Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề kiểm tra hóa học lớp 10 - Học lỳ 1 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (94.2 KB, 4 trang )

A. Tắc Nghiệm : ( Phần chung cho cả 2 đề )
Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron 1s
2
2s
2
2p
3
. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là
A. X ở ô số 7, chu kì 2, nhóm VA B. X ở ô số 5, chu kì 3, nhóm IIIA
C. X ở ô số 3, chu kì 2, nhóm IIA D. X ở ô số 7, chu kì 2, nhóm IIIA
Câu 2 : Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là :
A. P, N, F, O B. N, P, F, O C. P, N, O, F D. N, P,
O, F
Câu 3: Sắp xếp các nguyên tố: Li(Z = 3), F( Z = 9 ), O ( Z = 8 ), K ( Z = 19 ) theo thứ tự độ âm
điện giảm dần
A. F < O < K < Li B. Li< K < O < F C. K < Li < O< F D. K < Li < F < O
Câu 4: . Nguyên tố Y có STT 16 trong bảng tuần hòan. Nguyên tố Y thuộc:
A. Chu kì 3 nhóm IVA B. Chu kì 4 nhóm VI A
C. Chu kì 4 nhóm IVA D. Chu kì 3 nhóm VIA
Câu 5: Các nguyên tố trong chu kỳ 6 sẽ có số lớp e là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 6: . Trong BTH số chu kỳ nhỏ và chu kỳ lớn là:
A. 3 và 4 B. 4 và 3 C. 2 và 5 D. 3 và 3
Câu 7. Số thứ tự của chu kỳ cho chúng ta biết:
A. Số lớp e B. Số hiệu nguyên tử C. Số e hoá trị D. Cả A, B, C
Câu 8: Nguyên tố R có cấu hình electron nguyên tử là 1s
2
2s
2
2p
3


. Công thức hợp chất với hiđro và
công thức oxit cao nhất là
A. RH
2
, RO
3
B. RH
3
, R
2
O
3
C . RH
4
, R
2
O
5
D. RH
3
, R
2
O
5
Câu 9: Nguyên tố X ở nhóm VIIA, chu kì 4, điện tích hạt nhân nguyên tử của X là:
A. 35 B. + 35 C. +33 D. 33
Câu 10: Trong chu kì 2, nguyên tử có độ âm điện lớn nhất là :
A. Flo B. Cacbon C. Liti D. Nitơ
B. Bài Tập tự luận Dành cho các lớp 10A 2, 4, 5, 6
Đề 1

Câu 1 : Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 34 hạt.Xác định nguyên tử khối của Y và cho
biết vị trí của Y trong bảng tuần hoàn.
Câu 2 : Viết cấu hình electron của các nguyên tử và ion sau
a. cấu hình electron của X, X
3
khi biết Z
X
= 15
b. Viết cấu hình electron của M, M
3+


khi biết Z
M
= 26
Câu 3: Hợp chất khí với hidro của ngtố R có dạng RH
3
. Trong oxit cao nhất cuả nó chứa 56,34%
oxi về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R và so sánh về tính chất của R với lưu huynh.
Đề 2
Câu 1 : Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt.Xác định nguyên tử khối của Y và cho
biết vị trí của Y trong bảng tuần hoàn.
Câu 2 : Viết cấu hình electron của các nguyên tử và ion sau
a. cấu hình electron của X, X

khi biết Z
X
= 17
b. Viết cấu hình electron của M, M
3+



khi biết Z
M
= 26
Câu 3: Oxit cao nhất của ngtố R có dạng R
2
O
7
. Sản phẩm khí cuả R với hidro chứa 5% hiđro về
khối lượng. Xác định tên nguyên tố R và so sánh về tính chất của R với Clo.
B. Bài Tập tự luận: dành cho lớp 10A
3
Đề 1 :
Câu 1 : Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt.Xác định nguyên tử khối của Y và cho
biết vị trí của Y trong bảng tuần hoàn.
Câu 2: Oxit cao nhất của ngtố R có dạng R
2
O
7
. Trong hợp chất khí với hidro nguyên tố đó chiếm
95% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R và so sánh về tính chất của R với Clo.
Câu 3: Oxit B có công thức R
2
O .Tổng số hạt cơ bản trong B là 140 trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 .Xác định hợp chất B.
Đề 2 :
Câu 1 : Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 42 hạt.Xác định nguyên tử khối của Y và cho
biết vị trí của Y trong bảng tuần hoàn.
Câu 2: Oxit cao nhất của ngtố R có dạng RH

4
. Trong hợp chất oxit cao nhất nguyên tố đó chiếm
27,27% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R và so sánh về tính chất của R với Nitơ.
Câu 3: Oxit B có công thức RO .Tổng số hạt cơ bản trong B là 84.Biết nguyên tử khối của R nhiều
hơn của Oxi là 24. Xác định hợp chất B.
Ma trận đề kiểm tra :
Hiểu Biết Vận dụng
Trắc nghiệm 6 câu ( ở các câu :1,
2, 3, 4, 8, 9)
3 câu ( ở các câu :
5, 6, 7, 10.)
Nằm phần tự luân
Tự luận Câu 2 và câu 3 Câu 3 và câu 1
Đáp án phần tự luận dành cho các lớp 10A2,4,5,6 :
Đề 1 :
Câu 1 : Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt.Xác định nguyên tử khối của Y và cho
biết vị trí của Y trong bảng tuần hoàn.
Giải
Theo đề bài ta có tổng số hạt là 36
2Z + N = 36 (0,5 diểm)
Đố với những nguyên tử có Z từ 2 đến 82 trong nguyên tử bền ta có
1 ≤
Z
N
≤ 1,5 =>
5,3
36
≤ Z ≤
3
36

=> 10,28 ≤ Z ≤ 12 (0,25 diểm)
Do Z nguyên dương nên Z có thể là : Z = 11, Z = 12 (0,25 diểm)
Khi Z = 11 thì A = 25 ( loại) (0,25 diểm)
Khi Z = 12 thì A = 24 ( nhận ). (0,25 diểm)
Vậy nguyên tử khối của Y là 24
Câu hình electron của Y : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
.
Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là : STT 12, chu kì 3, nhóm IIA (0,5 diểm)
Câu 2 : Viết cấu hình electron của các nguyên tử và ion sau
a. cấu hình electron của X,
−3
X
khi biết Z
X
= 15
b.Viết cấu hình electron của M, M
3+


khi biết Z
M
= 26
Giải

a. X ( Z
X
= 15) : 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
3
( 0,5 điểm ) =>
−3
X
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6

( 0,5 điểm )
b. M ( Z
M
= 26 ):1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
6
4s
2
( 0,5 điểm ) => M
3+
:1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
5
(0,5 điểm )
Câu 3: Oxit cao nhất của ngtố R có dạng RH
3

. Trong oxit cao nhất cuả nó chứa 56,34% oxi về khối
lượng. Xác định tên nguyên tố R và so sánh về tính chất của R với lưu huynh.
Giải
Theo đề bài ta có hợp cất khí với hidro có dạng RH
4
nên oxit cao nhất cuả nó có dạng R
2
O
5

(0,5 điểm )
%O =
OR
O
MM
M
5
5
+
100% (0,5 điểm ) 
80
80
+
R
M
100% = 56,34% => M
R
= 28 (0,5 điểm )
Vậy tên nguyên tố R là photpho
- So sánh về tính chất của photpho với lưu huỳnh : S > P (0,5 điểm )

Cách chấm đề 2 tương tự Đáp án phần tự luận dành cho các lớp 10A2,4,5,6 :
B. Bài Tập tự luận: dành cho lớp 10A
3
Đề 1 :
Câu 1 : Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 36 hạt.Xác định nguyên tử khối của Y và cho
biết vị trí của Y trong bảng tuần hoàn.
Câu 2: Oxit cao nhất của ngtố R có dạng R
2
O
7
. Trong hợp chất khí với hidro nguyên tố đó chiếm
95% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R và so sánh về tính chất của R với Clo.
Câu 3: Oxit B có công thức R
2
O .Tổng số hạt cơ bản trong B là 140 trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 .Xác định hợp chất B.
Đề 2 :
Câu 1 : Nguyên tử của nguyên tố Y được cấu tạo bởi 42 hạt.Xác định nguyên tử khối của Y và cho
biết vị trí của Y trong bảng tuần hoàn.
Câu 2: Oxit cao nhất của ngtố R có dạng RH
4
. Trong hợp chất oxit cao nhất nguyên tố đó chiếm
27,27% về khối lượng. Xác định tên nguyên tố R và so sánh về tính chất của R với Nitơ.
Câu 3: Oxit B có công thức RO .Tổng số hạt cơ bản trong B là 84.Biết nguyên tử khối của R nhiều
hơn của Oxi là 24. Xác định hợp chất B.
Cách chấm bài phần câu 1 và câu 2 dành cho lớp 10A
3
tương tự ở cách chấm lớp 10A2, 4, 5, 6
Đới với câu 3 đề 1: Oxit B có công thức R
2

O .Tổng số hạt cơ bản trong B là 140 trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 .Xác định hợp chất B.
Giải
Tổng số hạt cơ bản trong B là 140
4Z
R

+ 2N
R
+ 2Z
O
+ N
O
= 140 ( 0,5 điểm)
=> 4Z
R

+ 2N
R
+ 16 + 8 = 140
=> 4Z
R
+ 2N
R
= 116 (1) ( 0,25 điểm)
số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44
4Z
R
+ 2Z
O

= 2N
R
+ N
O
+ 44 ( 0,5 điểm)
= > 4Z
R
+ 16 = 2N
R
+ 8 + 44
= > 4Z
R
- 2N
R
= 36 (2) ( 0,25 điểm)
Từ (1) và (2) ta có : Z
R
= 19 ( K ), N
R
= 20 ( 0,25 điểm)
Vậy hợp chất B có dạng K
2
O ( 0,25 điểm)

×