Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Bài giảng lý 12 - CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ ĐỊNH potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.85 KB, 7 trang )

CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN QUAY QUANH MỘT TRỤC CỐ
ĐỊNH

I / MỤC TIÊU :
 Hiểu các khái niệm toạ độ góc, vận tốc góc, phương trình động học
của chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định.
 Biết cách xây dựng và vẽ đồ thị các phương trình chuyển động quay
đều và quay biến đổi đều trong hệ tọa độ (, t)
 Nắm vững các công thức liên hệ giữa vận tốc góc và vận tốc dài, gia
tốc góc và gia tốc dài của một điểm trên vật rắn.
 Áp dụng giải các bài tập đơn giản.
II / CHUẨN BỊ :
1 / Giáo viên :
Hai tiết này là mở đầu cho môn học. Vì thế, GV nên chuẩn bị sao cho ngay
từ buổi đầu gây được hứng thú học tập cho HS.
 Bắt buộc HS phải có SGK trong giờ học.
 Sử dụng tối đa các hình, chú thích ở các hình.
 Chuẩn bị thêm các hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
2 / Học sinh :
 Đầy đủ SGK và sách bài tập, vở ghi.
 Ôn lại phần Động học chất điểm ở SGK lớp 10 về phương trình
chuyển động thẳng đều và chuyển động thẳng biến đổi đều.
III / GỢI Ý VỀ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

Hoạt động của học sinh Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1 :

HS : Nêu hai đặc điểm của chuyển
động

Hoạt động 2 :


HS :
+
OM
> 0
+
OM
< 0
HS :
+ Giá trị đó là dương nếu góc
được thực hiện bằng cách quay trục
Ox đến tia
OM
ngược chiều kim đồng
hồ.
Xét một vật rắn quay quanh một
trục, giáo viên vẽ hình và đặt câu hỏi
:
GV : Chuyển động này có đặc điểm
gì ?

GV : Trong chuyển động thẳng đều
tọa độ của điểm M được xác định
như thế nào ?
 Khi nào thì tọa độ dương ?
 Khi nào thì tọa độ âm ?

GV : Trong chuyển động tròn tọa độ
của điểm M được xác định như thế
nào ?
+ Giá trị đó là âm nếu góc

được thực hiện bằng cách quay trục
Ox đến tia
OM
thuận chiều kim đồng
hồ.
Hoạt động 3 :
HS : Tự hình thành định nghĩa vận
tốc trung bình.



HS : Khi t nhỏ dần và tiến tới đến 0
thì vận tốc trung bình trở thành vận
tốc tức thời.
HS : Phát biểu định nghĩa vận tốc
góc tức thời bằng đạo hàm theo thời
gian của tọa độ góc.
HS : Tự nhìn sách ghi

Hoạt động 4 :
 Khi nào thì tọa độ dương ?
 Khi nào thì tọa độ âm ?


Xét hai vật rắn quay quanh một trục :
ở thời điểm t
1
có toạ độ góc 
1
, ở

thời điểm t
2
có toạ độ góc 
2
giáo
viên vẽ hình và đặt câu hỏi :
GV : Vật nào có sự thay đổi toạ độ
góc nhanh hơn ?
GV : Giáo viên nhắc lại định nghĩa
đạo hàm để hướng dẫn học sinh định
nghĩa vận tốc góc tức thời bằng đạo
hàm theo thời gian của tọa độ góc.


GV : Khi nào vận tốc góc có giá trị
dương và có giá trị âm ?
Xét hai vật rắn quay quanh một trục :
HS : Tự hình thành định nghĩa gia
tốc trung bình.



HS : Khi t nhỏ dần và tiến tới đến 0
thì gia tốc trung bình trở thành gia
tốc tức thời.
HS : Phát biểu định nghĩa gia tốc góc
tức thời bằng đạo hàm theo thời gian
của vận tốc góc.
HS : Tự nhìn sách ghi



HS : Tự nhìn sách ghi
  = const.
  = 
o
+ t
  = 
o
+ 
o
t +
1
2
.t
2

 
2
-
2
o

= 2( - 
o
)
ở thời điểm t
1
có vận tốc góc 
1
, ở

thời điểm t
2
có toạ độ góc 
2
giáo
viên vẽ hình và đặt câu hỏi :
GV : Vật nào có sự thay đổi vận tốc
góc nhanh hơn ?
GV : Giáo viên nhắc lại định nghĩa
đạo hàm để hướng dẫn học sinh định
nghĩa gia tốc góc tức thời bằng đạo
hàm theo thời gian của vận tốc góc.




GV : Nêu các công thưc cơ bản
trong chuyển thẳng biến đổi đều :
GV : Tự suy ra các công thưc cơ bản
trong chuyển quay biến đổi đều.


Hoạt động 5 :
HS : Thay đổi về hướng , không thay
đổi về độ lớn.
HS : Thay đổi về hướng và cả độ
lớn.
HS :
+ Gia tốc pháp tuyến
+ Gia tốc tiếp tuyến


GV : Trong chuyển động tròn đều
v

có đặc điểm gì ?
GV : Trong chuyển động tròn không
đều
v
có đặc điểm gì ?
GV : Hướng dẫn học sinh phân tích
thành hai thành phần : vuông góc và
trùng với quỹ đạo !
IV / NỘI DUNG :
1. Đặc điểm của vật rắn quay quanh một trục cố định :
+ Mọi điểm của vật đều có cùng một góc quay trong cùng một khoảng
thời gian.
+ Vị trí của một vật rắn quay quanh một trục cố định được xác định
bằng tọa độ góc  của vật.
2. Vận tốc góc :
+ Vận tốc góc là một đại lượng đặc trưng cho sự biến đổi nhanh hay
chậm của tọa độ góc và chiều quay của vật quanh trục quay.
+ Vận tốc góc tức thời (gọi tắt là vận tốc góc) của vật rắn quay quanh
một trục bằng đạo hàm bậc nhất theo thời gian của tọa độ góc của vật rắn.
d
ω
= = '(t)
dt




+ Đơn vị của vận tốc góc là rad/s.
+ Vận tốc góc là một đại lượng đại số :  có giá trị dương khi vật rắn
quay theo chiều dương quy ước và ngược lại.
3. Gia tốc góc
+ Gia tốc góc là đại lượng đặc trưng cho độ biến đổi nhanh, chậm của
vận tốc góc.
+ Gia tốc góc tức thời (gọi tắt là gia tốc góc) của vật rắn quay quanh
một trục bằng đạo hàm bậc nhất theo thời gian của vận tốc góc của vật rắn.
'( )
d
t
dt

 
 
+ Đơn vị của gia tốc góc là rad/s
2
.
4. Các công thức của chuyển động quay biến đổi đều.
  = const.
  = 
o
+ t
  = 
o
+ 
o
t +
1
2

.t
2

 
2
-
2
o

= 2( - 
o
)
 Khi  = 0, ta có phương trình của chuyển động quay đều.
5. Vận tốc và gia tốc của một điểm của vật rắn chuyển động quay :
 Gia tốc của một điểm chuyển động tròn đều bao gồm gia tốc hướng
tâm (
n
a
r
) và gia tốc tiếp tuyến.
 Gia tốc hướng tâm đặc trưng cho biến đổi vận tốc về phương.
 Gia tốc tiếp tuyến đặc trưng cho biến đổi vận tốc về độ lớn.
t n
a a a
 
r r r

Với :
a
t

= r.
.
d
r
dt




a
n
= r.
2
=
2
v
r

V / CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ :
Làm hai câu hỏi trắc nghiệm và các bài tập : 1,2,3,4,5,6,7.

×