Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

CHƯƠNG 2: CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.05 KB, 26 trang )


CHƯƠNG 2
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN
I. Sự phát triển của các thị trường quyền chọn
II. Sàn giao dịch quyền chọn và hoạt động giao
dịch
III. Cơ chế giao dịch
IV. Yết giá quyền chọn
V. Các loại quyền chọn
VI. Chi phí giao dịch trong giao dịch quyền chọn

I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN
1. Định nghĩa quyền chọn (Option)
Quyền chọn là hợp đồng trong đó người mua
được trao quyền được mua hay bán một số
lượng chứng khoán với giá cả định trước
trong một thời hạn nhất định.

Một số thuật ngữ liên quan đến quyền chọn

Người mua quyền (holder): người bỏ ra chi phí để
được nắm giữ quyền chọn, có vị thế dài hạn.

Người bán quyền (writer): người nhận chi phí mua
quyền của người mua quyền, có vị thế ngắn hạn.

Tài sản cơ sở: TS mà dựa vào đó quyền chọn được
giao dịch (vàng, dầu, ngoại tệ, chứng khoán,…).
Giá thị trường của TS cơ sở là căn cứ xác định giá
trị quyền chọn.


I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN

Một số thuật ngữ liên quan đến quyền chọn

Giá thực hiện (exercise price): giá thoả thuận trên
HĐ, được áp dụng khi người mua quyền yêu cầu thực
hiện quyền chọn.

Thời hạn quyền chọn (maturity): thời hạn hiệu lực
của quyền chọn, quá thời hạn này quyền chọn không
còn giá trị

Phí mua quyền (premium): chi phí mà người mua
quyền phải trả cho người bán quyền – Giá của quyền
chọn.
I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN

I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN

Đặc điểm của quyền chọn:
- Người mua quyền có quyền thực hiện hay
không thực hiện hợp đồng.
- Người bán phải thực hiện HĐ khi người
mua yêu cầu.
- Giá trị của quyền chọn phụ thuộc vào sự
biến động giá của TS cơ sở, có 3 trạng thái:
+ Sinh lời (In- the- money)

+ Hoà vốn (At - the- money)
+ Lỗ vốn (Out- the- money)

Có 2 loại quyền chọn:
- Quyền chọn mua
- Quyền chọn bán
Có 2 cách thực hiện hợp đồng:
- Quyền chọn kiểu Mỹ
- Quyền chọn kiểu Châu Âu
Option là công cụ phòng ngừa rủi ro về giá
hữu hiệu cho nhà đầu tư
I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN


Biểu đồ quyền chọn mua
I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN
Giá
hòa
vốn
Lời giới
hạn
E
Lời
Lỗ
Giá TS cơ sở (S)
Người mua quyền
Người bán quyền
Lỗ giới

hạn


Biểu đồ quyền chọn bán
I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN
Giá hòa
vốn
Người mua quyền
Người bán quyền
E
Lời
Lỗ
Giá TS cơ sở (S)
Lời giới hạn
Lỗ giới hạn

I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN
2. Các thị trường quyền chọn
2.1. Thị trường quyền chọn phi tập trung (OTC)
- Là thị trường tư nhân
- Quyền chọn được thiết kế phù hợp với nhu
cầu của 2 bên.
- Không bị kiểm soát chặt chẽ
- Rủi ro tín dụng tồn tại
- Khó đo lường được qui mô

2. Các thị trường quyền chọn
2.2. Thị trường quyền chọn có tổ chức

- Hoạt động giao dịch quyền chọn diễn ra trên
Sàn giao dịch
- Tăng tính thanh khoản cho quyền chọn
Một số Sàn giao dịch quyền chọn:
+ Chicago Board Options Exchange (CBOE) – 1973
+ The American Stock Exchange (AMEX) – 1975
+ The Pacific Stock Exchange (PSE) - 1976
I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN

2. Các thị trường quyền chọn
2.2. Thị trường quyền chọn có tổ chức
Sàn giao dịch qui định các chi tiết của HĐ quyền
chọn:
+ Điều kiện niêm yết
+ Qui mô hợp đồng
+ Giá thực hiện
+ Ngày đáo hạn
+ Hạn mức vị thế và hạn mức thực hiện
I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
THỊ TRƯỜNG QUYỀN CHỌN

II. HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH
QUYỀN CHỌN
1. Những người giao dịch quyền chọn


Thị trường OTC:
Ngân hàng/Cty môi giới tạo lập thị trường



Thị trường có tổ chức:
Sàn giao dịch:
- Thành viên là cá nhân, cty
- Mỗi thành viên có 1 seat tại sàn.

2. Nhà tạo lập thị trường
- Chịu trách nhiệm đáp ứng nhu cầu của nhà
đầu tư đối với quyền chọn
- Tăng thanh khoản cho quyền chọn
- Lợi nhuận nhận được = Giá chào bán (the
ask) – Giá hỏi mua (the bid)
II. HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH
QUYỀN CHỌN

3. Môi giới trên Sàn giao dịch
- Thực hiện giao dịch cho công chúng đầu tư
- Hưởng lương từ cty môi giới hoặc nhận hoa hồng
trên mỗi lệnh thực hiện được
4. Nhân viên lưu trữ lệnh
Nhập lệnh của khách hàng vào máy tính và thực
hiện lệnh khi thích hợp.
II. HOẠT ĐỘNG GIAO DỊCH
QUYỀN CHỌN

III. CƠ CHẾ GIAO DỊCH
QUYỀN CHỌN
Nhà đầu tư
MG trên sànCty môi giới
Cty thanh toán

Sàn giao dịch
T.Tâm TTBT
1
1 6
2
7
8
5
9
4
3

1. Đặt lệnh mở
- Nhà đầu tư mở tài khoản tại 1 cty môi giới
- Đặt lệnh cho người môi giới thực hiện giao dịch
quyền chọn
- Các loại lệnh được sử dụng:
+ Lệnh thị trường: nhận giá tốt nhất hiện có
trên thị trường
III. CƠ CHẾ GIAO DỊCH
QUYỀN CHỌN

1. Đặt lệnh mở
+ Lệnh giới hạn: qui định giá mua cao nhất và giá
bán thấp nhất


Lệnh giới hạn có giá trị đến khi bị hủy



Lệnh giới hạn có giá trị trong ngày
+ Lệnh dừng: ● Giá dừng mua cao hơn giá hiện tại
● Giá dừng bán thấp hơn giá hiện tại
III. CƠ CHẾ GIAO DỊCH
QUYỀN CHỌN

1. Đặt lệnh mở
+ Lệnh tất cả hoặc không: 1 phần lệnh được thực
hiện với giá này, phần còn lại với giá khác
+ Lệnh tất cả hoặc không cùng giá: thực hiện toàn bộ
lệnh với cùng 1 mức giá hoặc không thực hiện lệnh.
III. CƠ CHẾ GIAO DỊCH
QUYỀN CHỌN

2. Ký quỹ
- Có những HĐ quyền chọn bắt người bán quyền
phải ký quỹ để đảm bảo khả năng thanh toán
- Không bắt ký quỹ đối với người mua
- Yêu cầu về lượng ký quỹ thay đổi theo từng
trường hợp
III. CƠ CHẾ GIAO DỊCH
QUYỀN CHỌN

3. Vai trò của Trung tâm thanh toán (OCC)
- Đảm bảo việc thực hiện nghĩa vụ của người
bán quyền chọn
- Thành viên là các cty thanh toán có mở tài
khoản với OCC
- Nhà môi giới thanh toán tất cả các giao dịch
thông qua cty thành viên

III. CƠ CHẾ GIAO DỊCH
QUYỀN CHỌN

4. Đặt lệnh bù trừ
- Lệnh bù trừ cho phép nhà đầu tư đóng trạng thái
hiện tại.
- Trên thị trường OTC không có tiện ích này
5. Thực hiện một quyền chọn
- Có 2 kiểu quyền chọn: + kiểu Mỹ
+ Kiểu Châu Âu
III. CƠ CHẾ GIAO DỊCH
QUYỀN CHỌN

4. Thực hiện quyền chọn
Qui trình thực hiện
III. CƠ CHẾ GIAO DỊCH
QUYỀN CHỌN
Nhà đầu tư
mua quyền

Nhà môi
giới
Thành viên
OCC
OCC
Chọn thành
viên thực
hiện lệnh
Chọn nhà đầu tư
bán quyền chọn để

thực hiện giao dịch

IV. YẾT GIÁ QUYỀN CHỌN

Đăng trên các tạp chí

Trang web của các Sàn giao dịch
MSFT (MICROSOFT CORP) 27.39 +0.37 ▲
Price Data Table
Aug 07, 2008 @ 23:52 ET (DELAYED 15 MINUTES)
Last Sale 27.39 Ask 27.43
Time of last Sale 08/07/2008 16:00 Exchange Nasdaq
Net Change +0.37 Previous Close 27.02
Percent Change +1.37 Open 26.895
Hight 27.75 Low 26.73
Bid 27.41 Volume 82565719
(Nguồn: )

V. CÁC LOẠI QUYỀN CHỌN
- Quyền chọn cổ phiếu
- Quyền chọn chỉ số:
Chỉ số CK:
+ Chỉ tiêu đo lường tổng giá trị của 1 nhóm các
CP được chỉ định (S&P 500, NASDAQ 100)
+ Đại diện cho các CK giao dịch sôi động nhất
Ưu điểm: + thanh toán bằng tiền mặt
+ Là quyền chọn đ/v toàn bộ thị trường

- Quyền chọn tiền tệ
+ Chọn mua hoặc bán 1 đồng tiền trong tương lai

+ Phát sinh do sự biến động tỷ giá
+ Được giao dịch phổ biến trên thị trường OTC
V. CÁC LOẠI QUYỀN CHỌN

×