Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GA tuần 33-L5.Lượng.ĐắkGlong.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.88 KB, 31 trang )

Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
Môn: Tập đọc
Bài: LUẬT BẢO VỆ CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I – YÊU CẦU:
− Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản
luật.
− Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả
lời được các câu hỏi trong SGK)
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh, ảnh minh hoạ nội dung bài học.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 - Kiểm tra bài cũ
− Gọi HS lần lượt đọc thuộc lòng một
số khổ thơ của bài Những cánh buồm,
nêu câu hỏi tìm hiểu bài.
2 HS lần lượt đọc thuộc lòng một số
khổ thơ của bài Những cánh buồm,
trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
− GV nhận xét, đánh giá.
2 - Dạy bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
- Sử dụng tranh minh hoạ và thông tin
khác.
Hoạt động 2: Luyện đọc
* Mục tiêu : Biết đọc bài văn rõ ràng,
rành mạch và phù hợp với giọng đọc
một văn bản luật.
− GV mời HS đọc cả bài. − 1 HS khá, giỏi đọc cả bài.
− GV yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp
từng điều luật, kết hợp sửa phát âm sai


và giải nghĩa từ,…
− 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 điều luật,
luyện đọc các từ ngữ khó, giải nghĩa
từ,…
− Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. − HS luyện đọc theo cặp.
− Mời 1 HS đọc lại cả bài. − 1 HS đọc lại cả bài.
− GV đọc toàn bài. − HS lắng nghe, dò theo SGK.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài
* Mục tiêu : Hiểu nội dung 4 điều của
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em. (Trả lời được các câu hỏi trong
SGK)
− Những điều luật nào trong bài nêu
lên quyền của trẻ em Việt Nam ?
− Điều 15, 16, 17.
GV:Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
− Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên. − Điều 15: Quyền được bảo vệ, chăm
sóc
Điều 16 : Quyền học tập
Điều 17 : Quyền vui chơi, giải trí
− Điều luật nào nói lên bổn phận của
trẻ em ?
− Điều 21
− Nêu những bổn phận của trẻ em
được quy định trong luật.
− HS đọc Điều 21, nêu các bổn phận
của trẻ em.
− Em đã thực hiện được những bổn
phận nào, còn những bổn phận nào cần

tiếp tục cố gắng thực hiện ?
Hoạt động 4 : Nội dung bài
− HS tự suy nghĩ, liên hệ với bản
thân.
− Gợi ý HS nêu ý chính bài đọc. − HS phát biểu ý chính.
Hoạt động 5: Luyện đọc DC
* Mục tiêu : Biết đọc bài văn rõ ràng,
rành mạch và phù hợp với giọng đọc
một văn bản luật.
− Hướng dẫn cách đọc đúng 4 điều
luật với một văn bản luật.
− 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 điều luật
của luật.
− Hướng dẫn đọc kĩ Điều 21: chú ý
nhấn giọng các từ ngữ nói lên bổn phận
của trẻ em.
+ Hướng dẫn cách đọc, gọi HS đọc. + HS chú ý GV hướng dẫn và đọc.
+ Cho HS luyện đọc theo cặp. + HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức thi đọc. + 2 HS thi đọc đúng.
Hoạt động nối tiếp:
− GV gọi HS nhắc lại ý chính của bài
đọc.
− 1 HS nhắc lại ý chính của bài đọc.
− GV tổng kết tiết học. Nhắc HS thực
hiện tốt các quyền và bổn phận của trẻ
em với gia đình và xã hội.
− Nhận xét tiết học
− HS lắng nghe, thực hiện.
Rút KN tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
GV:Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
Môn: Toán
Bài: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I – YÊU CẦU:
− Thuộc công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học.
− Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. BT cần làm 2, 3
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK ; bảng phụ ; vở bài làm.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 - Kiểm tra bài cũ
− Kiểm tra bài Luyện tập - 2 HS lên bảng chữa bài 1,2
− GV nhận xét, đánh giá.
2 - Dạy bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập tính
diện tích, thể tích một số hình
* Mục tiêu : Thuộc công thức tính diện
tích, thể tích các hình đã học.
GV treo tờ giấy khổ to có vẽ sẵn hình
hộp chữ nhật và hình lập phương, sau đó
yêu cầu HS nêu lại công thức tính diện
tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình
lập phương.
HS thực hiện ôn tập dưới sự hướng dẫn
của GV để củng cố lại công thức tính

diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và
hình lập phương.
Hình hộp chữ nhật Hình lập phương
S
xung quanh
= (a + b)
×
2
×
c
S
toàn phần
= S
xung quanh
+ S
đáy
×
2
V = a
×
b
×
c
S
xung quanh
= a
×
a
×
4

S
toàn phần
= a
×
a
×
6
V = a
×
a
×
a
Hoạt động 3 : Hướng dẫn thực hành
GV:Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
* Mục tiêu : Vận dụng tính diện tích, thể
tích một số hình trong thực tế.
Bài 2 :
- GV hướng dẫn HS làm nháp rồi chữa.
+ Bạn An muốn dán giấy màu lên mấy
mặt của hình lập phương ?
+ Như vậy, diện tích giấy màu cần chính
là diện tích nào của hình lập phương ?
- GV làm một hình lập phương cạnh
10cm bằng bìa có dán giấy màu và cho
HS biết thể tích hình đó chính là 1dm
3
(1000cm
3
).

GV nhận xét, đánh giá.
- HS thực hiện nháp sau đó nêu kết
quả.
+ Bạn An muốn dán giấy màu lên 6
mặt của hình lập phương.
+ Diện tích giấy màu cần chính là
diện tích toàn phần của hình lập
phương.
Bài giải
a) Thể tích cái hộp hình lập phương
là :
10
×
10
×
10 = 1000 (cm
3
)
b) Diện tích giấy màu cần dùng là :
10
×
10
×
6 = 600 (cm
2
)
Đáp số : a) 1000cm
3

b) 100cm

2
.
Bài 3 :
- GV cho HS khá, giỏi tự làm, hướng
dẫn HS còn chậm :
+ Thể tích của bể nước là bao nhiêu m
3
?
+ Biết 1 giờ chảy được 0,5m
3
. Vậy để bể
nước chảy đầy 3m
3
thì cần bao nhiêu
thời gian ?
0,5m
3
: 1 giờ
3m
3
: ? giờ
-GV nhận xét, đánh giá.
- HS giải bài toán vào vở, 1 em làm
bảng phụ sau đó trình bày.
Bài giải
Thể tích bể là :
2
×
1,5
×

1 = 3 (m
3
)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể
là :
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số : 6 giờ.
Hoạt động nối tiếp:
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập.
- Nhận xét tiết học
Rút KN tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
GV:Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
Môn: Kể chuyện
Bài: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường,
xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với
gia đình, nhà trường và xã hội.
− Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Bảng lớp viết đề bài.
− Tranh ảnh, sách báo, truyện,… có liên quan đến câu chuyện.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra bài cũ
− Yêu cầu 1 HS kể câu chuyện Nhà vô

địch và nêu ý nghĩa câu chuyện.
1 HS kể câu chuyện Nhà vô địch và
nêu ý nghĩa câu chuyện.
− GV nhận xét, đánh giá.
2 - Dạy bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu đề bài
*Mục tiêu: HS biết chọn một câu
chuyện theo đề bài đã cho.
− Gọi HS đọc đề bài, GV gạch dưới các
từ ngữ quan trọng.
− 1 HS đọc đề bài.
− Gọi HS đọc các gợi ý trong SGK. − 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý
SGK.
− Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình
chọn kể.
− Một số HS nói tên câu chuyện
mình chọn kể.
Hoạt động 3 : Thực hành kể chuyện và
nêu ý nghĩa câu chuyện
* Mục tiêu : Kể được câu chuyện theo
yêu cầu đề bài ; hiểu nội dung và biết
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
− GV yêu cầu HS đọc các gợi ý 3, 4
trong SGK và lập dàn ý câu chuyện ra
nháp.
− HS đọc và lập nhanh dàn ý câu
chuyện vào nháp.
− Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. − HS tập kể theo cặp, trao đổi về nội

GV:Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
dung, ý nghĩa câu chuyện.
− Tổ chức cho HS kể chuyện và thi kể
trước lớp.
− HS kể cả câu chuyện trước lớp,
các HS khác nhận xét, đánh giá.
Hoạt động nối tiếp:
− GV tổng kết tiết học.
− Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe; chuẩn bị tiết kể chuyện
sau Kể chuyện được chứng kiến hoặc
tham gia.
− Nhận xét tiết học
HS lắng nghe thực hiện.
Rút KN tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
GV:Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
Môn: Chính tả (Nghe – viết)
Bài: TRONG LỜI MẸ HÁT
I – YÊU CẦU:
− Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
− Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền
trẻ em (BT2).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
− Một số bảng phụ viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về
quyền trẻ em – để HS làm BT2.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 - Kiểm tra bài cũ
− Yêu cầu HS viết lại các từ ngữ đã viết
sai ở tiết trước.
HS viết vào nháp, một số HS viết
trên bảng lớp.
− GV nhận xét, đánh giá.
2 - Dạy bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2: Hướng dẫn nghe – viết
* Mục tiêu : Nghe – viết đúng bài chính
tả ; trình bày đúng hình thức bài thơ 6
tiếng.
− GV đọc bài chính tả một lượt. − Cả lớp lắng nghe, dò theo SGK.
− GV nêu câu hỏi tìm hiểu nội dung
bài.
− HS suy nghĩ sau đó nêu : Ca ngợi
lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất
quan trọng đối với đứa trẻ.
− Hướng dẫn HS viết đúng các từ ngữ
khó, nhắc HS chú ý cách trình bày bài
thơ, các hiện tượng chính tả,…
− HS luyện viết từ khó vào nháp,
chú ý các hiện tượng chính tả,…
− GV đọc chính tả cho HS viết. − HS viết chính tả vào vở.
− GV đọc lại từng dòng thơ cho HS
soát lỗi.
− HS tự soát lỗi chính tả.

− GV chọn chấm một số vở. − HS trao đổi vở nhau để kiểm tra.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn luyện tập
* Mục tiêu : Viết hoa đúng tên các cơ
quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước
GV:Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
về quyền trẻ em.
− Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
Công ước về quyền trẻ em.
− 2 HS lần lượt đọc yêu cầu và nội
dung đoạn văn, đọc cả các từ chú
giải.
− GV hỏi về nội dung của Công ước. − HS suy nghĩ sau đó trả lời.
− Hãy đọc tên các cơ quan, tổ chức có
trong Công ước.
− Một số HS đọc.
− Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ
chức, đơn vị.
− HS nêu: Tên các cơ quan, tổ
chức, đơn vị được viết hoa chữ cái
đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên
đó.
− Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào
VBT, phát bảng phụ cho một số HS
làm.
− HS làm bài cá nhân sau đó trình
bày kết quả.
Hoạt động nối tiếp:
− Cho HS viết lại các từ ngữ đã viết sai. − Những HS nào viết sai lên bảng

viết lại.
− GV tổng kết tiết học. Dặn HS về nhà
học thuộc bài thơ Sang năm con lên bảy
cho tiết chính tả tuần 34.
− Nhận xét tiết học
HS chú ý lắng nghe thực hiện.
Rút KN tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
GV:Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP
I – YÊU CẦU:
- Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản.
- BT cần làm 1, 2
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK ; bảng phụ ; vở bài làm.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 - Kiểm tra bài cũ
− Kiểm tra bài Ôn tập về tính diện tích,
thể tích một số hình - 2 HS lên bảng chữa bài 1,2
− GV nhận xét, đánh giá.
2 - Dạy bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2: HD học sinh làm BT1
Viết số đo thích hợp vào ô trống

- GV yêu cầu HS tự làm nháp rồi điền
vào SGK bằng viết chì.
- GV dán tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng như
Bài tập 1, gọi HS đọc kết quả, GV điền
vào, sau đó gọi HS khác nhận xét.
- HS đọc kĩ yêu cầu và tự làm.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
a)
b)
Hình lập
phương
(1) (2)
Độ dài
cạnh
12cm 3,5cm
S
xung quanh
576cm
2
49cm
2
S
toàn phần
864cm
2
73,5cm
2
Thể tích 1728cm
3
42,875cm

3
Hình hộp
chữ nhật
(1) (2)
Chiều cao 5cm 0,6m
Chiều dài 8cm 1,2m
Chiều
rộng
6cm 0,5m
S
xung quanh
140cm
2
2,04m
2
S
toàn phần
236cm
2
3,24m
2
Thể tích 240cm
3
0,36m
3
GV:Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
Hoạt động 3: HD học sinh làm BT2
- GV gợi ý HS biết cách tính chiều cao
hình hộp chữ nhật khi biết thể tích và

diện tích đáy của nó (chiều cao bằng thể
tích chia cho diện tích đáy).
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS đọc bài toán, giải vào vở, 1 HS
làm ở bảng phụ, sau đó cả lớp cùng
nhận xét thống nhất lời giải đúng.
Bài giải
Diện tích đáy của bể nước là :
1,5
×
0,8 = 1,2 (m
2
)
Chiều cao bể nước là :
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
Đáp số : 1,5m
Hoạt động nối tiếp:
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết học sau Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học
Rút KN tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
GV:Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
Bài: Luyện từ và câu
Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
I – YÊU CẦU:
− Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2).
− Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3) ; hiểu nghĩa của các thành

ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Bảng phụ để các nhóm làm BT2, 3.
− Bảng phụ kẻ bảng chứa nội dung BT4.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra bài cũ
− Kiểm tra bài Ôn tập về dấu câu (Dấu
hai chấm),
+ HS 1 : nêu 2 tác dụng của dấu hai
chấm, tìm ví dụ.
+ HS 2 : làm BT2.
− GV nhận xét, đánh giá.
2 - Dạy bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : HD học sinh làm BT 1
− HS đọc yêu cầu, suy nghĩ, giải thích
vì sao em xem đó là câu trả lời đúng.
− HS suy nghĩ sau đó trả lời.
Ý c) Người dưới 16 tuổi được xem là
trẻ em.
Ý d) : không đúng vì người dưới 18
tuổi (17, 18 tuổi) đã là thanh niên.
Hoạt động 3 : HD học sinh làm BT 2
* Mục tiêu : Biết và hiểu thêm một số từ
ngữ về trẻ em
− Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm
vào bảng phụ sau đó thi đua trình bày.
− HS làm bài theo nhóm vào bảng

phụ sau đó trình bày trước lớp.
− Lời giải :
+ Các từ đồng nghĩa với Trẻ
em
− trẻ, trẻ em, con trẻ, …
− trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,…
− con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc,…
+ Đặt câu
− Trẻ con thời nay rất thông minh.
− Thiếu nhi là mầm non của đất nước.
− …
GV:Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
Hoạt động 4: HD học sinh làm Btập 3
* Mục tiêu : Tìm được hình ảnh so sánh
đẹp về trẻ em.
− GV gợi ý HS tìm ra, tạo được những
hình ảnh so sánh đúng và đẹp về trẻ em.
− HS suy nghĩ cá nhân sau đó trình
bày.
Ví dụ :
+ Trẻ em như tờ giấy trắng.
+ Trẻ em như hoa mới nở.
+ Trẻ em ríu rít như bầy chim non.
+ Trẻ em như búp trên cành.

Hoạt động 5 : HD học sinh làm Btập 4
* Mục tiêu : Hiểu nghĩa của các thành
ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
− Hướng dẫn HS làm cá nhân vào VBT,

phát bảng phụ cho 1 HS làm sau đó
chữa.
− HS làm bài cá nhân sau đó trình
bày kết quả.
− Lời giải :
Thành ngữ, tục ngữ Nghĩa
a) Tre già măng mọc Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế.
b) Tre non dễ uốn Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn.
c) Trẻ người non dạ Còn ngây thơ, dại đột chưa biết suy
nghĩ chín chắn.
d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói Trẻ lên ba học nói, khiến cả nhà vui
nói theo.
Hoạt động nối tiếp:
− GV nhấn mạnh những kiến thức cần
nhớ của bài học.
− GV tổng kết tiết học. Về nhà xem lại
bài ôn tập về dấu ngoặc kép để tiết sau
học bài Ôn tập về dấu ngoặc kép.
− Nhận xét tiết học
- HS chú ý lắng nghe thực hiện.
Rút KN tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
GV:Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
Môn: Lịch sử
Bài: ÔN TẬP: LỊCH SỬ NƯỚC TA TỪ GIỮA THẾ KỈ XIX ĐẾN NAY
I – YÊU CẦU :
Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay :
− Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.

− Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta ; Cách mạng
tháng Tám thành công ; ngày 2 – 9 – 1945 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai
sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
− Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến
hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi
cuộc kháng chiến.
− Giai đoạn 1954 – 1975 : Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền
Bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của
đế quốc Mĩ, đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn
thắng, đất nước được thống nhất.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Phiếu học tập.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra bài cũ
- GV nhận xét
- 2 HS lên bảng nêu hiểu biết của
mình quá trình phát triển của
huyện Đắk Glong
2- Dạy bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : HD học sinh ôn tập
GV chia lớp làm 4 nhóm, yêu cầu các nhóm
thảo luận để hoàn thành các yêu cầu sau
thành bảng thống kê.
1. Từ năm 1858 đến năm 1945 ;
2. Từ năm 1945 đến năm 1954 ;
3. Từ năm 1954 đến năm 1975 ;
4. Từ năm 1975 đến nay.

-HS làm việc theo nhóm vào
phiếu học tập.
GV:Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
Với 4 nội dung chính sau :
 Nội dung chính của từng thời kỳ ;
 Các niên đại quan trọng ;
 Các sự kiện lịch sử chính ;
 Các nhân vật tiêu biểu.
Hoạt động 3 : Trò chơi “ Thi nêu tên các
anh hùng, danh nhân tiêu biểu”
- GV nhận xét đánh giá
Hoạt động nối tiếp:
− Tiết sau tiếp tục hoàn thành nội dung bài
tập.
− Nhận xét tiết học
− HS thảo luận và trình bày kết
quả, HS khác bổ sung
_ Một số HS tham gia chơi, thi
nêu tên
Rút KN tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Môn: Tập đọc
Bài: SANG NĂM CON LÊN BẢY
I – YÊU CẦU:
− Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
− Hiểu được điều người cha muốn nói với con : Khi lớn lên từ giã tuổi thơ,
con sẽ có một cuộc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng
lên. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc hai khổ thơ cuối bài)

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra bài cũ
− Gọi 2 HS lần lượt đọc bài Luật Bảo 2 HS lần lượt đọc bài Luật Bảo vệ,
GV:Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, nêu
câu hỏi tìm hiểu bài.
chăm sóc và giáo dục trẻ em, trả lời
câu hỏi tìm hiểu bài.
− GV nhận xét, đánh giá.
2- Dạy bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Sử dụng tranh minh hoạ kết hợp thông
tin khác
Hoạt động 2 : Luyện đọc
* Mục tiêu : Đọc đúng các từ ngữ khó,
đọc lưu loát ; biết đọc diễn cảm bài thơ,
ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
* Tiến hành :
− Mời HS đọc hay đọc cả bài. − 1 HS đọc cả bài thơ.
− Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ, kết
hợp uốn nắn cách đọc và sửa phát âm
cho HS.
− 3 HS đọc nối tiếp từng khổ thơ,
kết hợp luyện đọc từ khó, giải nghĩa
từ,…
− Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. − HS luyện đọc theo cặp.

− Mời 1 HS đọc lại toàn bài. − 1 HS đọc lại toàn bài.
− GV đọc diễn cảm toàn bài. − HS lắng nghe, dò theo SGK.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
* Mục tiêu : Hiểu được điều người cha
muốn nói với con : Khi lớn lên từ giã
tuổi thơ, con sẽ có một cuộc sống hạnh
phúc thật sự do chính hai bàn tay con
gây dựng lên. (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
* Tiến hành :
− Những câu thơ nào cho thấy tuổi thơ
rất vui và đẹp.
− HS đọc thầm khổ 1, 2 để trả lời.
− Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi
ta lớn lên ?
− HS đọc thầm khổ 2, 3 để trả lời.
− Từ giã tuổi thơ, con người tìm thấy
hạnh phúc ở đâu ?
Hoạt động 4 : Nội dung bài
− HS đọc thầm khổ 3 để trả lời.
− Bài thơ nói lên điều gì ? − HS nói theo hiểu biết của mình.
Hoạt động 5: Đọc diễn cảm và HTL
* Mục tiêu : Biết đọc diễn cảm bài thơ,
ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do ;
thuộc hai khổ thơ cuối bài.
HS khá, giỏi đọc thuộc và đọc diễn
cảm bài thơ.
* Tiến hành :
− GV hướng dẫn cách đọc diễn cảm 3
khổ khơ – giọng nhẹ nhàng, tự hào, trầm

− 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm 3
khổ thơ.
GV:Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
lắng, hai dòng đầu đọc giọng vui, đầm
ấm.
− Hướng dẫn đọc kĩ khổ thơ 1, 2 −
+ GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu. + HS theo dõi GV hướng dẫn.
+ Tổ chức luyện đọc theo cặp. + HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức đọc và thi đọc. + HS đọc và thi đọc diễn cảm.
− Yêu cầu HS tự nhẩm HTL. − HS tự nhẩm HTL 2 khổ thơ cuối
bài, HS khá, giỏi HTL cả bài.
− Tổ chức thi HTL. − HS xung phong HTL.
Hoạt động nối tiếp:
− Gọi HS nhắc lại ý chính của bài thơ. − 1 HS nhắc lại ý chính của bài thơ.
− Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và
HTL ; luyện đọc bài Lớp học trên
đường.
− Nhận xét tiết học
− HS chú ý lắng nghe thực hiện.
Rút KN tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Môn: Toán
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I – YÊU CẦU:
- Biết thực hành tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- BT cần làm 1, 2
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
SGK ; bảng phụ ; vở bài làm.

III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 - Kiểm tra bài cũ
− Kiểm tra bài Luyện tập - 2 HS lên bảng chữa bài 1, 2, 3
− GV nhận xét, đánh giá.
2 - Dạy bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : HD học sinh làm BT1
- Gọi HS đọc bài toán.
- GV cho HS khá, giỏi tự làm bài và
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm trong
SGK.
GV:Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
hướng dẫn HS yếu : Để tính được chiều
dài hình chữ nhật khi biết chu vi và
chiều rộng hình chữ nhật đó. Từ đó tính
được diện tích hình chữ nhật và số ki-lô-
gam rau thu hoạch được trên mảnh vườn
hình chữ nhật đó.
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét và
chấm điểm một số vở.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em
làm trên bảng phụ.
Bài giải
Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ
nhật :
160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vườn hình chữ

nhật :
80 – 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ
nhật :
50
×
30 = 1500 (m
2
)
Số ki-lô-gam rau thu hoạch được
là :
15 : 10
×
1500 = 2250 (kg)
Đáp số : 2250kg.
Hoạt động 3 : HD học sinh làm BT2
- GV yêu cầu HS đọc đề toán và tóm tắt
bài toán.
- Yêu cầu HS dựa vào công thức tính
diện tích xung quanh của hình hộp chữ
nhật, em hãy tìm cách tính chiều cao của
hình hộp chữ nhật khi biết diện tích
xung quanh, chiều rộng, chiều dài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng
lớp, sau đó cho điểm HS.
- 1 HS đọc bài toán. HS khác tóm tắt
lại bài toán.
- HS thực hiện chuyển đổi công thức
:

S
xung quanh
= (d + r)
×
2
×
h
Suy ra : h =
xung quanh
(d + r) 2
S
×
- HS làm bài được như sau :
Bài giải
Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là :
(60 + 40)
×
2 = 200 (cm)
Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là
6000 : 200 = 30 (cm)
Đáp số : 30cm.
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của
GV và tự kiểm tra lại bài của mình.
Hoạt động nối tiếp:
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau Ôn tập về giải toán.
- Nhận xét tiết học
Rút KN tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

GV:Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
Môn: Tập làm văn
Bài: ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I – YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
− Lập được dàn ý một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK.
− Trình bày miệng được đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn
ý đã lập.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
2 bảng phụ để HS lập dàn ý.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Kiểm tra bài cũ
2 - Dạy bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : HD học sinh làm BT1
* Mục tiêu : Lập được dàn ý một bài
văn tả người theo đề bài gợi ý trong
SGK.
* Tiến hành :
− GV yêu cầu HS đọc 3 đề bài trên
bảng, GV gạch chân các từ ngữ quan
trọng.
− HS đọc các đề bài trên bảng.
1. Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều
ấn tượng và tình cảm tốt đẹp.
2. Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú công an, bà hàng xóm,…)
3. Tả người mà em mới gặp lần đầu nhưng để lại cho em những ấn tượng
sâu sắc.

− Kiểm tra sự chuẩn bị của HS ; mời
HS nói đề bài mình chọn.
− HS nói tên đề bài mình chọn lập
dàn ý.
− Gọi HS đọc gợi ý 1, 2.
− 1 HS đọc gợi ý 1, 2.
− Cho HS lập dàn ý vào VBT, phát
bảng phụ cho 3 HS làm.
− HS lập dàn ý vào VBT, 3 HS làm
vào bảng phụ (mỗi em làm một đề).
− Mời vài HS đọc dàn ý. − 3 HS đọc dàn ý vừa làm.
Hoạt động 3 : HD học sinh làm BT2
* Mục tiêu : Trình bày miệng được đoạn
văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa
trên dàn ý đã lập.
* Tiến hành :
GV:Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
− Yêu cầu HS dựa vào dàn ý vừa lập,
từng em HS trình bày miệng trong
nhóm đôi.
− HS trình bày miệng trong nhóm
dàn ý bài văn tả người vừa lập.
− GV chia lớp làm các nhóm thi đua
trình bày.
− Các nhóm thi đua trình bày dàn ý
bài văn tả người.
− GV cùng HS cả lớp nhận xét, đánh
giá.
− HS cả lớp nhận xét, đánh giá.

Hoạt động nối tiếp:
− GV tổng kết tiết học.
− Dặn HS nào viết dàn ý chưa đạt về
nhà sửa lại để chuẩn bị viết bài văn
hoàn chỉnh trong tiết TLV tới.
− Nhận xét tiết học
HS chú ý lắng nghe thực hiện.
Rút KN tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Môn: Khoa học
Bài: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG
I – YÊU CẦU:
− Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá.
− Nêu tác hại của việc phá rừng.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Hình trang 134, 135 SGK.
− Sưu tầm các thông tin, tư liệu về rừng bị tàn phá hoặc tác hại của việc phá
rừng.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1 - Kiểm tra bài cũ
− Tìm ví dụ để làm rõ môi trường cho
ta những gì và nhận từ con người những
gì ?
2 HS tìm ví dụ.
− GV nhận xét, đánh giá.
2 - Dạy bài mới
GV:Nguyễn Ngọc Lượng

Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu : Nêu những nguyên nhân
dẫn đến rừng bị tàn phá.
* Tiến hành :
− GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS làm việc
theo nhóm
− Các nhóm quan sát các hình trang
134, 135 để trả lời câu hỏi.
+ Con người khai thác gỗ và phá rừng
để làm gì ?
+ Nguyên nhân nào khác khiến rừng bị
tàn phá ?
− Trình bày các thông tin, tư liệu về
rừng bị tàn phá hoặc tác hại của việc
phá rừng.
− Các nhóm trình bày kết quả làm
việc.
− GV nhận xét, kết luận HĐ1.
Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân
* Mục tiêu : Nêu tác hại của việc phá
rừng.
* Tiến hành :
− Việc phá rừng dẫn đến những hậu quả
gì ?
− Nhiều HS trả lời.
Ví dụ :
+ Khí hậu thay đổi : lũ lụt, hạn hán,


+ Đất bị xói mòn trở nên bạc màu.
+ Động vật, thực vật quý hiếm giảm
dần, một số loài bị tuyệt chủng và
nguy cơ tuyệt chủng.
− Liên hệ thực tế nơi HS sống. − HS trình bày trước lớp.
Hoạt động nối tiếp:
− GV rút ra nội dung bài học như SGK,
gọi HS đọc lại.
− 1 HS đọc nội dung mục Bạn cần
biết.
− Tổng kết tiết học. Dặn HS chuẩn bị
tiết học sau Tác động của con người
đến môi trường đất.
− Nhận xét tiết học
− HS chú ý lắng nghe thực hiện.
Rút KN tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
GV:Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi

Môn: Địa lí
Bài: ÔN TẬP CUỐI NĂM
I – YÊU CẦU:
− Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ Thế giới.
− Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc
điểm thiên nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản
phẩm nông nghiệp) của các châu lục : châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu
Đại Dương, châu Nam Cực.

II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bản đồ Thế giới. Phiếu học tập.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 - Kiểm tra bài cũ
2- Dạy bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
* Mục tiêu : Tìm được các châu lục, đại
dương và nước Việt Nam trên Bản đồ
Thế giới.
* Tiến hành :
− Gọi HS lên xác định các châu lục, đại
dương và nước Việt Nam trên bản đồ
Thế giới.
− Nhiều HS xác định trên bản đồ.
Hoạt động 3 : Trò chơi “Đối đáp nhanh”
* Mục tiêu : Biết tên một số nước trên
thế giới thuộc châu lục đã học.
* Tiến hành :
− Chia lớp làm 2 đội.
− Cách chơi :
+ HS 1 của đội A : nêu tên nước
+ HS 1 của đội B : nêu tên châu lục
+ HS 2 của đội A : nêu tên châu lục
+ HS 2 của đội B : nêu tên nước
− HS thực hiện trò chơi như GV đã
hướng dẫn.
Hoạt động 4 : Làm việc theo nhóm

* Mục tiêu : Hệ thống một số đặc điểm
GV:Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
chính về điều kiện tự nhiên ; dân cư, hoạt
động kinh tế của các châu lục.
* Tiến hành :
− Phát phiếu học tập, yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành sau đó trình bày kết
quả.
Châu lục
Tiêu chí
Châu Á Châu Âu Châu Phi
− Vị trí địa lí
− Thiên nhiên
− Dân cư
− Hoạt động kinh
tế
+ Công nghiệp
+ Nông nghiệp
Châu lục
Tiêu chí
Châu Mĩ Châu Đ. Dương Châu N. Cực
− Vị trí địa lí
− Thiên nhiên
− Dân cư
− Hoạt động kinh
tế
+ Công nghiệp
+ Nông nghiệp
Hoạt động nối tiếp:
− GV kết luận nhấn mạnh nội dung quan

trọng cần nhớ.
− HS chú ý theo dõi.
− GV tổng kết tiết học. Dặn HS về nhà
ôn bài để chuẩn bị thi HKII.
− Nhận xét tiết học
− HS lắng nghe thực hiện.
Rút KN tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
GV:Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
Môn: Toán
Bài: MỘT SỐ DẠNG TOÁN ĐÃ HỌC
I – YÊU CẦU:
− Biết một số dạng bài toán đã học.
− Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số biết
tổng và hiệu của hai số. BT cần làm 1, 2
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ ; vở bài làm ; SGK.
III– CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 - Kiểm tra bài cũ
− Kiểm tra bài Luyện tập chung
- 2 HS lên bảng chữa bài 1, 2, 3
− GV nhận xét, đánh giá.
2- Dạy bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : Tổng hợp một số dạng bài
toán đã học

* Mục tiêu : Biết một số dạng bài toán
đã học.
* Tiến hành :
- GV gọi HS nêu một số dạng bài toán
đã học.
1. Tìm số trung bình cộng.
2. Tìm hai số biết tổng và
hiệu của hai số đó.
3. Tìm hai số biết tổng và tỉ
của hai số đó.
4. Tìm hai số biết hiệu và tỉ
của hai số đó.
- HS nêu như trong SGK.
5. Bài toán liên đến rút
về đơn vị.
6. Bài toán về tỉ số phần
trăm.
7. Bài toán về chuyển
động đều.
8. Bài toán có nội dung
hình học (chu vi, diện tích, thể
tích).
Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập
* Mục tiêu : Biết giải bài toán có liên
quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai
số biết tổng và hiệu của hai số.
* Tiến hành :
GV:Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
Bài 1 :

- Gọi HS đọc bài toán.
- Gọi HS tóm tắt bài toán.
-Yêu cầu HS nêu cách tính trung bình
cộng của các số.
- GV cho tự làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét và
chấm điểm một số vở.
- 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm trong
SGK.
- 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán.
- 1 HS nêu, HS khác nhận xét.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em
làm trên bảng phụ.
Bài giải
Giờ thứ ba người đó đi được
quãng đường là :
(12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi
được :
(12 + 18 + 15) : 2 = 15 (km)
Đáp số : 15 km.
- HS nhận xét và trao đổi vở nhau để
kiểm tra.
Bài 2 :
- GV yêu cầu HS đọc đề toán và tóm tắt
bài toán.
- GV hướng dẫn HS đưa về dạng toán
“Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
số đó”.
- GV nhận xét bài làm của HS trên bảng

lớp, sau đó cho điểm HS.
- 1 HS đọc bài toán. HS khác tóm tắt
lại bài toán.
- HS làm bài cá nhân vào vở, 1 em
làm trên bảng phụ.
Bài giải
Nửa chu vi hình chữ nhật (tổng
chiều dài và chiều rộng) là :
120 : 2 = 60 (m)
Hiệu của chiều dài và chiều rộng là
10m
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật
là :
35 – 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là
35
×
25 = 875 (m
2
)
Đáp số : 875m
2
.
- HS cả lớp theo dõi bài chữa của
GV và tự kiểm tra lại bài của mình.
GV:Nguyễn Ngọc Lượng
Trường Tiểu học Nguyễn Trãi
Hoạt động nối tiếp:

- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập.
- Nhận xét tiết học
Rút KN tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Môn: Luyện từ và câu
Bài: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU ( Dấu ngoặc kép )
I – YÊU CẦU:
− Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thực hành về dấu
ngoặc kép.
− Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
− Bảng phụ viết ghi nhớ về 2 tác dụng của dấu ngoặc kép.
− Hai bảng phụ : 1 bảng viết đoạn văn ở BT1 ; 1 bảng viết đoạn văn ở BT2
− 2 bảng phụ để HS làm BT3.
III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 - Kiểm tra bài cũ
− Cho HS làm lại BT2, BT4 của tiết Mở rộng
vốn từ : Trẻ em.
2 HS làm BT2, BT4 tiết
Mở rộng vốn từ : Trẻ em.
− GV nhận xét, đánh giá.
2 - Dạy bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 2 : HD học sinh làm BT1
* Mục tiêu : Nêu được tác dụng của dấu ngoặc
kép và làm được BT thực hành về dấu ngoặc kép.

* Tiến hành :
− GV gọi HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. − 1 HS nêu như đã học ở
lớp 4.
− GV đính bảng phụ có viết sẵn các tác dụng của − 1 HS đọc.
GV:Nguyễn Ngọc Lượng

×