Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI - NGUỒN ĐIỆN pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.58 KB, 8 trang )

DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI - NGUỒN ĐIỆN

1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm về dòng điện và các tác dụng của dòng điện.
- Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện, viết biểu thức thể hiện
định nghĩa.
- Nêu được khái niệm về dòng điện không đổi và nêu được điều kiện để có
dòng điện. Đơn vị dòng điện.
- Nắm được nội dung của ĐL Ôm cho một đoạn mạch chỉ chứa điện trở R.
- Phát biểu được định nghĩa suất điện động của nguồn điện và viềt biểu
thức.
1.2. Kĩ năng
- Từ ĐL Ôm giải thích được đường đặc tuyến V – A.
- Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu thế giữa 2 cực của nó
và nguồn điện là nguồn năng lượng.
- Viết được các công thức để tính 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại
theo đơn vị tương ứng.
- Vận dụng giải bài tập liên quan.
1.3. Thái độ (nếu có):
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:
- Xem lại nội dung liên quan của SGK lớp 7 THCS.
- Chuẩn bị thí nghiệm 10.2 và 10.3 SGK
- Chuẩn bị phiếu học tập.
2.2. Học sinh:
Ôn tập lại phần ĐL Ôm đã học ở lớp 7.
3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về dòng điện – Các tác dụng cảu dòng
điện.


Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS: Tiếp nhận và trả lời theo yêu
cầu của GV. HS1: Trả lời.
HS2: Nhận xét, bổ sung.


HS: Tự tìm 1 số tác dụng của dòng
điện.

GV: Đề nghị mỗi HS hay mỗi nhóm
HS viết ra giấy câu trả lời cho các câu
hỏi đã nâeu trong mục I của bài học.
GV đề nghị 1 vài HS hay đại diện của
1 vài nhóm HS nêu phần trả lời đã
chuẩn bị trước đó và đề nghị các HS
hoặc các nhóm khác bổ sung.
GV: Sửa chữa các câu trả lời cảu HS


HS trả lời 1 số câu hỏi có liên quan
đến tác dụng của dòng điện trong
thực tế dưới sự hướng dẫn của GV.

và khẳng định câu trả lời đúng.
GV chốt lại các vấn đề có liên quan
đến bài học.
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về cường độ dòng điện.

Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS làm việc theo nhóm theo yêu

cầu của GV, thiết lập công thức
cường độ dòng điện. Nhận xét giá
trị của I.
- HS làm việc theo nhóm theo yêu
cầu của GV.
- HS quan sát và cho biết cách mắc
Ampe kế vào mạch điện.
- HS tìm hiểu để biết mối liên hệ
giữa đơn vị cường độ dòng điện với
điện tích và đơn vị thời gian.
GV giới thiệu và phân tích, hướng dẫ
n
HS tìm mối liên hệ
t
q
I



. Giải thích ý
nghĩa của
q

để đưa ra khái niệm dòng
điện tức thời.
- Hướng dẫn HS định nghĩa, viết biểu
thức dòng điện không đổi. Phân biệt
với dòng điện xoay chiều.
- Hướng dẫn HS tự tìm đơn vị của
dòng điện và định nghĩa của nó.

GV giới thiệu dụng cụ đo cường độ
- Trả lời câu C1, C2.
Lưu ý: Định nghĩa đơn vị Ampe đo
cường độ dòng điện sẽ được định
nghĩa chính thửctên cơ sở tương tác
từ của dòng điện.

dòng điện 1 chiều và xoay chiều.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về ĐL Ôm với đoạn machị chỉ chứa điện
trở R.

Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS theo dõi và tiếp thu kiến thức.
- Từ bảng các giá trị đo, HS biểu
diễn mối quan hệ giữa HĐT mạch
ngoài U và CĐDĐ chạy trong mạch
kín.
Theo dõi, kết luận và ghi chép kết
quả sau khi thành lập các công
thức.
- Trình bày nôi dung ĐL Ôm cho
toàn mạch.
GV: Trình bày vấn đề cần khảo sát (
mối liên hệ giữa I và U).
- Đưa ra 1 bảng số làm thí nghiệm
mịnh họa.
UKI .




- Nêu ý nghĩa của hệ số K.
GV: Yêu cầu HS nhận xét dạng đồ thị
và phương trình toán học của đồ thị
đó.
GV nhấn mạnh các đại lượng trong
- Từ đồ thị HS rút ra hệ thức của
ĐL Ôm trên cơ sở các kiến thức
toán học đã có.
- Nêu ý nghĩa của hệ số k.
HS đọc SGK cân flưu ýkhài niệm
độ giảm thế, từ đó nêu ý nghĩa của
hệ số k.
- Biểu thức điện trở:
R
U
I
k
R 
1


Hoặc dưới dạng khác:
RIVVU
BA
.

- Thực hiện các yêu cầu của GV.
công thức.
- Yêu cầu HS trình bày nội dung nội
dung của ĐL Ôm cho toàn mạch.

- Từ ý nghĩa của hệ số k suy ra đại
lượng nghịch đảo của k gọi là điện trở
của vật dẫn.
- Viết biểu thức R=U/I.
- Có thể suy ra biểu thức dưới dạng
khác không?
- Nêu đơn vị điện trở?
Hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 10.1
và trả lời câu C3, C4, C5.

Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu đường đặc tuyến Vôn – Ampe.

Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Vẽ đồ thị theo bảng số liệu.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- nếu đường đặc tuyến là đường
thẳng thì tuân theo ĐL Ôm, còn nếu
Hướng dẫn HS từ bảng các giá trị
đo
vẽ đồ thị trong lại SGK. Biểu diến mối
quan hệ giữa hiệu điện thế mạch ngoài
U và cường độ dòng điện chạy trong
là đường cong thì không tuân theo
ĐL Ôm.
- Nêu kết luận theo SGK.
mạch kín.
- Nhận xét ?
Hoạt động 5 ( phút): Nguồn điện.

Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên

HS: Tiếp thu và lời câu hỏi của GV.
- Theo dõi, kết luận và ghi chép các
kết quả sau khi phân tích.
HS nhắc lại kiến thức ở THCS để
trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bổ sung.
- Để ý dến chuyển động của các hạt
tải trong nguồn điện và ngoài dây
dẫn.
- HS rútt ra kết luận chung.
- Tìm hiểu hoạt động của nguồn
điện khi tạo ra sựi tích điện khác
nhaủơ 2 cực của nó và duy trì hiệu
điện thế giữa 2 cực ấy.
GV hướng dãn HS nhắc lại kiến thức
ở THCS để trả lời câu hỏi.
- Nêu điều kiện có dòng điện?
- Để duy trì dòng điện thì phải như thế
nào?
- Nêu kết luạn về ĐK có dòng điện?
GV: Giới thiệu hình vẽ 10.3 để HS
quan sát. GV chỉ ra 1 số khái niệm và
các bộ phận của nguồn điện: HS phân
tích và kết luận về sự tồn tại hiệu điện
thế giữa 2cực nguồn điện.
- Hướng dẫn HS phân tích tác dụng
của nguồn điện trong việcduy trì hiệu
điện thế từ đó hiểu được bản chất của
lực lạ.


Hoạt động 6 ( phút): Suất điện động của nguồn điện.

Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu
của GV.
-Làm việc theo nhóm,đưa ra câu trả
lời chung.
- Rút ra định nghĩa, viết biểu thức
của suất điện động.

q
A
e 
- Nêu đơn vị suất điện động: V.




GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu định
nghĩa suất điện động, nêu công thức
xác định dại lượng này theo định
nghĩa.
- Vì sao nguồn điện cóa điện trở và
gọi là điện trở trong?
- Dẫn dắt để Hs định nghĩa, viết biểu
thức suất điện động của nguồn điện,
đơn vị, gới thiệu dụng cụ đo.
- Gới thiệu các giá trị ghji trên mỗi
nguồn điện.
Hoạt động 7 ( phút): Củng cố, dặn dò và giao nhiệm vụ về nhà.


Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS: Trả lời câu hỏi 3 – SGK và làm
bài tập theo yêu cầu cầu của GV.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.

GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 –
SGK và cho bài tập ví dụ.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
4. RÚT KINH NGHIỆM

×