Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

CHƯƠNG 3: CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN VÀ GIAO SAU ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (400.79 KB, 30 trang )


CHƯƠNG 3
CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN
VÀ GIAO SAU
I. Sự phát triển của thị trường kỳ hạn và giao sau
II. Thị trường kỳ hạn OTC
III. Giao dịch giao sau có tổ chức
IV. Cơ chế giao dịch giao sau
V. Các loại hợp đồng giao sau
VI. Yết giá giao sau
VII. Các nhà giao dịch giao sau
VIII. Chi phí giao dịch trong giao dịch kỳ hạn và giao
sau

I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
TT KỲ HẠN VÀ GIAO SAU
1. Định nghĩa HĐ kỳ hạn, HĐ giao sau
Hợp đồng kỳ hạn (Forward Contract):
là thỏa thuận giữa người mua và người bán,
trong đó yêu cầu giao 1 hàng hóa tại 1 thời
điểm với số lượng và giá cả đã đồng ý ngày
hôm nay.

I. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
TT KỲ HẠN VÀ GIAO SAU

HĐ giao sau (Future Contract): là một
hợp đồng mua hay bán trong tương lai,
trong đó xác định:
- Số lượng TS cơ sở
- Giá thanh toán HĐ


(giá tương lai)
- Thời điểm thanh toán HĐ
trong tương lai.
HĐGS là HĐKH được chuẩn hóa
Được
chuẩn
hóa

LỊCH SỬ THỊ TRƯỜNG FUTURE
Thị trường Future xuất hiện từ thời Trung cổ
đáp ứng nhu cầu của nông dân và thương
buôn trong việc phòng ngừa rủi ro biến động giá
ngũ cốc.
Các thị trường Future tiêu biểu:
- The Chicago Board of Trade (CBOT) – 1848: giao
dịch HĐ Future về ngũ cốc, trái phiếu.
- The Chicago Produce Exchange – 1874, sau đổi thành
Chicago Mercantile Exchange (CME) – 1919. Cung
cấp HĐ Future cho nhiều loại hàng hóa, và cả chỉ số
chứng khoán,


The International Monetary Market (IMM) – 1972,
giao dịch HĐ Future về ngoại tệ.

The London International Financial Futures
Exchange (LIFFE),

The Swiss Option and Financial Futures Exchange
(SOFFEX),


The Tokyo International Financial Futures Exchange
(TIFFE),

The Singapore International Financial Monetary
Exchange (SIMEX),

The Sydney Futures Exchange (SIMEX),…
LỊCH SỬ THỊ TRƯỜNG FUTURE

II. THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN OTC

Thiết kế phù hợp theo nhu cầu cụ thể của 2
bên (hàng hóa, số lượng, giá cả thời hạn,…)

Không bị quản lý chặt chẽ

Rủi ro không thanh toán lớn

Qui mô thị trường khó xác định

III. GIAO DỊCH GIAO SAU
CÓ TỔ CHỨC

HĐ Future là HĐ được chuẩn hóa và được trao
đổi trên thị trường tập trung – Sàn giao dịch
1. Sàn giao dịch

Là 1 cty gồm các thành viên (thường là cá nhân)


Muốn trở thành thành viên phải mua 1 seat

Seat có thể cho thuê

2. Trách nhiệm của Sàn giao dịch
♦ Phát triển các hợp đồng
♦ Qui định các chi tiết của hợp đồng:
 Tài sản cơ sở
Qui định điều kiện của tài sản giao dịch
trong HĐ future: + phẩm cấp hàng hóa
+ thời hạn của trái phiếu,…
III. GIAO DỊCH GIAO SAU
CÓ TỔ CHỨC

Qui định các chi tiết của HĐ (tt):

Độ lớn của hợp đồng
Tổng tài sản được giao dịch của 1 hợp đồng
 Giới hạn mức đầu tư
Qui định số lượng HĐ tối đa mà nhà đầu tư
được nắm giữ.
III. GIAO DỊCH GIAO SAU
CÓ TỔ CHỨC

Qui định các chi tiết của HĐ (tt):
 Yết giá
Qui định cách yết giá
VD: dầu thô là dollar/thùng (với 2 số lẻ)
Trái phiếu là dollar và 1/32 dollar
 Giới hạn dịch chuyển giá hàng ngày

- Giới hạn dưới – giá sàn
- Giới hạn trên – giá trần
Ngăn ngừa biến động giá do đầu cơ
III. GIAO DỊCH GIAO SAU
CÓ TỔ CHỨC

Qui định các chi tiết của HĐ (tt):
 Thỏa thuận chuyển giao
- Ấn định nơi giao hàng
- Tháng giao hàng (tháng 3, 5, 7,…),
ngày bắt đầu tháng giao hàng, ngày giao
dịch cuối cùng.
- Quá trình giao nhận hàng
- Thanh toán: + Giao nhận
+ Tiền mặt
III. GIAO DỊCH GIAO SAU
CÓ TỔ CHỨC

III. GIAO DỊCH GIAO SAU
CÓ TỔ CHỨC
2. Trách nhiệm của Sàn giao dịch (tt)
♦ Những trách nhiệm khác:
- Qui định khả năng tài chính của các
thành viên tham gia
- Quản lý các hoạt động trên sàn

IV. CƠ CHẾ GIAO DỊCH
HĐ GIAO SAU
Cách thức mua bán HĐGS:
 Nhà đầu tư sẽ liên lạc với công ty môi

giới (đặt lệnh).
 Cty môi giới chuyển lệnh đến nhân viên
tại sàn để thực hiện lệnh.
 Hoạt động thanh toán được thực hiện
qua Cty thanh toán bù trừ.

Các lệnh được sử dụng

Lệnh thị trường

Lệnh giới hạn

Lệnh dừng hoặc lệnh chấm dứt thiệt hại

Lệnh dừng có giới hạn,…
IV. CƠ CHẾ GIAO DỊCH
HĐ GIAO SAU

IV. CƠ CHẾ GIAO DỊCH
HĐ GIAO SAU
Vai trò của Cty thanh toán bù trừ

Là một trung gian thanh toán, đảm bảo việc thực
hiện nghĩa vụ của các bên trong HĐGS.

Thành viên của Cty TTBT là các cty môi giới.

Cty thanh toán bù trừ thực hiện thanh toán bù trừ
lãi (lỗ) hàng ngày trên TK ký quỹ của nhà đầu tư.
Nhà đầu tư Cty TTBT

Cty môi giới

quỹ

quỹ

Thanh toán hàng ngày

Nhà đầu tư phải ký quỹ để đảm bảo khả năng
thanh toán.

TK ký quỹ được điều chỉnh cuối mỗi ngày theo
sự biến động giá future, phản ánh mức lời (lỗ) của
nhà đầu tư định giá theo thị trường.

Có 2 loại ký quỹ: kỹ quỹ ban đầu, ký quỹ duy trì
IV. CƠ CHẾ GIAO DỊCH
HĐ GIAO SAU

 Ký quỹ ban đầu
- Là số tiền phải đặt cọc khi NĐT tham gia thị trường.
- Thị trường qui định mức ký quỹ tối thiểu cho mỗi
loại hợp đồng.
 Mức quỹ duy trì
- Số tiền tối thiểu phải duy trì trên tài khoản ký quỹ
- Tiền quỹ < tiền quỹ duy trì NĐT nhận lệnh gọi
nộp tiền để đạt mức ký quỹ ban đầu.
IV. CƠ CHẾ GIAO DỊCH
HĐ GIAO SAU


IV. CƠ CHẾ GIAO DỊCH
HĐ GIAO SAU
Thanh toán hàng ngày
VD: hợp đồng future vàng tháng 12 trên thị trường
COMEX ngày 05/06/1997 như sau:
- Mỗi hợp đồng là 100 ounces, giá future hiện tại
400$/ounce.
- Nhà đầu tư mua 2 HĐ future vàng tháng 12.
- Nhà môi giới yêu cầu NĐT ký quỹ ban đầu
2.000$/HĐ, mức ký quỹ duy trì 1.500$/HĐ.
Quá trình thanh toán hàng ngày diễn ra như sau:

Sự thay đổi khoản ký quỹ của việc mua 2
HĐ Future vàng tháng 12
Mức ký quỹ ban đầu: 4.000$, mức quỹ duy trì: 3.000$
Ngày Giá
future ($)
Lời (Lỗ) hàng
ngày ($)
Tích luỹ
lời (lỗ)
Tồn quỹ
trên TK
Lệnh gọi
nộp tiền
400,00 4.000
05/06 397,00 (600) (600) 3.400
06/06 396,10 (180) (780) 3.220
09/06 398,20 420 (360) 3.640
10/06 397,10 (220) (580) 3.420

11/06 396,70 (80) (660) 3.340
12/06 395,40 (260) (920) 3.080
13/06 393,30 (420) (1.340) 2.660 1.340
16/06 393,60 60 (1.280) 4.060
Nếu NĐT đóng trạng thái HĐ vào ngày 16/06 thì chịu khoản lỗ tích luỹ là 1.280$

IV. CƠ CHẾ GIAO DỊCH
HĐ GIAO SAU
Đóng trạng thái hợp đồng
♦Phần lớn HĐGS không thực hiện giao hàng
(không thuận tiện, tốn kém).
♦ NĐT thường đóng trạng thái trước thời hạn giao
hàng trên HĐ.
♦ Đóng trạng thái HĐ chỉ việc thực hiện một
giao dịch ngược với giao dịch ban đầu.
- Ngăn chặn lỗ
- Tránh việc thực hiện chuyển giao hàng.

IV. CƠ CHẾ GIAO DỊCH
HĐ GIAO SAU
Thanh toán khi đến hạn hợp đồng
♦ Thanh toán giao hàng
* Có giao nhận hàng hóa và thanh toán tiền giữa
người mua và người bán.
* Người bán quyết định việc chuyển giao
* Giá phải trả dựa trên giá thanh toán ngay trước
ngày thông báo giao hàng.
Người bán
Người ở vị thế
mua hiện tại

Phòng TTBT
TB giao
hàng
TB giao
hàng

IV. CƠ CHẾ GIAO DỊCH
HĐ GIAO SAU
Thanh toán khi đến hạn hợp đồng
♦ Thanh toán tiền mặt
- Giá thanh toán được xác định ở mức giá giao
ngay ở thời điểm đóng cửa của TS cơ sở.
-
Các HĐ được điều chỉnh theo thị trường vào
ngày giao dịch cuối cùng
-
Thanh toán khoản chênh lệch giá bằng tiền
mặt, không giao hàng
- Tất cả các vị thế được công bố đóng trạng thái.

V. CÁC LOẠI HĐ GIAO SAU

Các nhóm HĐ giao sau được giao dịch phổ
biến trên các sàn giao dịch:
- Nông sản, thực phẩm
- Xăng dầu
- Trái phiếu
- Chỉ số chứng khoán
- Quyền chọn trên HĐ giao sau


VI. YẾT GIÁ GIAO SAU

Giá giao sau: + được đăng trên các tạp chí
+ Trang web của các sàn giao dịch

Thông tin được cung cấp:
+ Giá thanh toán
+ Giá cao, giá thấp
+ Giá mở cửa, giá đóng cửa
+ Thay đổi trong giá thanh toán,…

1. Phân loại tổng quát:
- Cty hoa hồng giao sau – FCM
+ Thực hiện giao dịch cho khách hàng,
không giao dịch cho mình
+ Nhận hoa hồng cho mỗi giao dịch
- Thương gia hoa hồng:
Đầu tư cho chính mình qua tài khoản riêng
VII. CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
THỊ TRƯỜNG

×