Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo trình thiết kế may áo sơ mi doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 33 trang )


Giáo trình thiết kế may áo sơ mi
MỤC LỤC
I.GIỚI THIỆU SẢN PHẨM MÃ DPHS 09 3
1.1 Hình dáng sản phẩm 3
1,2, Mô tả sản phẩm 3
II. THIẾT LẬP MIỀN LƯU TRỮ TRÊN PHẦN MỀM QUẢN LÝ HỆ
THỐNG ACCUMARK EXPLORER 6
2.1 Thiết lập miền lưu trữ 6
2.2 Thiết lập các bảng thông số chuẩn bị cho mã hàng thiết kế 7
2.2.1 Bảng thông số môi trường sử dụng ( P-USER ENVIRON) 7
2.2.2. Bảng quy định dấu bấm( P – Notch) 7
2.2.3. Bảng thông số vẽ sơ đồ cắt( P – Marker Plot ) 8
2.2.4 Bảng thông số vẽ mẫu ( P – Piece Plot ) 10
2.2.6. Bảng quy định giác sơ đồ( Lay Limits) 12
2.2.8 Bảng tác nghiệp sơ đồ cắt 16
2.2.9 Bảng quy tắc nhảy cỡ Rule table 16
III. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN TRÊN PATTERN DESIGN 17
3.1 Tạo bảng dải cỡ 17
3.2. Thao tác trên PATTERN DESIGN 18
3.2.1. Mở miền lưu dữ và dải cỡ mặc định 18
I.GIỚI THIỆU SẢN PHẨM MÃ DPHS 09
1.1 Hình dáng sản phẩm
1,2, Mô tả sản phẩm
Áo:
- Kiểu áo sơ mi cơ bản có chiết TT và TS
- Cổ là biến thể của sen đứng, đầu cổ vuông, vát chéo
- Tay áo kiểu tay cánh tiên có tạo rúm đầu tay và ở giữa cửa tay
- TT có nẹp dây nơ trang trí
Mẫu vẽ tiêu chuẩn kỹ thuật
1.3. Bảng thông số mã hàng DPHS 09


Bảng thông số
STT Vị trí đo S M L XL 2Xl
Dung
sai(+/-)
1
Dài áo 48 50 52 54 56 0.2
2
Dài tay 9 10 11 12 13 0.1
3
Dài eo 33 33.5 34 34.5 35 0.2
4
Rộng vai 32 33 34 35 36 0.1
5
Xuôi vai 4 4 4 4 4 0
6
Vòng cổ 32 33 34 35 36 0.2
7
Vòng ngực 66 68 74 76 78 0.2
Để thuận tiện cho việc nhảy cỡ và chính xác của bộ mẫu nguwoif ta thường nhảy
cỡ ở giữa hay là cỡ trung bình của mã hàng.
Bảng thông số kích thước cỡ L
STT Vị trí đo Kí hiệu Giá trị
1
Dài áo
Da
52
2
Dài tay
Dt
11

3
Dài eo
De
34
4
Rộng vai
Rv
34
5
Xuôi vai
Xv
4
6
Vòng cổ
Vc
34
7
Vòng ngực
Vn
74
8
Mẹo cổ
Mc
2
II. THIẾT LẬP MIỀN LƯU TRỮ TRÊN PHẦN MỀM QUẢN LÝ HỆ
THỐNG ACCUMARK EXPLORER
2.1 Thiết lập miền lưu trữ
Từ cửa sổ Accumark Explorer

Chọn ổ đĩa(C)


File

New

Storage Area

Tên miền lưu trữ (DUYEN311)

Enter
2.2 Thiết lập các bảng thông số chuẩn bị cho mã hàng thiết kế
2.2.1 Bảng thông số môi trường sử dụng ( P-USER ENVIRON)
 Cách mở:
Gerber LaunchPad

Accumark Explorer, Utilities

User Environment
 Nội dung
- Ô Notation chọn: Metric
- Ô Precision chọn: 3
- Seam Allowance chọn: 1
- Overwrite Marker chọn: Prompt
- Layrule Mode chọn: No Layrules
 Lưu bảng P – User Environment
File

Save as
- Ô Save in: Chọn miền lưu trữ
- Dòng File name: Trái chuột chọn tên bảng đã có sẵn


Save
2.2.2. Bảng quy định dấu bấm( P – Notch)
 Cách mở
Gerber LauchPad

Accumark Explorer, Utilities

Accumark Explorer

Chọn ổ đĩa(C ), miền lưu trữ(DUYEN311)

PC

New

Parameter table

Notch
 Nội dung
- Ô Notch Type: Trái chuột chọn kiểu dấu bấm:
Τ

- Ô Inside Width: 0.3


- Ô Notch Depth: 0.3
 Lưu bảng P - Notch
File


Save as
- Ô Save in: Chọn miền lưu trữ
- Dòng File name: Trái chuột chọn tên bảng đã có sẵn

Save
2.2.3. Bảng thông số vẽ sơ đồ cắt( P – Marker Plot )
 Cách mở
Gerber LaunchPad

Accumark Explorer, Utilities

Accumark Explorer

Chọn ổ đĩa( C ), miền lưu trữ (DUYEN311)

PC

New

Parameter table

Marker Plot
 Nội dung
- Ô Rotation: Chọn 0 deg
- Hộp Plot Options: Tích chọn Die Cut Blocks
Border: Chọn All; Piece : Chọn All
Plaid / Stripe: Chọn None
- Hộp Annotaion
Marker: Chọn Top Left In
Piece: Chọn All Center

Bundle Codes: Chọn Numeric
Notch: Lựa chọn bảng dấu bấm đã thiết lập( P – NOTCH )
- Hộp Plice
Separation: Chọn 0
 Lưu bảng P – Marker Plot
File

Save as

Dòng File name gõ tên bảng tham số vẽ sơ đồ cắt

Save
2.2.4 Bảng thông số vẽ mẫu ( P – Piece Plot )
 Cách mở
Gerber LaunchPad

Accumark Explorer, Utilities

Accumark Explorer

Chọn ổ đĩa(C), miền lưu trữ(DUYEN311)

PC

New

Parameter table

Piece – Plot
 Nội dung

- Ô Rotation: Chọn 0 Deg
- Scale X, Scale Y: Chọn 100%
- Ô Piece Annoration: Chọn Grain
- Ô Plot Sizes: Chọn Nest
- Ô Perim Tool: Chọn Pen
- Ô Title Block: Chọn Bottom / Left
- Cột Lable: Trái chuột chọn nhãn nội vi
- Cột Tool: Chọn Pen
- Ô Notch Table: Chọn P – NOTCH
- Cột Size: Chọn All
 Lưu bảng
File

Save as

Dòng File name gõ tên bảng tham số vẽ mẫu

Save
b.5 Bảng ghi chú vẽ mẫu cắt, vẽ sơ đồ cắt( Annotation)
 Cách mở
Gerber LaunchPad

Accumark Explorer, Utilities

Accumark Explorer

Chọn ổ đĩa(C), miền lưu trữ( DUYEN311)

PC


New

Annotation
 Nội dung
- Chọn các thông số như hình vẽ
 Lưu bảng: File

Save as

Dòng File name gõ Annotation

Save
2.2.6. Bảng quy định giác sơ đồ( Lay Limits)
 Cách mở
Gerber LaunchPad

Accumark Explorer, Utilities

Accumark Explorer

Chọn ổ đĩa(D), miền lưu trữ( DUYEN311), PC

New

Laylimits
 Nội dung
- Ô Fabric Spread: Chọn Single Ply
- Ô Bunding: Chọn All Bunde Alt Dir
- Cột Piece Options: Chọn WS
- Cột Flip Code: Điền 1

- Cột Block / Buffer: Điền 0
- Cột CW Tit / CW Rotate Limit: Điền 2
- Cột CCW Tit / CCW Rotate Limit: Điền 2
- Cột Units: Chọn Degree
 Lưu bảng: File

Save as

Dòng File name gõ tên bảng quy tắc
giác sơ đồ

Save
2.2.7. Bảng thống kê chi tiết của mã hàng( Model)
 Cách mở
Gerber LaunchPad

Accumark Explorer, Utilities

Accumark Explorer

Chọn ổ đĩa(D), miền lưu trữ( DUYEN311), File

New

Model
 Nội dung
- Ô comment: viết miền lưu trữ DUYEN311
- Vào ô Piece Name chọn tên chi tiết
- Ô Category: viết kí hiệu tên chi tiết TS, DC…
- Ô Discription: Kí hiệu vải và số lượng C X 01, C X 02…

- : Điền số lượng chi tiết thiết kế
- Điền số lượng chi tiết lật qua trục X, Y, XY
- Cột Half Piece chọn None
- Cột Dyn Split chọn 0
- Điền độ co giãn theo trục X và trục Y
- Nội dung của bảng được thể hiện qua hình vẽ sau
 Lưu bảng Model
- File

Save as

Trong dòng File name gõ tên bảng MODEL

Save
2.2.8 Bảng tác nghiệp sơ đồ cắt
 Cách mở: Gerber LauchPad

Accumark Explorer, Utilities

Accumark
explorer

Chọn ổ D

Miền lưu trữ (DUYEN311), PC

New

Order
2.2.9 Bảng quy tắc nhảy cỡ Rule table

 Cách mở
Gerber LaunchPad

Accumark Explorer, Utilities

Accumark Explorer

Chọn ổ đĩa(D), miền lưu trữ( DUYEN311), File

New

rule table
III. QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN TRÊN PATTERN DESIGN
3.1 Tạo bảng dải cỡ
 Cách mở
Gerber LaunchPad

Accumark Explorer, Utilities

Accumark Explorer

Chọn ổ đĩa(D), miền lưu trữ( DUYEN311), File

New

rule table
 Nội dung
Lưu bảng: Lưu bảng: File

Save as


Dòng file name kiểm tra tên sơ
đồ( DPHS09)

Save
3.2. Thao tác trên PATTERN DESIGN
3.2.1. Mở miền lưu dữ và dải cỡ mặc định
Gerber LaunchPad -> Pattern Processing, Digitizing, PDS -> Pattern Design
-Chọn View -> Preferences/options -> bảng hiện ra như sau :
Nhấp vào thẻ Parths chọn ổ và miền lưu dữ mặc định bấm Apply
Nhấp tiếp vào general để chọn dải cỡ mặc định bấm apply bảng hiện ra như sau:
Chọn Display, thiết lập như hình dưới.
3.2.2. Đơn vị làm việc
View/ User Environmrnt/ Metric………… như bảng thông số môi trueoengf sử
dụng
3.3 thiết kế thân sau áo
Xác định các đường ngang
Bước 1: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài là dài áo, chiều rộng là rộng vai
TC chọn lệnh chức năng( Shift F6)

TC chọn góc thứ nhất

Rê chuột
đến góc đối diện

TPC đồng thời

Vào menu nổi nhập chiều dài áo 52 vào ô
X, nhập rộng TS -18.5. vào ô Y


Enter

Đặt tên chi tiết( 09 AO TST ) vào ô
value input trong menu nổi

Enter

PC ok kết thúc lệnh
Bước 2: Xác định các đường ngang
TC chọn lệnh chức năng( Ctrl F4)

TC chọn đường gốc

PC ok

Vào
menu nổi nhập khoảng cách đường cần coppy so với đường gốc -2 ( Hạ xuôi vai)
Vào ô Dist

Enter

TC chọn đường gốc

PC ok

Vào menu nổi nhập
-18.5( Hạ nách sau ) ở ô Dist

Enter


TC chọn đường gốc

PC ok

Vào
menu nổi nhập -34 ( Dài eo) ở ô Dist

Enter

PC ok kết thúc lệnh
Thiết kế vòng cổ, vai con
TC chọn lệnh chức năng( Alt l p p )

TPC chọn điểm giữa cổ sau

Nhập
độ rộng ngang cổ 9.67 cm vào ô End trong menu nổi

Enter

Nhập 2cm( mẹo
cổ ) vào ô Dist trong menu nổi

Enter

PC ok kết thúc lệnh
Vẽ vòng cổ thân sau: TC chọn lệnh chức năng ( Ctrl F7 )

TC chọn điểm
giữa cổ sau


TC chọn điểm trung gian

PC chọn thuộc tính của đường( Line)

TC chọn điểm trung gian

PC chọn thuộc tính của đường

2 Point – Curve

TC chọn điểm kết thúc

Bấm trái xác định vị trí của đường

PC ok kết thúc
lệnh
Chỉnh sửa đường: Alt F12

TC chọn điểm cần sửa

Di chuột và bấm trái
chọn vị trí mới của điểm

PC ok kết thúc lệnh
Làm trơn đường: Alt l m h

TC chọn đường

TC dịch ghim cố định vị

trí đường cong và bấm trái định vị trí ghim

Bấm trái làm trơn đường

PC
cancel

PC ok kết thúc lệnh
Nối đường vai con: TC chọn lệnh chức năng ( Alt 7 )

TC chọn điểm cuối
trên đường mẹo cổ

TC chọn điểm đầu vai ngoài



TPC nhập 17 vào ô end

enter


PC ok kết thúc lệnh
Vẽ vòng nách
Rộng bả vai: TC chọn lệnh chức năng( Alt p x )

TPC chọn điểm hạ nách

Vào menu nổi nhập khoảng cách điểm đánh dấu là 16 cm vào ô End


Enter

PC ok kết thúc lệnh
Nối giảm đầu vai với rộng bả vai :TC chọn lệnh chức năng (crtl f7)

TC
chọn điểm đầu vai ngoài

TC điểm đánh dấu ở rộng bả vai

PC chọn thuộc
tính của đường ( line)

PC ok

PC ok kết thúc lệnh
Vẽ vòng nách: Ctrl F7

TC chọn điểm đầu vai ngoài

TC chọn điểm
trung gian

PC chọn thuộc tính của đường ( Curve )

TC chọn điểm trung gian

TC chọn điểm cuối

PC ok


PC ok kết thúc lệnh
Chỉnh sửa điểm vòng nách: Alt F12

TC chọn điểm cần sửa

Rê chuột
và bấm trái xác định vị trí mới của điểm

PC ok kết thúc lệnh
Làm trơn đường: Alt l m h

TC chọn đường thẳng

TC dịch ghim và
bấm trái định vị trí ghim

Bấm trái làm trơn đường

PC cancel

PC ok kết
thúc lệnh
Thiết kế sườn
Xác định rộng: Alt p x

Dê chuột trên đường rộng ngang thân đến điểm
rộng thân

TPC nhập thong số 2 cm vào ô beg


Enter

PC ok kết thúc lệnh
Vẽ đường sườn: Ctrtl F7

TC chọn điểm rộng ngang nách

TC chọn
điểm trung gian

PC chọn thuộc tính của đường ( Curve )

TC chọn các điểm
trung gian tiếp

TC chọn điểm cuối

PC ok

PC ok kết thúc lệnh
Chỉnh sửa đường: Alt F12

TC chọn điểm cần sửa

Rê chuột và bấm trái
xác định vị trí mới của điểm

PC ok kết thúc lệnh
Làm trơn đường: Alt l m h


TC chọn đường

TC dịch ghim và bấm trái
định vị trí của ghim đối với từng đoạn thẳng của đường

Bấm trái làm trơn
đường

PC cancel

PC ok kết thúc lệnh
Thiết kế chiết
Vẽ đường song song cách ngang nách cm: Ctrl F4

TC chọn đường ngang
nách

PC ok

Vào menu nổi nhập -5vào ô Dist

Enter

PC ok kết thúc
lệnh
Chiết ngực: Đầu chiết cách đường ngang nách 5cm, tâm chiết cách giao khuy ½
Cn, bản chiết 2cm, đuôi chiết trùng gấu: Alt p x

TPC chọn điểm giữa TT trên

đường vừa tạo

Vào menu nổi nhập -8 vào ô Dist

Enter

PC ok kết thúc
lệnh. Alt l p p

TC chọn điểm vừa đánh dấu

Vào menu nổi chọn Curso


chuột và bấm trái chọn điểm kết thúc trên đường ngang gấu

PC ok kết thúc lệnh
Lấy giao điểm của đường tâm chiết và đường ngang eo: Alt F10

TC chọn
đường tâm chiết

TC chọn đường ngang eo

PC ok kết thúc lệnh. Từ giao điểm
đó lấy sang 1 bên 1cm: Alt p m l

TC chọn giao điểm đó

Vào menu nổi nhập

-1 vào ô Dist

Enter

PC ok kết thúc lệnh
Vẽ chiết: Ctrl F7

TC chọn điểm đầu chiết

PC chọn thuộc tính Line

TC chọn điểm xác định độ rộng bản chiết

TC chọn điểm xác định độ rộng của
đuôi chiết

PC ok

PC ok kết thúc lệnh. Vẽ đối xứng đường vừa vẽ qua đường
tâm chiết ta được vị trí của chiết ngực: Alt l c m

TC chọn đường cần vẽ đối
xứng

PC ok

TC chọn đường vẽ đối xứng qua

PC ok kết thúc lệnh
Lưu chi tiết: Ctrl s


TC chọn chi tiết

PC ok

PC ok kết thúc lệnh
Bóc chi tiết thân sau từ thân tổng
Shift F3

TC chọn các đường chu vi( theo chiều kim đồng hồ )

PC ok

TC chọn đường nội vi

PC ok

Bấm trái chuột

Vào menu nổi đặt tên
cho chi tiết( 09 AO C TS ) vào ô Piece name

Enter

PC ok kết thúc lệnh
Ra đường may
Shilf F7

TC chọn đường vai con, đường sườn , vòng cổ, đường vòng
nách


PC ok

Vào menu nổi nhập 0.8 vào ô Value input

Enter

TC chọn
đường gấu

PC ok

Vào menu nổi nhập 1.5 vào ô Value input

Enter

PC
ok kết thúc lệnh
Lộn đường may
Shilf F8

TC chọn chi tiết

PC ok
b.Thiết kế thân trước
Shift F6

TC chọn góc thứ nhất

Rê chuột đến góc đối diện


TPC

Vào menu nổi nhập toạ độ X là chiều dài áo TT 51, Nhập toạ độ Y là rộng gấu
-20.5 tính từ đường giao khuy

Enter

Đặt tên cho chi tiết vào ô Value input

Enter

PC ok kết thúc lệnh
Xác định các đường hạ xuôi vai, ngang nách, ngang eo và đường gập nẹp:
Ctrl F4

TC chọn đường ngang cổ

PC ok

Vào menu nổi nhập -3.5 vào ô
Dist

Enter

TC chọn đường ngang cổ

PC ok vào menu nổi nhập -17.5 vào
ô Dist


Enter

TC chọn đường ngang cổ

PC ok

Vào menu nổi nhập -33
ở ô Dist

Enter

TC chọn đường giao khuy

PC ok

Vào menu nổi nhập
-1.25 ở ô Dist

Enter

PC ok kết thúc lệnh
Thiết kế vòng cổ, vai con
Vòng cổ:
Alt l p p

TPC chọn điểm giữa cổ thân trước trên đường gập nẹp

Vào
menu nổi nhập sâu cổ trước 8.67 cm vào ô Beg


Enter

Vào menu nổi nhập
ngang cổ -10.17 vào ô Dist

Enter

TC chọn điểm cuối của đường thẳng đó

Vào menu nổi nhập -8.67 vào ô Dist

Enter

PC ok kết thúc lệnh
Vai con:
Đo đường vai con thân sau: Alt m l

TC chọn đường vai con thân sau

PC ok

PC ok kết thúc lệnh(Đọc kết quả 9.596cm)
Vẽ đường vai con thân trước:
Alt l o c

TC chọn điểm tâm của đường tròn

Vào menu nổi nhập đường vai
con thân trước 9.096 vào ô Dist


Enter

PC ok kết thúc lệnh
Lấy giao điểm của đường hạ xuôi vai và đường tròn, đường ngang cổ và đường sâu
cổ : TC chọn đường hạ xuôi vai

TC chọn đường tròn

TC chọn đường sâu cổ

TC chọn đường ngang cổ

PC ok kết thúc lệnh
Nối đường vai con: Alt 7

TC chọn điểm thứ nhất

TC chọn điểm thứ 2

PC
ok kết thúc lệnh
Thiết kế vòng nách
Lấy giao điểm của đường vai con và đường hạ xuôi vai: Alt F10

TC chọn
đường vai con

TC chọn đường hạ xuôi vai

PC ok kết thúc lệnh

Giảm đầu vai 1.5cm: Alt p x

TPC vào giao điểm trên

Vào menu nổi
nhập -1.5 vào toạ độ Y

Enter

PC ok kết thúc lệnh
Từ giảm đầu vai vẽ đường vuông góc với đường ngang nách: Alt l p o

TC
chọn điểm giảm đầu vai

TC chọn đường ngang nách

PC ok kết thúc lệnh
Vẽ vòng nách: Ctrl F7

TC chọn điểm đầu vai ngoài

TC chọn điểm
trung gian

PC chọn thuộc tính đường ( Line)

TC chọn điểm trung gian

PC chọn thuộc tính đường ( Curve)


TC chọn điểm còn lại trên đường ngang

×