẫn vẽ và
viết công thức tính
vận tốc tức thời
theo độ dời.
-Nhấn mạnh vectơ
vận tốc

với tốc độ (ở lớp 8)
- Trả lời câu hỏi
C5, đưa ra khái
niệm vận tốc tức
thời.
-Vẽ hình 2.4
Hiểu được ý nghĩa
của vận tốc tức thời


khoảng thời gian t = t
1
– t
2
:
t
MM
v
tb


21

Vectơ vận tôc trung bình có
phương và chiều trùng với vetơ
độ dời
.

21
MM


Trong chuyển động thẳng,
vectơ vận tôc trung bình v
tb

phương trùng với đường thẳng
quỹ đạo. Chọn trục tọa độ Ox
trùng với đường thẳng quỹ đạo
thì giá trị đại số của vectơ vận
tốc trung bình bằng:
t
x
tt
xx
v
tb






12
12

trong đó x
1
, x
2
là tọa độ của chất

điểm tại các thời điểm t
1
và t
2
.
Vì đã biết phương trình của
vectơ vận tốc trung bình v
tb
, ta
chỉ cần xét giá trị đại số của nó
và gọi tắt là giá trị trung bình.
Vận tốc trung bình = Độ dời /
Thời gian thực hiện độ dời.
Đơn vị của vận tốc trung bình là
m/s hay km/h.
Ở lớp8, ta biết tốc độ trung bình
của chuyển động được tính như
sau:
tốc độ trung bình = Quãng
đường đi được / Khoảng thời
gian đi .
3. Vận tôc tức thời
Vectơ vận tốc tức thời tại thời
điểm t, kí hiệu là vectơ v, là
thương số của vectơ độ dời MM


và khoảng thời gian t rất nhỏ
(từ t đến t +t) thực hiện độ dời
đó

t
MM
v


'
(khi t rất nhỏ).
Vận tốc tức thời v tại thời điểm t
đặc trưng cho chiều và độ nhanh
chậm của chuyển động tại thời
điểm đó.
Mặt khác khi t rất nhỏ thì độ
lớn của độ dời bằng quãng
đường đi được , ta có
t
s
t
x





(khi t rất nhỏ)
tức độ lớn của vận tốc tức thời
luôn luôn bằng tốc độ tức thời.


Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS

-Yêu cầu: nêu câu hỏi. Nhận xét câu
trả lời của các nhóm.

-Yêu cầu: HS trình bầy đáp án.


-Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi
trắc nghiệm theo nội dung 1,2
(SGK).
-Làm việc cá nhân giải bài tập 4
(SGK).
-Ghi nhận kiến thức: độ dời, vận tốc
-Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.

trung bình, vận tốc tức thời.
-So sánh quãng đường với độ dời;
tốc độ với vận tốc.
-Trình bày cách vẽ, biểu diễn vận
tốc.

Hoạt động 5 ( phút): Huớng dẫn về nhà.
Hướng dẫn của GV Hoạt động của HS
-Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
-Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
-Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
-Những chuẩn bị cho bài sau.

×