Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

CHỦ ĐIỄM NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 7 . HOT !

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.51 KB, 8 trang )

TIẾNG ANH 7- BIÊN SOẠN NGÂN HÀ TRƯỜNG thcs Nhơn Hoà
NGỮ PHÁP TIẾNG ANH 7

UNIT 1 : BACK TO SCHOOL
CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP :
1. Trạng từ chỉ thời gian : STILL ( vẫn , vẫn còn ): STILL có hai vò trí đứng trong câu :
a. Đứng giữa chủ ngữ và động từ thường
Vd : Her prents still live in Hue
Do you still go to school by bus ?
b. Đứng sau động từ TOBE :
Vd : I am still a students
He is still sick
( STILL là phó từ chỉ thời gian )
2. MANY và A LOT OF( tính từ chỉ lượng bất đònh )
a. MANY : Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và thường dùng trong câu phủ đònh .
b. A LOT OF : Đứng trước cả danh từ số nhiều lẫn danh từ không đếm được và thường dùng trong câu khẳng
đònh
Vd. Tam does not have many envelopes , but she has a lot of stamps
3. So sánh với tính từ bậc hơn : ( Comparative Adjectives )
a.Khi so sánh với tính từ ngắn vần ta dùng cấu trúc :
S
1
+ be + Adj + ER + than + S
2
Vd . Hoa is taller than Lan
b.Khi so sánh với tính từ dài vần ta dùng cấu trúc :
S
1
+ be + MORE + adj + THAN + S
2
Vd. Lan is more intelligent than Hoa


4. So sánh với tính từ bậc nhất : ( Suprelative Adjectives )
a. Khi so sánh tính từ ngắn vần : S
1
+ be + the + Adj + est + S
2
Vd. Mai is the tallest in her class
b.Khi so sánh với tính từ dài vần : S
1
+ be + the MOST + adj + S
2
Vd. Mai is the most intelligent in her class
• Ghi chú :
* Tính từ có hai âm tiết nhưng tận cùng bằng Y, ET, ER, OW, LE đều được xem là tính từ ngắn
Vd : clever, easy , quiet , narrow , noble , ….
• Tính từ có tận cùng bằng Y thì đổi Y thành I rồi thêm dạng so sánh vào
Vd. Happy  Happier  Happiest
easy  easier  easiest
• Tính từ có tận cùng bằng E thì chỉ thêm R ( hoặc ST )
Vd. large  larger  largest
* Nếu tính từ có tận cùng bằng 1 phụ âm nhưng trước phụ âm là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi
thêm dạng so sánh vào
Vd. thin  thinner  thinnest
• Lưu ý các trường hợp bất quy tắc :
Good  Better  The best
Bad  Worse  The worst
Little  Less  The least
1
TIẾNG ANH 7- BIÊN SOẠN NGÂN HÀ TRƯỜNG thcs Nhơn Hoà
Much  More  The most
Far  Farther  The farthest

So sánh bằng : Sử dụng cho cả tính từ ngắn vần và dài vần ta làm theo công thức
S
1
+ be + as + adj + as + S
2
5. * How far is it from …. to …. ? Who is Hoa talking to ?
It is about … Why is Hoa unhappy ?
• How do you go to scholl ? How is everything ?
I go to scholl by ….
* What is your family name ?
It is ….
_________________________________________
UNIT 2 : PERSONAL INFORMATION
CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP :
1. Thì tương lai đơn ( Future Simple Tense )
A . Thể khẳng đònh : S + Shall / Will + V
B . Thể phủ đònh : S + Shall not / will not + V
C. Thể nghi vấn : (Wh) + Shall / will + S + V
( Xem kó hơn ở mục cách dùng các thì )
2. Học cách viết thiệp mời , cách đọc ngày , tháng , năm . Số thứ tự
3. * I hopeyou will come and join the fun
* How old will she be on her next birthday ?
* Where will we meet ?
_________________________________________
UNIT 3: AT HOME
CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP :
1. Câu cảm thán ( Exclamations )
Ta có cảm thán bằng các cấu trúc :
a . WHAT + A / AN + DANH TỪ ĐẾM ĐƯC + !
b. WHAT + DANH TỪ ĐẾM ĐƯC SỐ NHIỀU + !

c. WHAT + DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯC + !
Vd. What a lovely picter !
What pretty girls !
What good milk !
2. Cách dùng THERE BE
A. KĐ : There is + Nsố ít
There are + N số nhiều
B. PĐ : There is not ( isn’t )+Nsố ít
There are not ( aren’t ) + N số nhiều
C. NV : Is there a ….?
Are there any … ?
3. * What does he / she do ?
* Where does he/ she work ?
_________________________________________
UNIT 4 : AT SCHOOL
2
TIẾNG ANH 7- BIÊN SOẠN NGÂN HÀ TRƯỜNG thcs Nhơn Hoà
CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP :
1 . Ôn tập thì hiện tại tiếp diễn
2 . Cách nói giờ ( Telling the time )
Có hai cách nói giờ :
a. Sử dụng hai giới từ past / to
* Từ sau giờ chẵn đến phút 30 ta dùng giới từ past
Vd : It is ten past three . Ba giờ mười
• Từ sau phút 30 đến 1 giờ chẵn tiếp theo ta dùng giới từ to
vd: It is twenty – five to four
c. Dùng giờ + phút
3. Các tính từ chỉ đònh This , That , These , Those
a. This , That , These , Those như là đại từ chỉ đònh khi đứng trước be
b. This , That , These , Those như là tính từ chỉ đònh khi đứng trước danh từ

4. What is lan studying ?
What time does lan have her Physics class ?
What is your favorite subject ? on the left
When do you have English ? on the right
What time do they start ? at the back of
I have … on …. at … .
_________________________________________
UNIT 5 : WORK AND PLAY
CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP :
1. Các trạng từ chỉ tuần suất ( hay còn gọi là phó từ năng diễn )
a. Các trạng từ chỉ tuần suất dùng để mô tả mức độ đều đặn hay không đều đặn của hành động . Các trạng từ
này trả lời cho câu hỏi “ HOW OFTEN ”
b. Các phó từ năng diễn là always , generally(gần như luôn luôn ), usually,often,sometime,seldom(ít khi) ……,
never . Ngoài các trạng từ chỉ tuần suất trên , còn có các cụm trạng từ chỉ tuần suất như :every day/ week/month;
once a week , twice a month , three time a year ……
c. Vò trí : Các trạng từ chỉ tuần suất đứng trước động thường và sau động TOBE . Riêng các cụm trạng từ tuần
thì thường đứng cuối câu .
Vd: They some time go to the zoo
I am never late for school
I do my home work every day
2. What do you study in ….?
What does he learn in the …. class ?
He learns about …
Tobe good at ….
Tobe weak in ….
_________________________________________
UNIT 6 : AFTER SCHOOL
CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP :
1. Để đưa ra một lời đề nghò,một lời rủ rê , ta có thể dùng mộttrong các cách sau : a. What about / how about +
động từ –ing / danh từ / đại từ ?

Vd : What about you ?
What about going to the movies ?
3
TIẾNG ANH 7- BIÊN SOẠN NGÂN HÀ TRƯỜNG thcs Nhơn Hoà
How about a biscuit ? ( Ăn một cái bánh bít quy nhé ? )
b. Let’s + V ?
Vd: Let’s go to the movie
Lưu ý : Let’s là cách nói của Let us
d. Why don’t we + V ?
Vd: Why don’t we go to the movies
e. Should we + V ?
Vd: Should we sing a song ?
2. Cách trả lời một đề nghò :
a. Khi chấp nhận ta có thể dùng 1 trong các cách nói sau :
* OK
* That a good idea / Yes, good idea
* I’d love to
b. Khi từ chối ta dùng 1 trong các cách nói sau :
* I’m sorry , I can’t
* I’d love to but I’m going to ….
* Thanks anyway
3. Lời mời :
Ta có thể dùng một trong các cách nói sau khi mời :
* I would like to invite you to …
* Would you like to +V ?
* Let’s + V
* How about + động từ –ing / danh từ / đại từ ?
Để đáp lại lời mời :
a. Chấp nhận lời mời bằng các cách nói sau :
* Thanks you . I’d love to

* Yes , please
* All right
b. Từ chối :
* No, thanks
* Another time perheps
_________________________________________
UNIT 7 : THE WORLD OF WORK
CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP :
1. Dạng so sánh của much / many / little/ few
Much ( trước danh từ kh
o
đếm được số nhiều ) và Many ( trước danh từ đếm được số nhiều ) có chung dạng so sánh
bậc hơn là more và so sánh bậc nhất là the most
Vd: Famer don’thave much work to do in the winter
 Famer have more work to do at other times
 Famer have the most work to do at harvest
Vd: I don’t have many stamps
Lan has more stamps than I do
Hoa has the most stamps in the collector’s club
2. Phân biệt little và a little ; few và a few
a. little và a little là các tính từ chỉ đònh lượng dùng trước danh từ số ít không đếm được .
4
TIẾNG ANH 7- BIÊN SOẠN NGÂN HÀ TRƯỜNG thcs Nhơn Hoà
*little có nghóa là ít đến mức không đáng kể , hầu như chẳng có mấy . Trong khi đó , a little có nghóa là ít ,
không nhiều , đối lập với nhiều ( much )
Lưu ý : A littlecó dạng có dạng so sánh bậc hơn bất quy tắc là less
Vd: there is less water in my glass than in your
c. Few và a few : là các tính từ chỉ đònh lượng dùng trước danh từ đếm được số nhiều . Tương tự như trên, few
có nghóa là ít đến mức không đáng kể , hầu như chẳng có mấy . Trong khi đó , a few có nghóa là ít , không
nhiều , đối lập với nhiều ( many )

Vd: few people
a few friends
Lưu ý : a few có dạng so sánh bậc hơn là fewer
Vd: I have fewer stamps than he does
3. Cấu trúc : It take + ( somebody ) + time + to do something
Vd: It take me ten minutes to walk to school
How long does it take you to walk to school ?
_________________________________________
UNIT 8 : PLACES
CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP:
1. Hỏi và chỉ đường ( Asking the way and giving diretions )
• Ta có thể hỏi đường bằng các cách nói sau :
- Is there a near here ?
- Where is the ?
Vd: + Is there a school near here ?
+ Where is the school ?
• Khi muốn hỏi cách đi đến một đòa điểm ta nói :
- Could you tell me how to get to ?
- Can you tell me the way to ?
- Please tell me the way to ?
- How can I get there ?
* Khi chỉ cách đi đường cho ai ta nói :
- Go sraight ahead : Hãy đi thẳng
- Go long this street : Đi theo đường này
- Take the first/second turning on the left:hãy rẽ vào chỗ thứ nhất/thứ hai bên trái
- Turn right into Le Loi street : Hãy để đi vào đường Lê Lợi
- Over there on the right/left opposite next to
- Behind In front of near between
2. Hỏi về khoảng cách :
* How far is it from …. to …. ? It is about ….km.

3.Khi mua hàng ta dùng các cách nói sau :
- I would like to buy a/some ……… +N ?
- Can I have a/some ……….+N, please?
- I need to buy a/some …………+N ?
4. Hỏi giá cả :
- How much is that ? - How much are those ?
- How much does it cost ? - How much is that altogether ?
_________________________________________
5
TIẾNG ANH 7- BIÊN SOẠN NGÂN HÀ TRƯỜNG thcs Nhơn Hoà
II – CÁCH DÙNG CÁC GIỚI TỪ THÔNG THƯỜNG
1- GIỚI TỪ IN
a. Chỉ nơi chốn :
- Ở một nơi nào : In Viet Nam , in Sai Gon , ….
- Ở trong : In a box , In the room , ….
b. Chỉ thời gian :
- Mùa : In Spring , in Summer , ….
- Tháng : In setemper , In october ,….
-Năm : In 1996 , In 1992 ,…
c. Chỉ thể cách : I am in good health
d. Trong một số thành ngữ : in other words …. ( nói cách khác …)
2 GIỚI TỪ AT :
a. Chỉ nơi chốn :
- Tại một đòa điểm : at the zoo , …
- Tại một nơi xác đònh được : At 456 Le Loi street…
b. Chỉ thời gian :
- Giờ , phút : At half past four , At ten o’clock ,…
-Những tiếng chỉ thời gian xác đònh : At this moment , at midnight ,
c. Chỉ sự chuyển động :
- Tới một nơi nhỏ , thành phố nhỏ : I arrive Quy Nhơn city

d. Chỉ thể cách , trạng thái
- He is at work ( Ông ta đang làm việc )
- At ease ( một cách thoải mái )
e. Với một số thành ngữ
- At first ( lúc đầu )
- At last ( sau cùng )
f. Theo sau những động từ chỉ xúc động tâm hồn : - To be rejoice at : thích thú về …
3. GIỚI TỪ ON
a. Chỉ nơi chốn : - Ở trên sát : on the table , on the wall
b. Chỉ thời gian :
- Ngày trong tuần : On Monday , on sunday
- Ngày trong tháng : On the ninth of April …
c. Chỉ sự nhờ vào : Vd: He lives on his parents ( Anh ấy sống nhờ bố mẹ )
4.GIỚI TỪ TO :
a. Chỉ sự chuyển động : - Tới , đến ( đối lập với from : rời khỏi )
Vd: I go to school
d. Chỉ thời gian : Vd. It is twenty – five to four
5.GIỚI TỪ FROM :
a. Chỉ sự chuyển động
- Rời khỏi : Vd : I come from home
- Nguồn gốc : I am from Binh Dinh
b. Chỉ thời gian :
-Từ : From morning till evening
c. Chỉ lý do : He does it from fear ( nó làm điều đó vì sợ )
6. GIỚI TỪ OF
- Của : The legs of the table : chân bàn
6
TIẾNG ANH 7- BIÊN SOẠN NGÂN HÀ TRƯỜNG thcs Nhơn Hoà
- Có : He is a man of courege : anh ấy là người có can đảm
- Về : He often thinks of you : Nó hay nghó về anh

- Bằng ( chất liệu ) : This table is made of wood : bàn này làm bằng gỗ
- Chỉ nguồn gốc : He comes of a good family : Anh ấy thuộc 1 gia đình có gia giáo .
7. GIỚI TỪ FOR
a. Chỉ mục đích : She must work for her own living : Cô ấy làm việc để tự mưu sinh
b. Chỉ một khoảng thời gian : He has lived in Saigon for two weeks : Anh ấy ở Sài Gòn được hai tuần
c. Chỉ nguyên do : He was punished for being lazy : Anh ấy bò phạt vì lười
d. Chỉ sự tiến tới một đòa điểm : He left Saigon for Hong-Kong
e. Chỉ sự trao đổi (để được) : I pay 50 piasters for this book : tôi trả cuốn sách này 50 đồng
f. Cho : Here is a gift for you : đây là quà cho anh
_________________________________________
III - CÁCH DÙNG CÁC THÌ
1) Thì hiện tại đơn ( The simple present )
A – Thể khẳng đònh :
B – Thể phủ đònh :
C- Thể nghi vấn :
• CHÚ Ý : a.Với những động từ tận cùng bằng o,s,sh,ch,x,z ta thêm es;các trường hợp còn lại ta thêm s
Vd:go–goes ; miss-misses ; wash-washes ; teach-teaches;box-boxes
b.Những động từ tận cùng bằng y khi trước y là một phụ âm , ta phải đổi y thành i rồi sau đó thêm es
Vd: study -> studies ; fly -> flies
• CÁCH DÙNG :
Thì hiện tại đơn chỉ các hành động lặp đi lặp lại , quy luật , thói quen
* DẤU HIỆU NHẬN BIẾT :
Trong câu thường có các trạng từ , cụm trạng từ tần suất : often , somtime , always ,once a weeks ,…
2) Thì hiện tại tiếp diễn : ( The present continuous )
A- Thể khẳng đònh : S + TOBE + ĐỘNG TỪ + ING
B- Thể phủ đònh : S + TOBE + NOT + ĐỘNG TỪ + ING
C- Thể nghi vấn : ( WH ) + TOBE + ĐỘNG TỪ + ING
• CÁCH DÙNG:Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả 1 hành động đang xảy ra vào đúng lúc nói
• DẤU HIỆU NHẬN BIẾT : Thì hiện tại tiếp diễn diễn thường được dùng kèm với các trạng từ now , right
now ( ngay lúc này ) , at the moment , …

• CHÚ Ý :
a. Với nhữngđộng từ tận cùng bằng e câm , ta bỏ e câm đi rồi sau đó thêm ing
Vd: To ride  Riding
To write  writing
b. Nếu động từ có tận cùng bằng 1 phụ âm nhưng trước phụ âm là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm cuối
rồi mới thêm –ing
* Những động từ có hai vần nhưng được nhấn mạnh ở vần thứ hai thì cũng xem như một vần nên luật trên cũng
được áp dụng .
c. Những động từ tận cùng bằng ie , phải đổi ie thành y rồi mới thêm –ing
7
S + ĐỘNG TỪ +( S / ES - Ngôi thứ 3 số ít )
S + DO NOT / DOES NOT + ĐỘNG TỪ
( WH ) + DO + S + ĐỘNG TỪ
TIẾNG ANH 7- BIÊN SOẠN NGÂN HÀ TRƯỜNG thcs Nhơn Hoà
3.Thì tương lai đơn : ( Future Simple Tense )
* CẤU TRÚC :
A . Thể khẳng đònh : S + Shall / Will + V
B . Thể phủ đònh : S + Shall not / will not + V
C. Thể nghi vấn : (Wh) + Shall / will + S + V
* CÁCH DÙNG : Thì tương lai đơn được dùng để phát biểu về một sự việc tương lai . Sự việc này có thể
a. Chắc chắn sẽ xảy ra
Vd:They’ll be here on Saturday afternoon(họ sẽ đến đây vào chiều thứ bảy)
b. Không chắc chắn sẽ xảy ra :
Vd: I’m not sure he’ll be there ( Tôi không chắc anh ta có mặt ở đây )
*DẤU HIỆU :Thì này thường kết hợp với các trạng từ chỉ thời gian sau đây:
Tomorrow , Tomorrow morning/ afternoon / evening ; Next week / month / year ….

8

×