THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT
KHÍ - CẤU TẠO CHẤT
I.MỤC TIÊU
1. Kiển thức
- Có khái niệm về chất; hiểu rõ ràng và chính xác khái niệm mol, số
Avôgđrô; có thể tính toán ra một số hệ quả trực tiểp.
- Nắm được thuyểt động học phân tử về chất khí và một phần về chất
lỏng và chất rắn.
2. Kỹ năng
- Biểt tính toán một số đại lượng của chất khí: số mol, số phân tử, khối
lượng.
- Giải thích tính chất của chất khí.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Dụng cụ thí nghiệm H49.4
- Hình vẽ 49.2
2. Học sinh
Ôn các kiến thức về cấu tạo chất ở THCS
C. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1(5phút) : Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung ghi bảng
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét câu trả lời của
bạn
- Vật chất được cấu tạo
như thể nào? Ví dụ?
Hoạt động 2(30phút) : Tìm hiểu tính chất của chất khí, một số khái niệm cơ
bản,thuyểt động học phân tử chất khí
Hoạt động của HS Hoạt động của GV Nội dung ghi bảng
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét câu trả lời của
bạn
- Chất khí có tính chất
gì? Ví dụ?
- Nhận xét câu trả lời
của HS
1.Tính chất của chất
khí
- Bành trướng
- Dễ nén
- Có khối lượng riêng
nhỏ so với CL và CR
-Trả lời câu hỏi
-Nhận xét câu trả lời của
bạn
- Chất khí được cấu tạo
như thể nào? Ví dụ?
2.Cấu trúc của chất
khí
Chất khí được tạo thành
từ các phân tử. Mỗi
phân tử gồm một hoặc
nhiều nguyên tử
- HS tìm hiểu các khái
niệm mol, khối lượng mol,
thể tích mol
- Ycầu HS tìm hiểu các
khái niệm mol, khối
lượng mol, thể tích mol
3. Lượng chất, mol
- Mol của một chất nào
đó là lượng chất của
6,028.10
23
hạt chất đó.
- Khối lượng mol của
một chất được đo bằng
KL của một mol chất đó
- Thể tích mol của một
chất được đo bằng thể
tích của một mol chất đó
- HS đọc và tóm tắt phần 4
SGK
- Ycầu HS đọc và tóm
tắt phần 4 SGK
4.Một vài lập luận để
hiểu cấu trúc phân tử
của chất khí (SGK)
- HS đọc và tóm tắt phần 5
- Ycầu HS đọc và tóm
5.Thuyểt động học ptử
CK
- CK gồm các ptử. Kích
SGK
- HS trả lời câu hỏi của GV
tắt phần 5 SGK
- Nhận xét câu trả lời
của HS
- Thể nào là khí lí
tưởng ?
thước mỗi ptử nhỏ và có
thể xem như một chất
điểm
- Các ptử chuyển động
nhiệt hỗn loạn. Nhiệt độ
càng cao thì vtốc CĐ
hỗn lọan càng lớn.
Trong khi CĐ, các ptử
khí va chạm tạo AS lên
thành bình
*. Khí lí tưởng: là khí
mà các ptử của nó xem
như chất điểm, CĐ hỗn
loạn ko ngừng, chỉ
tương tác nhau khi va
cham.
- HS so sánh
- Nhận xét câu trả lời của
bạn
- HS trả lời câu hỏi của GV
- So sánh lực tương tác
giữa các phân tử của
chất khí, chất lỏng và
chất rắn?
- Nhận xét câu trả lời
của HS
- Thể tích và hình dạng
của các chất đó như thể
nào?
- Nhận xét câu trả lời
của HS
6. Cấu tạo ptử của chất
a. Chất khí
- Lực tương tác giữa các
ptử rất yểu
- Không có thể tích và
hình dạng xác định.
b. Chất rắn
- Lực tương tác giữa các
ptử rất mạnh
- Có thể tích và hình
dạng xác định.
c. Chất lỏng
- Lực tương tác giữa các
ptử mạnh
- Có thể tích xác định
nhưng hình dạng không
xác định.
Hoạt động 3(5phút):Củng cố
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung ghi bảng
-HS thảo luận nhóm và trả
lời
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
1-6 SGK và btập 1 SGK
- Nhận xét câu trả lời của
HS
Hoạt động 4(5 phút ) Dặn dò
Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên Nội dung ghi bảng
-Ghi câu hỏi và btập về nhà
-Chuẩn bị bài sau
-Nêu câu hỏi và btập về nhà
-Ycầu HS chuẩn bị bài sau