LỰC MA SÁT
A - MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Hiểu được những đặc điểm của lực ma sát trượt và ma sát nghỉ.
- Viết được biểu thức của lực ma sát trượt và ma sát nghỉ.
2. Kỹ năng
Biết vận dụng các biểu thức để giải thích các hiện tượng thực tế có liên
quan tới ma sát và giải các bài tập.
B - CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
Chuẩn bị các thí nghiệm ở hình H 20.1, H 20.2 SGK; một vài loại ổ bi.
2. Học sinh
Ôn lại kiến thức về lực.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm có liên quan tới lực ma sát.
- Chuẩn bị một số đoạn video về tác dụng của lực ma sát.
C - TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Trả lời câu hỏi: Thế nào là lực
đàn hồi? Điều kiện xuất hiện lực
đàn hồi?
- Phát biểu định luật Húc
- Ứng dụng của lực đàn hồi
- Nêu câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm
- Yêu cầu HS cho một vài ứng dụng của
lực đàn hồi
- Nhận xét câu trả lời.
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về 3 loại lực ma sát: nghỉ, trượt, lăn và
điều kiện xuất hiện của chúng.
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo
viên
Bi ghi
- Xem tranh trong SGK.
Giải thích tác dụng của
băng chuyền vận chuyển
than.
- Đọc SGK, phần 1
- Yêu cầu HS quan sát
hình ảnh mô tả chuyển
động của băng chuyền
trên bến than Cửa
Ông.
- Gợi ý lực đã giữ cho
than trên băng chuyển
động
1. Lực ma sát trượt
* Điều kiện xuất hiện:
khi một vật chuyển
động trượt trên bề mặt
của một vật khác thì bề
mặt tc dụng ln vật (ở
chổ tiếp xúc) một lực
ma sát trượt cản trở
- Trả lời câu hỏi C1
- Đọc SGK, phần 2
- Trả lời câu hỏi C2
- Xem bảng hệ số ma sát
trong SGK, rút ra nhận
xét.
- Đọc SGK phần 3, so
sánh giữa ma sát trượt và
ma sát lăn
- Yêu cầu HS đọc
phần 1 SGK
- Nêu câu hỏi C1 SGK
- Nhận xét câu trả lời
- Yêu cầu HS đọc
phần 2 SGK
- Nêu câu hỏi C2 SGK
- Nhận xét câu trả lời
- Yêu cầu HS quan sát
bảng hệ số ma sát và
cho nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc
phần 3 SGK
- Nêu câu hỏi so sánh
giữa ma sát trượt và
ma sát lăn.
- Nhận xét câu trả lời.
chuyển động của vật
trên bề mặt vật đó.
* Đặc điểm của lực ma
sát trượt:
- Lực ma sát trượt tác
dụng lên một vật luôn
cùng phương và ngược
chiều với vận tốc tương
đối của vật ấy đối với
vật kia.
- Độ lớn cuả lực ma sát
trượt không phụ thuộc
vào diện tích mặt tiếp
xúc, không phụ thuộc
vào tốc độ của vật mà
chỉ phụ thuộc vào tính
chất của các mặt tiếp
xúc (có nhẩn hay không,
làm bằng vật liêu gì).
- Lực ma sát trượt tỉ lệ
với áp lực N: NF
tmst
* Hệ số ma st trượt:
- Hệ số tỉ lệ
t
gọi là hệ
số ma sát trượt.
t
không có đơn vị.
- Hệ số ma sát trượt phụ
thuộc vào tính chất của
các mặt tiếp xúc.
2. Lực ma st nghỉ.
* Điều kiện xuất hiệ
n:
Lực ma sát nghỉ chỉ xuất
hiện khi có ngoại lực tác
dụng lên vật. Ngoại lực
này có xu hướng làm
cho vật chuyển động
nhưng chưa đủ thắng
lực ma sát.
* Đăc điểm của lực ma
sát nghỉ
- Gi cuả
msn
F
luơn nằm
trong mặt phẳng tiếp xc
giữa hai vật.
-
msn
F
ngược chiều với
ngoại lực tác dụng vào
vật.
- Lực ma sát nghỉ luôn
cân băng với ngoại lực
tác dụng lên vật. Độ lớn
lực ma sát nghỉ tỷ lệ với
áp lực vuông góc N của
vật lên bề mặt (hoặc
phản lực pháp tuyến tác
dụng lên vật).
N.F
nmsn
.
Với
n
: hệ số ma
sát nghỉ, no không có
đơn vị.
n
phụ thuộc
vào nhiều yếu tố như
bản chất của hai mặt
tiếp xúc, các điều kiện
về bề mặt. Trong những
điều kiện không cần độ
chính xác cao, co thể lấy
tn
3. Lực ma sát lăn
* Điều kiện xuất hiện:
Lực ma sát lăn xuất hiện
khi một vật lăn trên bề
mặt vật khác và cản trở
chuyển động của vật.
* Đặc điểm:
Lực ma sát lăn
củng tỷ lệ với áp lực N
giống như lực ma sát
trượt, nhưng hệ số ma
sát lăn nhỏ hơn rất nhiều
so với hệ số ma sát
trượt.
Hoạt động 3 ( phút): Vai trò của ma sát trong đời sống
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Đọc SGK, phần 4
- Lấy các ví dụ về lực ma sát.
- Xem hình H 20.3, cho ý kiến
nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- Nêu câu hỏi yêu cầu HS lấy các ví dụ
thực tế có liên quan tới 3 loại lực ma sát,
ma sát có lợi, ma sát có hại.
- Nhận xét các câu trả lời của HS.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Trả lời câu hỏi trắc nghiệm
theo nội dung câu 1 - 8 (SGK)
- Giải bài tập 1 SGK
- Trình bày câu trả lời
- Ghi tóm tắt các kiến thức cơ
bản:
Điều kiện xuất hiện 3 loại lực
ma sát và tác dụng của chúng,
vai trò của lực ma sát trong đời
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1 đến 8
trong SGK.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nêu bài tập 1 SGK
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
sống.
Hoạt động 5 ( phút): Hướng dẫn về nhà
Hoạt động của học sinh Sự trợ giúp của giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.