Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Nghiên cứu khái quát chung về Thị Xã Cửa Lò và về phòng NVLĐTBXH Thị xã Cửa Lò.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (422.45 KB, 63 trang )

Lời mở đầu
Ghi nhớ lời dạy của Bác Hồ và kế thừa truyền thống tốt đẹp ngàn đời của
dân tộc ta là Uống nớc nhớ nguồn nên dù chiến tranh đã qua đi nhân dân ta
mãi mãi muôn đời biết ơn và ghi nhớ công lao của các liệt sỹ, chiến sỹ và những
ngời có công với cách mạng. Hơn nửa thế kỷ qua, Đảng và Nhà nớc ta đã hình
thành một hệ thống chính sách, chế độ u đãi đối với thơng binh, liệt sỹ và ngời
có công với cách mạng. Ngoài ra, Nhà nớc còn ban hành hàng loạt các chính
sách về chăm sóc sức khỏe, dạy nghề, việc làm Đồng thời một phong trào
chăm sóc đời sống ngời có công trên nhiều hình thức phong phú và phù hợp với
từng địa phơng cũng diễn ra sâu rộng trong quần chúng, góp phần xã hội hóa
đời sống ngời có công, đảm bảo công bằng xã hội cho các đối tợng chính sách.
Vì vậy thực hiện chăm sóc giúp đỡ thơng binh, gia đình liệt sỹ và ngời có
công với cách mạng không chỉ là trách nhiệm của Đảng và Nhà nớc ta mà còn
là trách nhiệm và cũng là nghĩa cử cao đẹp của nhân dân ta.
Là một ngời con sinh ra trên vùng đất ven biển giàu truyền thống cách
mạng này, em luôn cố gắng tìm hiểu và trang bị cho mình những kiến thức về
công tác xã hội và mong mỏi trong tơng lai gần em sẽ góp phần nhỏ bé của
mình vào công tác xã hội hóa chăm sóc đời sống ngời có công ở chính trên quê
hơng mình.
Trong thời gian thực tập 10 tuần tại Phòng Nội Vụ Lao Động Thơng Binh
Xã Hội Thị Xã Cửa Lò em đã cố gắng đi sâu vào tình hình thực hiện chính sách
u đãi đối với ngời có công với cách mạng ở Thị Xã Cửa Lò. Cụ thể những vấn
đề mà em đã thu thập và tìm hiểu đợc tổng hợp trong bài báo cáo thực tập tốt
nghiệp này nghiên cứu những vấn đề sau:
Nghiên cứu khái quát chung về Thị Xã Cửa Lò và về phòng NVLĐTBXH
Thị xã Cửa Lò.
Mai Lờ Trang T42.L3
1
Nghiên cứu thực trạng đời sống NCC ở Thị Xã Cửa Lò.
Nghiên cứu thực trạng tình hình thực hiện chính sách u đãi xã hội đối với
NCCVCM ở Thị Xã Cửa Lò.


Nghiên cứu quá trình tổ chức, thực hiện công tác xã hội hóa chăm sóc
NCC ở Thị Xã Cửa Lò.
Tìm hiểu những nguyên nhân dẫn đến những vớng mắc và tồn tại trong
công tác TB, LS, NCCVCM ở Thị Xã Cửa Lò
Đề ra những giải pháp và đề xuất kiến nghị nhằm thực hiện tốt hơn công
tác thơng binh liệt sỹ và ngời có công ở Thị Xã Cửa Lò.
Nội dung báo cáo gồm 3 phần :
Phần 1: Đặc điểm tình hình chung về phòng NVLĐTBXH Thị Xã Cửa Lò.
Phần 2: Thực trạng công tác thơng binh liệt sỹ ngời có công ở Thị
Xã Cửa Lò.
Phần 3: Phơng hớng nhiệm vụ và một số giải pháp, kiến nghị nhằm thực
hiện tốt công tác xã hội hóa chăm sóc ngời có công ở Thị Xã Cửa Lò.
Trong bài báo cáo thực tập của mình em đã sử dụng một số tài liệu tham
khảo sau :
Pháp lệnh u đãi ngời có công với cách mạng.
Nghị định 07/NĐ-CP
1. Báo cáo kết quả công tác LĐTBXH năm 2007 và phơng hớng năm 2008
của Thị Xã Cửa Lò.
2. Giáo trình u đãi xã hội.
3. Trang điện tử: www.cualo.com.vn.
4. Sách Lịch sử Đảng bộ Thị Xã Cửa Lò của BCH Đảng Bộ TXCL
Mai Lờ Trang T42.L3
2
5. Báo cáo tổng kết thực hiện hai pháp lệnh của Thị Xã Cửa Lò (từ 1996
đến 2005 )
6. Và một số tài liệu liên quan khác.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các cô, chú, anh, chị là cán bộ phòng
NVLĐTBBXH đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại phòng.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Công tác xã hội, đặc
biệt là giảng viên Nguyễn Thị Thu Vân đã giúp em hoàn thành tốt đợt thực tập

này.
Cửa Lò, Ngày 30/05/2008

Mai Lê Trang
Mai Lờ Trang T42.L3
3
Phần i - Đặc điểm tình hình chung về phòng nội vụ lao
động thơng binh xã hội thị xã cửa lò.
1 - Đặc điểm tình hình của Thị Xã Cửa Lò
1.1 Sơ lợc lịch sử thành lập và phát triển
a. Đặc điểm về địa lý và dân c
- Vị trí địa lý: Thị Xã Cửa Lò là vùng đất ven biển thuộc tỉnh Nghệ An,
cách Thành Phố Vinh 20km về phía đông bắc, gồm 7 phờng xã với 71 khối xóm
và 2 đảo. Với diện tích đất tự nhiên 2.870 ha ( cha tính đảo Ng và đảo Mắt ),
dân số hơn 45.000 ngời.
Phía Bắc và phía Tây giáp huyện Nghi Lộc
Phía Nam giáp huyện Nghi Xuân ( Tỉnh Hà Tĩnh )
Phía Đông giáp Biển Đông
Thị Xã Cửa Lò có các tuyến đờng bộ: Cửa Lò đi Quán Bánh và Sân bay
Vinh ( quốc lộ 46 ), Cửa Lò đi Quán Hành (đờng 534 ), Cửa Lò đi Vinh ( đờng
535 ). Mặt khác, Cửa Lò còn có mạng lới giao thông đờng thuỷ, có đờng biển
quốc tế đi từ cảng Cửa Lò đến nhiều nớc trên thế giới và vào Nam ra Bắc, Cảng
Cửa Lò mở rộng 4 bến, công suất 1,7 triệu tấn/năm, ngoài ra còn có cảng Cửa
Hội đã đa vào hoạt động.
Là 1 đô thị trẻ của Tỉnh Nghệ An, nằm trong vùng kinh tế động lực Vinh
Nam Đàn - Cửa Lò, có 2 cảng lớn nhất nhì vùng Bắc Trung Bộ, có bãi tắm lý
tởng, có tiềm năng lớn về khai thác, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến hải sản, có
điều kiện giao thông thuỷ, bộ, Cửa Lò có một lợi thế quan trọng trong chiến lợc
phát triển kinh tế - xã hội, là cửa ngõ giao lu hàng hoá xuất nhập khẩu, là điểm
Mai Lờ Trang T42.L3

4
xuất phát của tỉnh Nghệ An trong chiến lợc hớng ra biển Đông , khai thác
tiềm năng biển và kinh tế đối ngoại , kinh tế du lịch, dịch vụ thơng mại.
Đặc điểm dân c: Theo số liệu thống kê, tính đến tháng 01 năm 2008 dân số
Thị Xã Cửa Lò là hơn 45.000 ngời. Trong đó nam giới chiếm 49.7 %, nữ giới
chiếm 50.3 %. Tốc độ tăng dân số tự nhiên là 1.6%. Mặt khác, c dân của Cửa
Lò có tỷ lệ giáo dân khá cao, chiếm 11 % tổng số dân toàn Thị Xã.
Với những đặc điểm về vị trí địa lý và đặc điểm dân c nh trên, Cửa Lò sẽ
có nhiều tiềm năng, thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội một cách vững chắc.
b. Đặc điểm kinh tế - xã hội
Thị Xã Cửa Lò với ba mặt là sông biển nên đợc gọi là thị xã biển, có bờ
biển dài 10km, từ cảng thơng mại quốc tế Cửa Lò đến cảng cá Cửa Hội, trong
đó bãi tắm dài 8.3km. Vì vậy, Cửa Lò phát triển mạnh về du lịch, dịch vụ và
đánh bắt chế biến thuỷ hải sản. Trong những năm qua, dới sự lãnh đạo của các
cấp uỷ đảng, sự điều hành của chính quyền và sự nỗ lực của toàn thể nhân dân
trong thị xã, kinh tế xã hội của thị xã đã có sự thay đổi rõ rệt, đời sống vật chất
tinh thần của nhân dân đợc nâng cao đáng kể. Tốc độ tăng trởng kinh tế hàng
năm trên địa bàn thị xã luôn ở mức cao.
c. Khái quát về quá trình hình thành, phát triển của Thị Xã Cửa Lò và
phòng NVLĐTBXH Thị Xã Cửa Lò.
Quá trình hình thành và phát triển của phòng NVLĐTBXH gắn liền với sự
thành lập và phát triển của Thị Xã Cửa Lò. 14 năm trớc Thị Xã Cửa Lò đợc
thành lập theo QĐ số 113/QĐ-CP ngày 29/8/1994 của chính phủ. Về tổ chức
chính quyền gồm có 7 phòng chức năng trong đó có Phòng NVLĐTBXH ngày
nay. Phòng thực hiện chức năng quản lý nhà nớc về công tác tổ chức bộ máy,
các hội nghề nghiệp, hội quần chúng, các tổ chức sự nghiệp; thực hiện các chế
độ u đãi của Nhà nớc đối với các đối tợng hởng chính sách ngời có công; giải
Mai Lờ Trang T42.L3
5
quyết việc làm xóa đói giảm nghèo, trong đó có mảng Bảo hiểm xã hội và

Thi đua khen thởng. Biên chế của Phòng lúc đó gồm 05 ngời ( 01 trởng phòng,
04 cán bộ phụ trách )
Đến năm 2001, mảng Bảo hiểm xã hội đợc tách riêng thành tổ chức Bảo
hiểm Thị Xã Cửa Lò ngày nay, mảng Thi đua khen thởng đợc giao cho văn
phòng UBND Thị Xã Cửa Lò phụ trách. Phòng thực hiện chức năng của mình
về công tác u đãi ngời có công, giải quyết việc làm - xoá đói giảm nghèo, phòng
chống tệ nạn xã hội
Đến năm 2005 Phòng Tổ chức Lao Động Thơng Binh Xã Hội đợc đổi tên
thành Phòng Nội Vụ Lao Động Thơng Binh Xã Hội Thị Xã Cửa Lò cho đến
ngày nay. Hiện tại biên chế của phòng gồm 07 ngời ( 01 trởng phòng, 02 phó
phòng , 04 cán bộ phụ trách ). Phòng chịu sự lãnh đạo trực tiếp của UBND Thị
Xã, đồng thời chịu sự hớng dẫn, chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Nội
Vụ và Sở Lao Động Thơng Binh Xã Hội Tỉnh Nghệ An.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của phòng NVLĐTBXH Thị Xã Cửa Lò
a. Chức năng :
- Phòng NVLĐTB-XH Thị Xã Cửa Lò là cơ quan chuyên môn trực thuộc
UBND Thị Xã đồng thời là tổ chức của ngành LĐTBXH từ Trung Ương đến các
quận, huyện.
- Phòng NVLĐTBXH giúp UBND Thị Xã thực hiện chức năng quản lý
nhà nớc và tổ chức thực hiện của hành động về lĩnh vực Thơng binh, Liệt sĩ,
Ngòi có công.
Mai Lờ Trang T42.L3
6
b. Nhiệm vụ :
- Tham mu giúp UBND Thị Xã, đề xuất với UBND Tỉnh về phơng án tổ
chức bộ máy chức năng nhiệm vụ của phòng ban thuộc UBND Thị Xã; các cơ
quan quản lý nhà nớc và tổ chức quản lý sự nghiệp thuộc Thị Xã Cửa Lò quản
lý.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, ban ngành để hớng dẫn và chủ trì phối
hợp với các cơ quan liên quan thực hiện pháp luật, chính sách, chế độ lao động,

chơng trình xoá đói giảm nghèo
- Tổ chức thực hiện và kiểm tra thực hiện các chính sách, chế độ với thơng
binh, liệt sĩ, ngời và gia đình có công với cách mạng, quân nhân phục viên,
chuyển ngành, ngời tàn tật, trẻ mồ côi, ngời gia không nơi nơng tựa, ngời gặp
khó khăn, các nạn nhân chiến tranh và các đối tợng xã hội khác cần có sự giúp
đỡ của Nhà nớc
- Quản lý đội ngũ công chức, viên chức nhà nớc; xây dựng quy hoạch kế
hoạch đào tạo, đào tạo lại, bồi dỡng công chức viên chức thuộc thẩm quyền
UBND thị xã quản lý.
- Quản lý chỉ đạo các nguồn kinh phí về lĩnh vực lao động, TBXH trên địa
bàn quy định.
- Quản lý các nghĩa trang liệt sỹ và các công trình ghi bia ghi công ở Thị
Xã Cửa Lò.
- Phối hợp với các ngành, các đoàn thể trên địa bàn Thị Xã, chỉ đạo xây
dựng phong trào toàn dân chăm sóc giúp đỡ các đối tợng chính sách xã hội bằng
các hình thức chăm sóc đời sống vật chất tinh thần, thăm hỏi động viên thơng
bệnh binh, gia đình liệt sỹ, gia đình có công với cách mạng.
Mai Lờ Trang T42.L3
7
- Chủ trơng phối hợp với các phòng ban ngành có liên quan; tổ chức điều
tra nắm chắc nguồn lao động của thị xã, phục vụ cho việc thực hiện các kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn theo định kỳ hằng năm và dài hạn.
- Phối hợp chỉ đạo chơng trình phòng chống tệ nạn xã hội trớc hết là tệ nạn
mại dâm và nghiện ma tuý.
- Tổ chức sơ kết tổng kết các mặt công tác NVLĐTBXH hàng năm và từng
thời kỳ, đề nghị khen thởng tổ chức cá nhân có thành tích trong công tác
LĐTBXH
c. Hệ thống tổ chức bộ máy của phòng NVLĐTBXH Thị Xã Cửa Lò
* Hệ thống tổ chức bộ máy nói chung
Phòng NVLĐTBXH Thị Xã Cửa Lò là đơn vị trực thuộc UBND Thị Xã, là

tổ chức của ngành LĐTBXH có một cơ cấu tổ chức bộ máy đợc tổ chức theo
kiểu trực tuyến bao gồm 01 trởng phòng, 02 phó phòng và 04 cán bộ chuyên
môn.
Mai Lờ Trang T42.L3
8
SƠ Đồ Tổ CHứC Bộ MáY PHòNG NVLĐTBXH THị Xã CửA Lò
Nhận xét: Sơ đồ thể hiện cơ cấu tổ chức quản lý của phòng đơn giản, gọn
nhẹ, mỗi cán bộ giữ một vị trí chuyên môn khác nhau nhng đều nhằm mục đích
đáp ứng tốt yêu cầu công việc, phù hợp với phòng có quy mô nhỏ nh phòng
NVLĐTBXH, với chế độ một thủ trởng đảm bảo sự lãnh đạo chung đợc tốt
nhất. Nhng với chế độ quản lý này ngời lãnh đạo phải ra nhiều quyết định quản
lý ở nhiều lĩnh vực chuyên môn khác nhau.
* Tổ chức bộ máy của phòng NVLĐTBXH.
Đối với bất kỳ một cơ quan, đơn vị nào để thực hiện tốt chức năng nhiệm
vụ của mình thì cần có cơ cấu phân công công việc hợp lý và cụ thể. Bộ máy
của phòng NVLĐTBXH đợc tổ chức nh sau:
Mai Lờ Trang T42.L3
9
Trởng Phòng
Phó phòng
Cán
bộ lao
động
TBXH
Kiêm
kế
toán
Cán bộ
quản lý
hồ sơ

& tiền
lơng
BTXH
Cán bộ
công
tác tổ
chức
Cán bộ
phụ
trách
thơng
binh,
liệt sỹ,
ngời có
công
Cán bộ
LĐ,
GQVL,
XĐGN
,
TNXH
Cán bộ
tổ chức
bộ
máy, tổ
chức
cán bộ
Phó phòng
01 trởng phòng: phụ trách chung, chịu trách nhiệm trớc UBND Thị Xã và
các ban ngành cấp trên về tổ chức thực hiện các chức năng nhiệm vụ đợc phân

công quản lý, điều hành công việc trong phòng.
Trửỏng phòng trực tiếp quản lý cán bộ chuyên viên của phòng trong việc
thực hiện nhiệm vụ và thực hiện pháp lệnh cán bộ công chức của nhà nớc. Phân
công công việc cụ thể cho cán bộ nhân viên.
Đồng thời trởng phòng là khâu nối các mối quan hệ công tác thống nhất
với các phòng ban đơn vị trong UBND Thị xã cũng nh các cơ quan tổ chức hữu
quản trong lĩnh vực quản lý nhà nớc về công tác tổ chức cán bộ và lĩnh vực
LĐTBXH.
- 01 phó trởng phòng: phụ trách công tác tổ chức, làm phó phòng thờng
trực; giúp trởng phòng tham mu cho UBND Thị xã về công tác tổ chức bộ máy,
tổ chức cán bộ tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển, miễn nhiệm, bổ nhiệm, kỷ
luật, khen thởng cán bộ công chức lập kế hoạch tổ chức và thực hiện kế hoạch
đào tạo bồi dỡng cán bộ công chức hàng năm; công tác chính sách tiền lơng nh
nâng lơng, chế độ bảo hiểm xã hội; công tác xây dựng chính quyền cơ sở và địa
giới hành chính. Thay mặt trởng phòng giải quyết công việc và điều hành toàn
bộ công tác của phòng khi đợc sự uỷ quyền của trởng phòng.
- 01 phó trởng phòng: phụ trách công tác LĐTBXH kiêm kế toán, giúp tr-
ởng phòng tham mu cho UBND Thị xã về công tác LĐTBXH bao gồm lập kế
hoạch chi trả trợ cấp chính sách ngời có công, chơng trình giải quyết việc làm
và xóa đói giảm nghè; quản lý lao động trên địa bàn; phòng chống tệ nạn xã
hội; quản lý các nguồn kinh phí trên cấp và thanh quyết toán theo qui định.
- 01 cán bộ phụ trách công tác tổ chức, giúp trởng phòng tham mu cho UBND
Thị xã về công tác tổ chức cán bộ, tiếp nhận, điều động, thuyên chuyển, bổ
nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật cán bộ, công chức; lập kế hoạch, xây dựng biên
chế, tuyển dụng cán bộ; công tác xây dựng chính quyền và địa giới hành chính;
Mai Lờ Trang T42.L3
10
tham mu quản lý tiền lơng cán bộ, công chức phờng, xã và cán bộ y tế phờng,
xã; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch; đào tạo, bồi dỡng công chức
hàng năm.

- 01 cán bộ phụ trách thơng binh, liệt sỹ, ngời có công, chịu trách nhiệm
trớc trởng phòng, phó phòng; tham mu về lĩnh vực quản lý các đối tợng chính
sách thơng binh, liệt sỹ, ngời có công; điều chỉnh, giải quyết chế độ cho các đối
tợng.
- 01 cán bộ phụ trách lao động, giải quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo;
chịu trách nhiệm trớc trởng phòng, phó phòng; tham mu lĩnh vực quản lý công
tác lao động, việc làm tại địa bàn. Chơng trình giải quyết việc làm, xoá đói
giảm nghèo; các dự án về giải quyết việc làm, xoá đói giảm nghèo; công tác bảo
trợ xã hội, tuyên truyền khảo sát kiểm tra, công tác phòng chống tệ nạn xã hội
trên địa bàn.
- 01 cán bộ phụ trách quản lý hồ sơ và tiền lơng BTXH cho các đối tợng
chính sách, liệt sỹ, ngời có công; tổng hợp, rà soát văn bản đi đến của phòng,
phụ trách tiền lơng BHXH về công tác bảo hiểm xã hội; tham mu giúp trởng,
phó phòng xay dựng kế hoạch thu các quỹ pháp lệnh.
Mai Lờ Trang T42.L3
11
1.3 Đặc điểm của đội ngũ cán bộ của phòng NVLĐTBXH
Đội ngũ cán bộ công nhân viên của phòng NVLĐTBXH Thị Xã Cửa Lò
STT H v tờn Gii Tui
Chc
v
Trỡnh

chuyờn
mụn
Trỡnh
chớnh tr
Thõm
niờn cụng
tỏc

(Nm )
H s
lng
1 Nguyn ỡnh Hựng Nam 47 TP i hc Cao cp 15 4.32
2 Hong M Dung N 34 PP i hc Trung cp 11 3.33
3 Vừ Huy Hng Nam 39 PP i hc Trung cp 12 3.0
4 Phm Ngc H N 33 CB i hc Trung cp 9 3.0
5 Phm Ngc Dng Nam 28 CB Thc s Trung cp 5 2.34
6 Nguyn Võn Anh N 25 CB i hc Trung cp 3 2.34
7 Hong ỡnh Nam Nam 26 CB i hc Trung cp 4 2.34
1.3.1 Đặc điểm đội ngũ cán bộ phân theo trình độ đào tạo
Trỡnh chuyờn mụn S ngi T l
Thc s 1 14%
i hc 6 86%
Tng 7 100%
Nhận xét: Đội ngũ cán bộ phân theo trình độ có trình độ chuyên môn cao,
đều từ đại học trở lên. Có 01 cán bộ có trình độ trên đại học chiếm 14% trong
tổng số đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn ở phòng NVLĐTBXH.
1.3.2 Đặc điểm đội ngũ cán bộ phân theo tuổi và giới tính
* Độ tuổi
tui < 30 tui > 30 tui
Tng s ngi 3 4
T l % 42.9% 57.1%
* Gii tớnh
S cỏn b Nam N
Mai Lờ Trang T42.L3
12
Tng s ngi 4 3
T l % 57.1% 42.9%
Nhận xét: Đội ngũ cán bộ phân theo tuổi của phòng khá hợp lý, có những

cán bộ đã có kinh nghiệm và thâm niên công tác; đồng thời cũng có những cán
bộ trẻ năng động và nhiệt tình.
1.3.3 Đặc điểm cán bộ phân theo thâm niên công tác:
Thõm niờn cụng tỏc S ngi T l %
Di 5 nm 2 28.6
T 5- > 10 nm 2 28.6
Trờn 10 nm 3 42.8
Nhận xét: Đội ngũ cán bộ phân theo thâm niên công tác gồm cả những
ngời đã có kinh nghiệm làm công tác xã hội lâu năm và có cả những ngời mới
tham gia làm việc trong l#nh vực công tác xã hội ở phòng NVLĐTBXH.
1.4. Điều kiện cơ sở - vật chất - kỹ thuật.
Với nhiệm vụ là cơ quan chuyên môn giúp việc cho UBND Thị Xã, thực
hiện chức năng quản lý nhà nớc trong lĩnh vực LĐTBXH thì phòng
NVLĐTBXH cũng đã đợc quan tâm tạo điều kiện về nơi làm việc, các công cụ,
trang thiết bị nhằm phục vụ cho công tác chung của phòng.
Mai Lờ Trang T42.L3
13
a. Điều kiện cơ sở vật chất kĩ thuật.
- Phòng đợc trang bị cho mỗi cán bộ phụ trách 1 máy tính nhằm phục vụ
công việc nh soạn thảo các công văn báo cáo, các quyết định, đồng thời nhằm
chức năng lu trữ các văn bản.
- Các thiết bị điện nh điều hoà, đèn, quạt treo tờng; 2 máy in và 1 máy
photo chung cho cả phòng nhằm phục vụ tốt nơi làm việc, đảm bảo nơi làm việc
gọn gàng, phù hợp với công tác văn phòng, đảm bảo tiện lợi cho công việc.
- Phòng đợc trang bị đầy đủ bàn ghế để làm việc và tiếp công dân; phòng
có các tủ lớn để cất giữ hồ sơ và các giáy tờ, các văn bản có liên quan đến công
tác ngành.
- Riêng trởng phòng đợc bố trí 1 phòng làm việc riêng với đầy đủ các trang
thiết bị làm việc và sinh hoạt nhằm mục đích thuận lợi cho công việc, tạo không
khí thoải mái, yên tĩnh nơi làm việc.

b. Điều kiện làm việc
Phòng NVLĐTBXH đợc UBND Thị Xã tạo mọi điều kiện hỗ trợ, phòng đã
có các thuận lợi trong công tác xã hội. Các văn bản pháp qui về thực hiện chính
sách ngời có công, chính sách lao động việc làm đợc thực hiện nghiêm túc nhờ
có sự hỗ trợ của UBND Thị Xã cũng nh các cơ quan ban ngành liên quan.
2 - Mục đích hoạt động.
Năm 1994 phòng NVLĐTBXH đợc thành lập cho đến nay, thực sự đã
đóng góp một vai trò rất quan trọng đối với UBND Thị Xã, là cơ quan chuyên
môn giúp việc cho UBND Thị Xã thực hiện chức năng quản lý nhà nớc trong
lĩnh vực nội vụ và lao động thơng binh xã hội với các hoạt động cụ thể sau:
Mai Lờ Trang T42.L3
14
- Xây dựng các kế hoạch về công tác thơng binh, liệt sỹ và ngời có công
theo hớng dẫn của sở LĐTBXH và chỉ đạo của UBND Thị Xã.
- Hớng dẫn, kiểm tra, thẩm định hồ sơ thủ tục, quy trình xác nhận các đối
tợng hởng chính sách u đãi để trình sở LĐTBXH quyết định.
- Lập, lu giữ hồ sơ danh sách ngời có công, thống kê, tổng hợp, điều chỉnh
chế độ u đãi đối với ngời có công.
- Tổ chức thực hiện việc chi trả các chế độ u đãi và các khoản phí của lĩnh
vực thơng binh, liệt sỹ và ngời có công; thanh, quyết toán theo quy định của chế
độ tài chính nhà nớc hiện hành.
- Trả lời đơn th khiếu nại của tập thể, cá nhân về chính sách u đãi của nhà
nớc đối với ngời có công theo thẩm quyền.
- Giúp UBND Thị Xã phối hợp với các ban ngành, các đoàn thể thực hiện
công tác tuyên truyền, thi đua, xây dựng các mô hình, các phong trào chăm sóc
ngời có công trên địa bàn thị xã.
- Bồi dỡng nghiệp vụ cho cán bộ cơ sở theo hớng dẫn của sở LĐTBXH và
sự chỉ đạo của UBND Thị Xã.
3. Những thành tích nổi bật
Sau 14 năm xây dựng và phát triển, Thị Xã Cửa Lò đã có những chuyển

biến tích cực, phát triển nhanh, toàn diện về mọi mặt kinh tế - xã hội và từng b-
ớc xây dựng kết cấu hạ tầng; đời sống nhân dân đợc cải thiện rõ rệt; bộ mặt đô
thị đợc mở rộng cả chiều rộng lẫn chiều sâu, Thị xã Cửa Lò đang thực sự trở
thành khu đô thị du lịch biển kiểu mới và hiện đại.
Căn cứ chức năng nhiệm vụ đợc giao phòng đã thực hiện tốt chức năng
tham mu cho UBND Thị Xã, thực hiện tốt các nội dung liên quan trong kế
Mai Lờ Trang T42.L3
15
hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn thị xã, chuẩn bị các tiền đề phát
triển cho thời gian tới.
Trong quá trình thành lập và phát triển Phòng NVLĐTBXH Thị Xã Cửa
Lò đã đạt đợc nhiều thành tích đáng kể về lao động và việc làm; chăm sóc ngời
có công; về tệ nạn xã hội :
- Sau 2 năm thành lập ( 1995-1996 ) phòng đã đợc bộ LĐTBXH tặng bằng
khen cho đơn vị hoàn thành xuất sắc công tác LĐTBXH.
- Tiếp đó 2 năm 1997 1998 phòng đợc UBND Thị Xã tặng giấy khen
đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đợc giao.
- Năm 1999 đợc UBND tỉnh Nghệ An tặng bằng khen đơn vị hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ 5 năm ( 1994 1999 )
- Năm 2000 2001 phòng đợc Thủ tớng chính phủ tặng bằng khen đơn
vị hoàn thành xuất sắc công tác LĐTBXH.
- Năm 2002 đợc UBND Thị Xã Cửa Lò tặng giấy khen đơn vị hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ.
- Năm 2004 đợc UBND Tỉnh tặng bằng khen về phong trào thi đua
- Năm 2005 đợc bộ LĐTBXH tặng bằng khen trong công tác LĐTBXH.
- Năm 2006, UBND tỉnh Nghệ An tặng bằng khen về việc chỉ đạo phòng
chống AIDS và phòng chống tệ nạn ma tuý, mại dâm của Thị Xã Cửa Lò vì đã
có nhiều thành tích trong công tác phòng chống tệ nạn mại dâm năm 2006.
4. Những thuận lợi và khó khăn.
4.1 Những thuận lợi.

- Đợc sự quan tâm chỉ đạo của Thị Uỷ, HĐND, UBND trong việc thực
hiện các nhiệm vụ của ngành.
Mai Lờ Trang T42.L3
16
- Đợc sự quan tâm tạo điều kiện về cơ sở vật chất, phòng làm việc đầy đủ
các trang thiết bị; phơng tiện đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ cho các hoạt
động của phòng.
- Cán bộ của Phòng đều đợc đào tạo từ trình độ đại học trở lên, có trình độ
chính trị từ trung cấp đến cao cấp, vì v#y vừa có chuyên môn nghiệp vụ và trách
nhiệm cao trong công việc. Mặt khác các cán bộ của phòng là đội ngũ cán bộ
trẻ nên rất nhiệt tình, năng động trong công việc, giải quyết công việc một cách
bài bản khoa học.
- UBND Thị Xã Cửa Lò luôn quan tâm tới việc quản lý và chi trả trợ cấp u
đãi ngời có công với cách mạng, củng cố kiện toàn Ban chi trả lơng hu và trợ
cấp u đãi với ngời có công với cách mạng.
- Chính sách của Đảng và Nhà nớc luôn đặc biệt chú ý tới công tác LĐ
TB XH. Đây là cơ sở thuận lợi để công tác chăm sóc ngời có công tại Thị xã
có kết quả cao.
4.2 Khó khăn
- Đối tợng chính sách ngời có công trên địa bàn Thị Xã Cửa Lò có số lợng
khá lớn, lại nằm ở nhiều xã phờng. Trong đó có những gia đình chính sách có
hoàn cảnh sống rất khó khăn, cần trợ giúp thờng xuyên nên việc giúp đỡ các đối
tợng trên gặp nhiều khó khăn không đợc chủ động.
- Đội ngũ cán bộ tuy đầy đủ nhng một số ít đào tạo cha đúng ngành, cần
mở lớp tập huấn để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Việc điều chỉnh mức trợ cấp u đãi cho ngời có công theo NĐ 07/CP, sự
thay đổi này cũng làm thay đổi mức trợ cấp, phụ cấp của các đối tợng nên cũng
gây ra một số khó khăn trong việc chi trả.
Mai Lờ Trang T42.L3
17

- Hiện nay, số cán bộ làm nhiệm vụ chức năng còn thiếu, trong khi đó khối
lợng công việc ngày càng nhiều. Vì vậy, để thực hiện tốt các chính sách u đãi
ngời có công trên địa bàn thị xã cũng là một khó khăn.
Mai Lờ Trang T42.L3
18
PHầN II - THựC TRạNG CÔNG TáC THƯƠNG BINH - LIệT Sỹ -
NGƯờI Có CÔNG ở THị Xã CửA Lò.
1. Công tác thơng binh - liệt sỹ - ngời có công
1.1. Quy mô và cơ cấu đối tợng thuộc phạm vi quản lý của phòng
NVLĐTXH Thị Xã Cửa Lò
Cửa Lò là vùng đất ven biển giàu truyền thống cách mạng. Qua hai cuộc
kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ trờng kỳ gian khổ, tinh thần quật khởi và
lòng yêu nớc của nhân dân Cửa Lò đợc phát huy mạnh mẽ. Trải qua hai cuộc
kháng chiến đã có hơn 6 nghìn lợt ngời xung phong ra trận bảo vệ Tổ Quốc,
hàng trăm nghìn ngời tham gia vào công tác phục vụ chiến đấu ở các chiến tr-
ờng trong các thời kỳ chiến đấu cho đến khi cách mạng thành công. Để có đợc
chiến thắng vĩ đại ấy, hàng ngàn chiến sĩ, đồng bào thị xã đã anh dũng hi sinh
để lại cha mẹ, vợ con không ngời chăm sóc và hàng ngàn ngời khác bị thơng tật
hoặc gánh di h#a của chiến tranh suốt phần đời còn lại.
Trong Báo cáo chính trị Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV năm 1976 đã
nêu rõ : Săn sóc và giúp đỡ chu đáo anh chị em thơng binh và gia đình liệt sỹ,
gia đình có công với cách mạng là nhiệm vụ to lớn của Nhà nớc, mặt trận và các
đoàn thể, của các cấp, các ngành và toàn dân.
Theo số liệu phòng NVLĐTBXH Thị Xã Cửa Lò đang quản lý, tính đến
tháng 4/2008 :
- Ngời hoạt động Cách mạng trớc tháng 8/1945 là 06 ngời
Trong đó:
- Cán bộ thoát ly : 0 ngời
- Cán bộ không thoát ly : 0 ngời
- Cán bộ tiền khởi nghĩa : 06 ngời

Mai Lờ Trang T42.L3
1
- Đối với liệt sỹ và gia đình liệt sỹ :
- Hiện nay, tổng số liệt sỹ đã đợc xác nhận hi sinh qua các thời kỳ ở Thị
Xã Cửa Lò và giải quyết chế độ là 351 ngời.
Trong đó:
+ Liệt sỹ đợc xác nhận từ 31/12/1994 trở về trớc là 150 ngời.
+ Liệt sỹ đợc xác nhận từ 01/01/1995 đến nay là 201 ngời.
- Tổng số gia đình liệt sĩ đã đợc công nhận và giải quyết chế độ là 298 gia
đình. Trong đó :
+ Số gia đình có 1 con là liệt sỹ: 203 gia đình
+ Số gia đình có 2 con là liệt sỹ: 91 gia đình
+ Số gia đình có 3 con là liệt sỹ: 04 gia đình
- Tổng số thân nhân liệt sỹ đợc hởng trợ cấp u đãi là 367 thân nhân. Trong
đó :
+ Số thân nhân hởng tiền tuất cơ bản là: 358 thân nhân
+ Số thân nhân hởng tiền tuất nuôi dỡng là: 09 thân nhân
- Đối với Bà mẹ Viêt Nam Anh Hùng:
- Tổng số Bà mẹ đã đợc phong tặng hoặc truy tặng là 19 mẹ.
Trong đó :
+ Số mẹ đợc phong tặng là 03 mẹ.
+ Số mẹ đợc truy tặng là 16 bà mẹ.
S b m cú 1 con duy nht l lit s 15 15
S b m cú 2 con duy nht l lit s 04
S m cú 2 con l lit s, chng hoc bn thõn l lit s 0
S m cú 1 con l lit s, chng hoc bn thõn l lit s 0
Mai Lờ Trang T42.L3
2
- Tổng số bà mẹ đợc phong tặng hiện nay còn sống là 01 mẹ, mẹ đang
sống cùng con cháu và hởng tuất cơ bản.

- Đối với thơng binh, ngời hởng chính sách nh thơng binh đã đợc xác nhận
đang hởng trợ cấp u đãi hàng tháng ở địa bàn Thị Xã Cửa Lò là 477 ngời. Trong
đó:
T l mt sc lao ng S ngi
T 21% n 40% 210
T 41% n 60% 167
T 61% n 81% 83
T 81% n 100% 17
- Mất sức lao động do thơng tật từ 81% đến 100% ( hạng 1/4 ). Trong đó:
+ Số ngời có vết thơng đặc biệt nặng là: 6 ngời.
+ Số ngời đang đợc nuôi dỡng tập trung là: 4 ngời.
+ Số ngời đang đợc nuôi dỡng tại gia đình là: 7 ngời.
- Tổng số ngời đang hởng chế độ quân nhân bị tai nạn lao động ( Thơng
binh loại B ) là: 09 ngời. Trong đó:
T l mt sc lao ng S ngi
T 21% n 80% 8
T 81% tr lờn 0
T 81% tr lờn cú VTB 1
Mai Lờ Trang T42.L3
3
* Bệnh binh
- Hiện nay tổng số bệnh binh đợc xác nhận và hởng trợ cấp u đãi ở địa bàn
Thị Xã Cửa Lò là 138 ngời. Trong đó:
+ Mất sức lao động từ 61% đến 70% là: 90 ngời
+ Mất sức lao động từ 71% đến 80% là: 39 ngời
+ Mất sức lao động từ 81% đến 90% là: 8 ngời
+ Mất sức lao động từ 91% đến 100% là: 1 ngời
Trong đó:
/ Số ngời có vết thơng đặc biệt nặng: 1 ngời
/ Số ngời đang đợc nuôi dỡng tập trung: 0 ngời

/ Số ngời đang đợc nuôi dỡng tại gia đình: 1 ngời
Tổng số Bệnh binh 3 ( quân nhân bị bệnh nghề nghiệp ) đợc xác nhận và
hởng trợ cấp u đãi tại Thị Xã Cửa Lò là 19 ngời.
* Ngời hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt, tù
đày là 13 ngời.
* Anh hùng lao động, anh hùng lực lợng vũ trang nhân dân đã đợc xác
nhận là 816 ngời.
* Ngời tham gia kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học đợc xác định trên
địa bàn Thị Xã là 110 ngời. Trong đó:
- Bản thân ngời tham gia kháng chiến là 67 ngời
- Con đẻ còn sống của ngời tham gia kháng chiến là 43 ngời
* Ngời có công giúp đỡ cách mạng là 4 ngời. Trong đó:
- Số ngời đợc hởng trợ cấp cơ bản hàng tháng là 3 ngời
Mai Lờ Trang T42.L3
4
- Số ngời đợc hởng trợ cấp nuôi dỡng hàng tháng là 1 ngời
* Ngời hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc và làm
nghĩa vụ quốc tế là 2 ngời. Trong đó:
- Số ngời hoạt động cách mạng là 0 ngời
- Số ngời hoạt động kháng chiến là 2 ngời
Nhận xét:
Qua bảng số liệu tổng hợp trên cho thấy số lợng ngời có công theo
PLƯĐNCC quy định tại địa bàn Thị Xã Cửa Lò là không nhỏ, trong đó đối tợng
TB, NHCSNTB, BB chiếm phần đông đa số ngời có công ở Thị Xã. Một số ph-
ờng, xã có số lợng lớn ngời có công là Nghi Hải, Nghi Tân, Nghi Hoà
Cơ cấu ngời có công có một số đặc điểm nh sau:
- Về độ tuổi:
+ Số NCC có độ tuổi từ 40-50 tuổi chiếm: 15%
+ Số NCC có độ tuổi từ 51-60 tuổi chiếm: 28%
+ Số NCC có độ tuổi từ 61-70 tuổi chiếm: 38.6%

+ Số NCC có độ tuổi trên 70 tuổi chiếm: 18.4%
Nh vậy, có thể thấy đa số NCC ở độ tuổi từ 50-70 tuổi không còn khả năng
lao động, lại mang trong mình thơng tích và bệnh tật nên cuộc sống bản thân và
gia đình gặp không ít khó khăn. Bởi vậy, rất cần sự giúp đỡ về vật chất và tinh
thần của Đảng, Nhà nớc và cộng đồng xã hội.
Mặt khác, số lợng NCC ở độ tuổi từ 40-50 chiếm tỷ lệ thấp hơn, đây là độ
tuổi tuy còn trong độ tuổi lao động nhng hầu hết đều bị mất sức lao động hoặc
suy giảm khả năng lao động nên cũng không còn là lao động chính trong gia
đình. Số lợng NCC trên 70 tuổi cũng chiếm tỷ lệ đáng kể, họ không còn khả
năng tự chăm sóc cho bản thân, không thể góp phần nâng cao đời sống kinh tế
Mai Lờ Trang T42.L3
5
gia đình. Bởi vậy họ rất cần sự hỗ trợ và giúp đỡ về vật chất và tinh thần của
Nhà nớc và toàn xã hội để duy trì cuộc sống bản thân và gia đình.
- Về giới tính:
+ NCC thuộc giới tính nam chiếm tỷ lệ: 66.3 %
+ NCC thuộc giới tính nữ chiếm tỷ lệ: 33.7 %
Nh vậy đa phần NCC là nam giới, nữ giới chiếm tỷ lệ thấp hơn do đảm đ-
ơng vai trò hậu phơng lớn cho chồng con mình đi đánh giặc, cứu nớc. Khi ngời
đàn ông là lao động chính trong gia đình bị mất hoặc suy giảm khả năng lao
động, không ít gánh nặng đè lên đôi vai ngời phụ nữ. Họ rất cần sự giúp đỡ để
giảm bớt khó khăn của cuộc sống
Có thể nói, với số lợng NCC rất đông đảo nh vậy, không chỉ là sự tự hào
cho chính quyền và nhân dân Thị Xã, mà cùng với đó công tác chăm sóc đời
sống NCC có ý nghĩa hết sức quan trọng, góp phần ổn định đời sống KT-XH ở
Thị Xã Cửa Lò, đảm bảo công bằng xã hội. Chính vì lẽ đó, công tác chăm sóc
đời sống NCC ngày càng phải đợc coi trọng.
1.1. Tình hình thực hiện chính sách, chế độ đối với thơng binh, liệt sỹ và
ngời có công trên địa bàn Thị Xã Cửa Lò:
Chế độ u đãi của Nhà nớc dành cho NCC không chỉ thể hiện trách nhiệm,

sự quan tâm và cố gắng của Nhà nớc đối với những ngời đã hi sinh vì nớc, vì
dân, nhằm ổn định đời sống cho ngời có công khi họ bị bệnh tật, hoàn cảnh gia
đình gặp nhiều khó khăn. Đồng thời, còn tạo tiền đề cho các gia đình chính
sách phát huy truyền thống anh hùng cách mạng và phẩm chất đáng quý của
dân tộc Việt Nam. Mặt khác, chính sách u đãi của Nhà nớc đang dần dần đợc
hoàn thiện qua các lần sửa đổi, bổ sung; ngay từ khi có NĐ147/CP ban hành
tháng 11/2005 và míi đây nhất là NĐ07/CP tháng 01/2008 của Chính Phủ,
Mai Lờ Trang T42.L3
6
Phòng NVLĐTBXH Thị Xã Cửa Lò đã thực hiện đúng và đủ chính sách u đãi
của Nhà nớc đối với các đối tợng NCCVCM trên địa bàn Thị Xã.
Năm 2007, công tác thực hiện chính sách NCCVCM đã đợc triển khai thực
hiện tốt, phòng thực hiện chi trả chế độ hàng tháng, chế độ trợ cấp 1 lần, giải
quyết truy lĩnh theo NĐ 147/NĐ-CP, trợ cấp kinh phí tàu xe cho các gia đình
thân nhân liệt sỹ đi thăm viếng mộ liệt sỹ và trợ cấp cho những gia đình có hoàn
cảnh khó khăn.
1.1.1 Đối với thơng binh, ngời hởng chính sách nh thơng binh
- Đối với thơng binh, Ngời hởng chính sách nh thơng binh
Tổng số TB, NHCSNTB mà Phòng NVLĐTBXH đang quản lý là 477 ngời.
Trợ cấp hàng tháng của TB, NHCSNTB căn cứ theo tỷ lệ mất sức lao động và
quy định của Nhà nớc.
Tại thời điểm 4/2008 Phòng NVLĐTBXH Thị Xã Cửa Lò đã chi trả trợ
cấp hàng tháng cho các đối tợng là TB, NHCSNTB điều chỉnh theo NĐ 07/CP
nh sau:
TT
Tỷ lệ
SGKNLĐ
Mức trợ
cấp
TT

Tỷ lệ
SGKNLĐ
Mức trợ
cấp
1 21% 380 400 41 61% 1 104 000
2 22% 398 400 42 62% 1 123 200
3 23% 416 400 43 63% 1 141 200
4 24% 434 400 44 64% 1 159 200
5 25% 452 400 45 65% 1 177 200
6 26% 470 400 46 66% 1 195 200
7 27% 488 400 47 67% 1 213 200
8 28% 506 400 48 68% 1 231 200
9 29% 525 600 49 69% 1 249 200
10 30% 543 600 50 70% 1 267 200
11 31% 561 600 51 71% 1 285 200
12 32% 579 600 52 72% 1 303 200
13 33% 597 600 53 73% 1 322 400
14 34% 615 600 54 74% 1 340 400
Mai Lờ Trang T42.L3
7

×