Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Khái quát chung về Trung tâm quản lý và điều hành giao thông đô thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.98 KB, 37 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Mục lục
Lời mở đầu............................................................................................................... 2
Phần I : Thực tập chung ........................................................................................3
Chơng I: Giới thiệu về Trung tâm QL & ĐH GT đô thị......................3
1.1 Giới thiệu chung .................................................................................................3
1.2 Lĩnh vực hoạt động của Trung tâm.....................................................................3
1.2.1 Chức năng.........................................................................................................4
1.2.2 Nhiệm vụ..........................................................................................................4
1.3 Các dự án đã thực hiện ......................................................................................5
1.4 Cơ cấu bộ máy tổ chức........................................................................................6
1.4.1 Sơ đồ tổ chức....................................................................................................6
1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban..........................................................7
Chơng II: hiện trạng VTHKCC ở Hà Nội
2.1 Về hình dạng và cơ cấu mạng lới tuyến.............................................................12
2.2 Hiện trạng về cơ sở hạ tầng...............................................................................14
2.3 Hiện trạng về phơng tiện....................................................................................17
2.4 Công tác quản lý, vận hành................................................................................18
2.5 Kết quả hoạt động VTHKCC bằng xe buýt qua một số năm............................18
2.6 VTHKCC bằng Taxi ở Hà Nội ..........................................................................19
Chơng III: những mặt đ đạt đã ợc và kế hoạch năm 2007............20
Phần II: phần thực tập riêng.............................................................31
Kết luận...................................................................................................................36
1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay giao thông vận tải là sợi dây nối liền các
vùng kinh tế, các khu công nghiệp, tạo điều kiện cho việc lu thông hàng hoá và đáp
ứng nhu cầu đi lại của ngời dân. Ngoài ra giao thông vận tải còn thúc đẩy tạo ra mối
quan hệ trong và ngoài nớc, mở rộng trao đổi thông tin, giao lu văn hoá, nâng cao đời
sống nhân dân. Vì vậy đòi hỏi ngành giao thông vận tải phát triển cả về số lợng và


chất lợng để đáp ứng nhu cầu của ngời dân trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá.
Trớc nhu cầu vận tải ngày càng lớn nh vậy thì việc đáp ứng nhu cầu đó, với
chất lợng nh thế nào, đó là những vấn đề rất khó khăn, đòi hỏi nhà vận tải có cách
giải quyết phù hợp với yêu cầu vận tải đó. Cũng chính từ những hoạt động đó, để thoả
mãn nhu cầu vận tải nói trên thì về phía các doanh nghiệp vận tải cần có kế hoạch tổ
chức sản xuất kinh doanh đúng đắn, phù hợp với tình hình hiện tại.
Thực hiện phơng châm lý luận gắn với thực tiễn, Học đi đôi với hành,
việc thực tập là khâu quan trọng và cần thiết. Thông qua thực tập để sinh viên nắm đ-
ợc tình hình thực tế của doanh nghiệp, trên cơ sở đó củng cố kiền thức đã học, bớc
đầu có sự liên hệ kết hợp và vận dụng những kiến thức lý luận vào thực tiễn, tìm hiểu
các nghiệp vụ tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Giúp sinh viên
rèn luyện khả năng thực hành chuẩn bị làm luận văn tốt nghiệp và công tác chuyên
môn trong tơng lai
Nhận rõ việc quan trọng của việc thực tập, vì vậy trong quá trình thực tập ở
Trung tâm điều hành và quản lý giao thông đô thị, chúng em đã có điều kiện cọ sát
với thực tế, để củng cố những kiến thức đã học trong nhà trờng, chuẩn bị tốt cho việc
làm luận văn tốt nghiệp.
Nội dung báo cáo thực tập gồm 2 phần:
Phần I: Phần thực tập chung
Phần ii : Phần thực tập thu thập số liệu để làm luận văn tốt nghiệp
2
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Phần i
Phần thực tập chung
Chơng I: Khái quát chung về Trung tâm quản lý và
điều hành giao thông đô thị
1.1 Khái quát chung về trung tâm điều hành và quản lý giao thông đô thị
thị thành phố Hà Nội
- Tên : Trung tâm quản lý và điều hành giao thông đô thị Hà Nội

- Viết tắt : TramOc
- Trung tâm đợc thành lập theo quyết định số 3527/QĐ- UB ngày 03 tháng 09
năm 1998 của uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội.
- Trung tâm quản lý và điều hành giao thông đô thị là đơn vị sự nghiệp có thu,
chịu sự quản lý nhà nớc của Sở giao thông công chính thành phố Hà Nội.
- Trụ sở của trung tâm đặt tại địa chỉ: 16 Cao Bá Quát- Quận Ba Đình- Hà Nội.
- Ngày thành lập: 03 tháng 09 năm 1998
- Thủ trởng đơn vị: ông Trần Hùng Tuấn
- Chức vụ: Giám đốc trung tâm
- Học vị: Kỹ s
- Tổng số cán bộ công chức : 31 ngời
- Số nhân viên kỹ thuật: 21 ngời
- Số nhân viên quản lý hành chính 10 ngời
Ngoài ra còn có 1 chuyên gia t vấn về giao thông đô thị ngời Đức làm việc th-
ờng xuyên tại trung tâm
1.2 Lĩnh vực hoạt động của Trung tâm
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Thành phố và Sở giao thông công chính
Hà nội giao, cụ thể:
1.2.1 Chức năng
3
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Trung tâm quản lý và điều hành giao thông đô thị là đơn vị sự nghiệp có thu,
có chức năng giúp Giám đốc Sở tổ chức và điều hành giao thông trên địa bàn thành
phố.
- Tổ chức triển khai vận tải hành khách công cộng trên địa bàn Thành phố.
1.2.2 Nhiệm vụ
- Xây dựng kế hoạch và biểu đồ luồng tuyến VTHKCC theo từng tháng, quý,
năm; Giám sát việc thực hiện các luồng tuyến, biểu đồ VTHKCC trên địa bàn thành
phố của Tổng công ty vận tải Hà Nội và thành phần kinh tế tham gia VTHKCC trên
địa bàn Thành phố.

- Xây dựng cơ chế chính sách về VTHKCC trình cấp trên có thẩm quyền phê
duyệt để làm cơ sở cho Tổng công ty vận tải Hà Nội và các thành phần kinh tế tham
gia VTHKCC trên địa bàn thành phố thực hiện.
- Quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật VTHKCC bằng xe buýt tạo điều kiện
thuận lợi cho các thành phần kinh tế tham gia VTHKCC bằng xe buýt trên địa bàn
thành phố.
- Quản lý nguồn vốn trợ giá và các nguồn ngân sách hỗ trợ cho các lĩnh vực
VTHKCC bằng xe buýt.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định của Thành phố,sở
giao thông công chính Hà Nội trong việc thực hiện VTHKCC bằng xe buýt trên địa
bàn thành phố của Tổng công ty vận tải Hà Nội và các thành phần tham gia
VTHKCC bằng xe buýt.
- Tổ chức đấu thầu các tuyến xe buýt đã đợc Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà
Nội phê duyệt.
- Hớng dẫn các thành phần kinh tế tham gia VTHKCC trên mạng lới tuyến
theo quy hoạch đã đợc định.
- Quản lý Nhà nớc về hoạt động VTHKCC bằng Taxi trên địa bàn thành phố.
- Thông tin, tuyên truyền về hoạt động VTHKCC bằng xe buýt và Taxi trên địa
vàn thành phố.
1.2.3 Quyền hạn
4
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Đợc Giám đốc Sở uỷ quyền ký các hợp đồng kinh tế, nghiệm thu, thanh quyết
toán từng tuyến với các đơn vị thuộc các thành phần kinh tế tham gia VTHKCC bằng
xe buýt trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Căn cứ vào nhu cầu đi lại của nhân dân chủ trì phối hợp với Phòng Quản lý
phơng tiện vận tải và Công nghiệp sở và các đơn vị vận tải đề xuất với Giám đốc Sở
phê duyệt thay đổi luồng tuyến hoạt động của xe buýt.
- Thực hiện uỷ quyền của Giám đốc Sở tổ chức kiểm tra, giám sát các đơn vị
hoạt động VTHKCC bằng xe buýt thuộc các thành phần kinh tế trên địa bàn thành

phố Hà Nội về việc chấp hành các quy định, quy chế trong lĩnh vực VTHKCC bằng
xe buýt, Taxi do Chính phủ, Uỷ ban nhân dân thành phố, Bộ chuyên ngành và Sở giao
thông công chính ban hành.
1.3 Các dự án đã thực hiện.
Các dự án tập trung vào mục tiêu phát triển VTHKCC trên địa bàn thành phố
Hà Nội :
-Dự án về xây dựng cơ bản:
+ Thiết kế xây dựng bãi đỗ xe buýt tiêu chuẩn cao tại Nam Thăng Long.
+ Xây dựng cơ sở hạ tầng 5 tuyến xe buýt trọng điểm.
- Dự án xây dựng tuyến xe buýt mẫu kết hợp với chuyên gia Đức đang làm
việc tại Trung tâm và chuyên gia tổ chức hỗ trợ phát triển Đức ( DED ) tuyến buýt số
32.
- Dự án cải thiện VTHKCC tại Hà Nội ( ASIANTRANS ) do liên minh Châu
Âu (EU ) tài trợ gồm các hạng mục:
+ Thiết kế xây dựng xởng bảo dỡng sửa chữa xe buýt ( 69 B Thuỵ Khuê).
+ Phát hành thẻ từ thông minh( Smartcard ) thí điểm trên 2 tuyến buýt mẫu.
+Đào tạo chuyển giao kiến thức về quản lý dịch vụ VTHKCC.
Trong những năm qua, với sự hỗ trợ của các tổ chức trong và ngoài nớc, sự
đóng góp lớn lao của chuyên gia t vấn ngời Đức, sự nhiệt tình và phát huy năng lực
của cán bộ công chức Trung tâm, Trung tâm đã hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao và
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
không ngừng tăng cờng năng lực nghiên cứu và quản lý, đáp ứng cho nhu cầu phát
triển của giao thông đô thị này càng cao.
Dự án do EC tài trợ
Phối hợp với hội ngời mù Việt Nam, tổng công ty vận tải Hà Nội, các đơn vị
vận hành buýt đảm bỏ phục vụ tốt cho ngời có ve xe buýt u đãi.
Công tác thực hiệndự án ECOTRANS
Trung tâm đang triển khai thủ tục báo cáo Sở GTCC, Sở kế hoạch đầu t trình
thành phố phê duyệt dự án;

Căn cứ bản số 2126/UB-XDĐT của UBND thanh phố về việc phát hành thí
điểm vé Smart card trung tâm quản lý và điều giao thông đô thị đang chuẩn bị
những công việc cần thiết để sớm phát hành thí điểm vào những ngày quý IV/2006
các hạng mục khác do EU tài trợ đang đợc triển khai theo tiến độ.
1.4 Cơ cấu bộ máy tổ chức của ntrung tâm quản lý và điều hành giao
thông đô thị Hà Nội
Trung tâm quản lý và điều hành giao thông đô thị chịu sự quản lý Nhà nớc của
Sở giao thông công chính thành phố Hà Nội
1.4.1 Sơ đồ tổ chức:
6
Giám đốc
Phó giám đốc Phó giám đốc
Phòng tài vụ, tổ
quản lý vé
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng
Kế hoạch
Đội kiểm tra
giám sát
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1. Quan hệ chỉ huy trực tuyến 3. Quan hệ kiểm tra giám sát
2. Quan hệ chỉ huy uỷ quyền 4. Quan hệ theo chức năng
Ghi chú : Mối quan hệ 1,2,3 còn có mối quan hệ báo cáo
1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Ban giám đốc: Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc Sở giao thông công chính
Thành phố Hà Nội. Quản lý, điều hành thực hiện các nhiệm vụ theo đúng chức năng.
* Phòng Tổ chức Hành chính
a- Chức năng
Là phòng nghiệp vụ có chức năng tham mu ban Giám đốc Trung tâm trong

công tác quản lý nhân sự, sắp xếp tổ chức thực hiện các chế độ chính sách của nhà n-
ớc về quản lý biên chế, quỹ tiền lơng, bảo hiểm xã hội đối với cán bộ công nhân viên
của Trung tâm.
Thực hiện công việc hành chính : Quản lý và bảo vệ tài sản cơ sở vật chất, ph-
ơng tiện, các trang thiết bị và các công việc phục vụ khác dùng cho hoạt động chung
của Trung tâm.
b- Nhiệm vụ:
-Thực hiện một số công tác nghiệp vụ củaTrung tâm khi đợc ban Giám đốc
giao.
7
Hệ thống CSHT
phục vụ VTHKCC
Các dự án phát
triển VTHKCC
&XDCB
Các doanh nghiệp
hoạt động
VTHKCC
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Giúp việc ban Giám đốc trong công tác tổ chức, quản lý nhân sự, quy hoạch
cán bộ, quản lý hồ sơ, năng lực làm việc của từng cá nhân nhằm phát huy cao nhất
tính hiệu quả làm việc của mỗi vị trí đợc giao.
- Giúp việc ban Giám đốc trong công tác đào tạo bồi dỡng chuyên môn, nhiệm
vụ chính trị cho cán bộ công nhân viên và thực hiện những quy định về khen thởng
kỷ luật đối với cán bộ công nhân viên trong Trung tâm.
- Thực hiện công tác giám sát quản lý trong việc chấp hành nội quy làm việc
của Trung tâm với thực hiện ngày công, giờ công, kỷ luật lao động. Đảm bảo chế độ
chính sách về tiền lơng, chế độ bảo hiểm xã hội, chế độ bảo hiểm y tế và các chế độ
chính sách khác đối với cán bộ công nhân viên theo đúng quy định của Nhà nớc.
- Thực hiện công tác văn th lu trữ quản lý con dấu cơ quan, thờng trực điện

thoại, hớng dẫn các tổ chức cá nhân khi đến cơ quan làm việc.
- Quản lý giám sát toàn thể cơ sở vật chất tài sản, phơng tiện, thiết bị văn
phòng phẩm phục vụ cho hoạt động của Trung tâm, xây dựng kế hoạch tổ chức, mua
sắm sửa chữa trang thiết bị và bảo dỡng duy tu duy trì thờng xuyên phục vụ công tác
của Trung tâm.
- Tổ chức phục vụ các hội nghị, thực hiện công tác bảo vệ cơ quan, giữ gìn trật
tự an ninh trong khu vực cơ quan, thực hiện công tác phòng cháy chữa cháy và công
tác tạp vụ.
- Bố trí phơng tiện, thiết bị phục vụ lãnh đạo Trung tâm và các phòng đội theo
yêu cầu công tác.
- Tổng hợp công tác thi đua hàng tháng, quý, năm và các phong trào thể dục
thể thao, văn hoá văn nghệ.
* Phòng tài vụ:
a- Chức năng:
- Theo dõi kiểm tra giám sát và hớng dẫn toàn bộ hoạt động thu chi về tài
chính, tiền tệ của cơ quan và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc Trung tâm và pháp luật
của Nhà nớc về quy định tài chính.
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Quản lý sử dụng và giải ngân các nguồn : SNKT - XDCB - Dự án.
b- Nhiệm vụ:
- Lập dự toán thu chi theo tháng, quý, năm và thanh quyết toán các khoản chi
theo quy định của pháp luật.
- Tham mu giúp việc cho Giám đốc Trung tâm về công tác quản lý tài chính
đảm bảo chế độ chính sách hiện hành của Nhà nớc.
- Nhận tổ chức mẫu, đăng kí lu hành và quản lý tem vé tháng, vé lợt / thẻ vé
tháng xe buýt làm căn cứ tính trợ giá cho các đơn vị tham gia VTHKCC bằng xe
buýt.
- Nhận và cấp phát các ấn chỉ liên quan đến tài chính và kiểm tra toàn bộ các
chứng từ thanh quyết toán các hợp đồng kinh tế, kiểm tra báo giá khi mua sắm tài

sản, hàng hoá.
- Quản lý tài sản, hồ sơ, tiền và các giấy tờ có giá trị, các chứng từ sổ sách có
liên quan đến tài chính và thực hiện các chế độ báo cáo đầy đủ theo quy định.
- Kiểm tra giám sát, lên phơng án tính toán tiền trợ giá của Nhà nớc đối với
VTHKCC.
- Quản lý tạm ứng, quyết toán nguồn vốn ngân sách về trợ giá cho VTHKCC
đúng quy định hiện hành của Nhà nớc.
- Kiểm tra hoạt động tào chính của các phòng, đội và hớng dẫn nghiệp vụ cho
các phòng, đội thực hiện đúng với các quy định của pháp luật đối với công tác tài
chính kế toán.
* Tổ vé:
a- Chức năng:
- Theo dõi kiểm tra giám sát hớng dẫn toàn bộ hoạt động vé xe buýt, tham mu
Ban Giám đốc quản lý và phát hành các loại vé.
b- Nhiệm vụ:
- Tổ chức in ấn các loại vé xe buýt ( Số lợng và chất lợng)
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Quản lý phát hành trên toàn mạng lới tuyến xe buýt, thanh quyết toán với
các đơn vị sử dụng vé.
* Phòng kế hoạch kỹ thuật điều độ
a- Chức năng
- Giúp việc ban lãnh đạo Trung tâm trong công tác: Lập các kế hoạch dài, ngắn
hạn cho các mặt phát triển của Trung tâm và VTHKCC thành phố.
- Theo dõi tổng hợp hoạt động của các đơn vị trong lĩnh vực hoạt động
VTHKCC bằng xe buýt.
b- Nhiệm vụ.
- Xây dựng kế hoạch VTHKCC bằng xe buýt hàng năm
- Lập kế hoạch luồng tuyến, biểu đồ VTHKCC theo từng giai đoạn.
- Đề xuất việc mở tuyến và tạm dừng tuyến, tần suất chạy xe.

- Lập kế hoạch sản xuất, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, định mức, đơn giá, luồng
tuyến theo từng chủng loại xe.
- Lập và theo dõi các hợp đồng ký với doanh nghiệp về lĩnh vực phục vụ
VTHKCC
- Lập kế hoạch xây dựng cơ bản và kế hoạch duy tu sửa chữa cơ sở hạ tầng
phục vụ VTHKCC hàng năm.
- Tổng hợp và triển khai theo dõi các dự án đầu t phục vụ VTHKCC
- Điều hành các thành phần kinh tế tham gia đầu t vào mạng lới tuyến theo quy
hoạch đã định.
* Tổ dự án.
a- Chức năng :
- Tham mu cho ban Giám đốc Trung tâm trong việc lập và thực hiện các dự án
đầu t trong và ngoài nớc tham gia đầu t vào mạng lới VTHKCC và hạ tầng dịch vụ.
b- Nhiệm vụ:
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Lập và trình duyệt các dự án tiền khả thi, khả thi phát triển VTHKCC,
XDCB.
- Nhận và triển khai các dự án trong và ngoài nớc nh:
+ Các dự án duy tu, duy trì và đầu t cơ sở hạ tầng xe buýt, xe taxi
+ Lập quy hoạch cơ sở hạ tầng, các điểm dừng đỗ xe buýt, xe taxi.
+ Lập và điều chỉnh, mở mới các luồng tuyến xe buýt cho hiện tại và cho
những năm tiếp theo
* Đội kiểm tra giám sát.
a- Chức năng;
- Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đóc trung tâm trong việc thanh tra, kiểm
tra, xử lý các trờng hợp vi phạm các quy định của Bộ GTVT và quy chế của ngành về
hoạt động VTHKCC bằng xe buýt, xe taxi và cơ sở hạ tầng phục vụ VTHKLCC trên
địa bàn thành phố.
b- Nhiệm vụ:

- Kiểm tra, giám sát hoạt động VTHKCC bằng xe buýt, xe taxi trên địa bàn
thành phố Hà Nội nh:
+ Chất lợng phục vụ hành khách trên xe buýt, xe taxi.
+ Kiểm tra luồng tuyến.
+ Kiểm tra việc giám sát sử dụng cơ sở hạ tầng kĩ thuật phục vụ
VTHKCC bằng xe buýt, Taxi.
- Tham mu cho ban lãnh đạo Trung tâm quản lý và điều hành GTĐT về việc
phát triển, điều chỉnh luồng tuyến và cơ sở hạ tầng phục vụ VTHKCC bằng xe buýt,
taxi.
- Phối hợp với các đội thanh tra GTCC và chính quyền địa phơng, các đơn vị
liên quan để thực hiện việc kiểm tra giám sát hoạt động VTHKCC bằng xe buýt, taxi
khi có yêu cầu.
11
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chng II : hiện trạng vận tải hành khách công cộng
ở Hà Nội
Kết quả quản lý hoạt động VTHKCC bằng xe buýt quý IV và năm 2006
2.1 Kết quả
2.1.1 Thực hiện quý Iv/2006:
2.1.1.1 Tuyến cũ
Bảng 2.1: kết quả hoạt động VTHKCC quý IV/2006 Tổng công ty vận tải Hà Nội
T
T
Chỉ tiêu
Đơn
vị
K hoch
t hng
QuýIV/2006
Uc thc

hin Quý
IV/2006
So
sỏnh
K hoch
t hng
Q3822
D kin TH
nm 2006
(1)
(2) (3) (4) (5=4/3) (6) (7)
1 Số phơng tiện
xe
723 723
100,00
723 723
2 Số tuyến
Tuyế
n
44 44 100,00 44 44
3 Tổng lợt xe vận
chuyển
Lợt
765.152 756.354 98,85 2.976.302 2.977.593
4 Tổng Km xe
hoạt động
Km
16.012.573 15.850.289 98,99 61754452 61.579.192
5 Hành khách vận
chuyển

HK
80.468.993 79.074.182 98,27 300871690 284.764.975
-Khách vé lợt
HK
15.183.526 15.183.526 100,00 60227190 60.329.920
-Khách vé tháng
HK
65.285.467 63.890.656 97,86 240644500 224.435.055
6 Doanh thu vận
tải
1000
đ
74.623.884 74.035.282 99,21 283545845 283.868.090
- Doanh thu vé lợt
1000
đ
48.705.269 48.705.269 100,00 193087920 193.092.984
- Doanh thu vé
tháng
1000
đ
25.918.615 25.330.013 97,73 90457925 90.775.106
7 Chi phí theo
QĐ6349;Q382
2
1000
đ
118.877.556 128.076.016 107,74 455836975 454.081.603
bq/hk
đồng

1.477 1.620 109,64 1.515 1.595
bq/lợt
đồng
155.365 169.333 108,99 153.155 152.500
8 Trợ giá
1000
đ
44.253.672 54.040.734 122,12 172291130 170.213.513
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
bq/hk
đồng
550 683 124,27 573 598
bq/lợt
đồng
57.836 71.449 123,54 57.888 57.165
2.1.1. 2 Tuyến xã hội hoá
Bảng 2.2 kết quả hoạt động VTHKCC quý IV/2006 Công ty cổ phần dịch vụ vận
tải và thơng mại Đông Anh
T
T
Chỉ tiêu
Đơ
n vị
K
hoch
t
hng
QuýIV/
2006

Uc
thc
hin
Quý
IV/200
6
So
sỏn
h
K
hoch
t
hng
theo
h s
thu
D kin
TH nm
2006
So
sỏnh
(1)
(2) (3) (4) (5=4
/3)
(6) (7) (8=7/6
)
1 Số phơng tiện
xe
12 12
100,

00
12 12
100,0
0
2 Số tuyến
Tuy
ến
1 1
100,
00 1 1
100,0
0
3 Tổng lợt xe
vận chuyển
Lợt
13.248 13248
100,
00 52.560 52.474 99,84
4 Tổng Km xe
hoạt động
Km
344.44
8 344448
100,
00
13665
60
1.364.49
6 99,85
5 Hành khách

vận chuyển
HK
1.513.2
89
1.446.2
88
95,5
7
55516
50
4.955.34
9 89,26
-Khách vé lợt
HK
138.00
0
168.71
5
122,
26
73000
0 632.888 86,70
-Khách vé
tháng
HK
1.375.2
89
1.277.5
73
92,8

9
48216
50
4.322.46
1 89,65
6 Doanh thu vận
tải
100

945.41
8
989.41
8
104,
65
39541
95
3.535.62
3 89,41
- Doanh thu vé
lợt
100

414.05
0
506.14
5
122,
24
21900

00
1.871.66
4 85,46
- Doanh thu vé
tháng
100

531.36
8
483.27
3
90,9
5
17641
95
1.663.95
9 94,32
7 Chi phí theo
QĐ6349;Q38
22
100

2.414.0
05
2.414.0
05
100,
00
79110
16

9.459.42
9
119,5
7
13
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Bảng 2.3 kết quả hoạt động VTHKCC quý IV/2006 Công ty TNHH Bắc Hà
T
T
Chỉ tiêu
Đơn
vị
K hoch
t hng
QuýIV/200
6
Uc
thc
hin Quý
IV/2006
So
sỏnh
K
hoch
t hng
theo h
s thu
D kin
TH nm
2006

So
sỏnh
(1)
(2) (3) (4) (5=4/3) (6) (7) (8=7/6)
1 Số ph-
ơng tiện
xe
58 58
100,00
58 58
100,00
2 Số
tuyến
Tuyế
n
5 5 100,00 5 5 100,00
3 Tổng l-
ợt xe
vận
chuyển
Lợt
72.496 72.496 100,00 251.260 248.093 98,74
4 Tổng
Km xe
hoạt
động
Km
1.254.383
1.254.38
3 100,00 4390192 4.313.128 98,24

5 Hành
khách
vận
chuyển
HK
5.071.534 4.851.888 95,67 18609800 14.989.429 80,55
-Khách
vé lợt
HK
583.556 645.000 110,53 2972500 2.036.283 68,50
-Khách
vé tháng
HK
4.487.978 4.206.888 93,74 15637300 12.953.146 82,83
6 Doanh
thu vận
tải
1000
đ
3.566.525 3.641.653 102,11
1526810
2
11.448.43
4 74,98
- Doanh
thu vé l-
ợt
1000
đ
1.833.468 2.045.000 111,54 9467500 6.359.603 67,17

- Doanh
thu vé
tháng
1000
đ
1.733.057 1.596.653 92,13 5800602 5.088.831 87,73
7 Chi phí
theo
QĐ6349
1000
đ
8.889.736 8.889.736 100,00 26061846 29.994.387 115,09
bq/hk
đồng
1.753 1.832 104,53 1.400 2.001 142,89
14

×