Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi, đâp án Hóa 9 - KS vong III chon thi Cấp tỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (132.73 KB, 5 trang )

PHÒNG GD –ĐT PHÙ MỸ ĐỀ THI KHẢO SÁT HSG VÒNG III
Môn HÓA HỌC 9
Thời gian làm bài 120 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (4,0 điểm)
a.Từ Tinh bột và các chất vơ cơ cần thiết khác hãy điều chế: poliEtylen, axit axetic.
b.Chỉ dùng một kim loại duy nhất hãy phân biệt các chất lỏng chứa trong các ống mất nhãn
sau: K
2
SO
4
, FeCl
3
, Al(NO
3
)
3
, NaCl.
c.Viết các PTPƯ điều chế etyl axetat ; cao su buna ; polyetylen từ xenlulozơ và các chất
vô cơ cần thiết.
Câu 2: (4,0 điểm)
Hỗn hợp khí X gồm C
x
H
y
(A) và oxi ( có thể tích gấp đơi thể tích oxi cần để đốt cháy A).
Đốt cháy hỗn hợp X đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí sau thí nghiệm khơng đổi
( các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ), nhưng nếu cho ngưng tụ hơi nước thì thể
tích giảm 40%.
a. Xác định A.
b. Nếu đốt cháy hồn tồn 4,48 lít khí A (đktc) rồi cho tồn bộ sản phẩm vào dung


dịch chứa 11,1 gam Ca(OH)
2
. Hỏi sau khi hấp thụ hồn tồn, khối lượng dung dịch tăng hay
giảm bao nhiêu gam?
Câu 3 : ( 4,0 điểm)
a. Hỗn hợp X gồm C
x
H
y
và H
2
. Đun nóng hỗn hợp này với chất xúc tác Ni thu được khí
Y duy nhất.
Tỉ khối hới của Y so với H
2
gấp 3 lần tỉ khối hơi của X so với H
2
.
Đốt chaý hoàn toàn một lượng khác của Y thu được 22g CO
2
và 13,5g H
2
O. Xác đònh X.
b. Một dãy hydrocacbon được biểu diễn bởi cơng thức chung C
n
H
2n+2
. Hãy cho biết thành
phần % của Hidro biến đổi như thế nào khi giá trị n thay đổi.
Câu 4: (4,0 điểm)

Đốt 40,6 gam hợp kim gồm Al và Zn trong bình đựng khí Clo dư. Sau một thời gian ngừng
phản ứng thu được 65,45gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp rắn này tan hết vào
dung dịch HCl thì được V (lít) H
2
(đktc). Dẫn V(lít) khí này đi qua ống đựng 80gam CuO
nung nóng. Sau một thời gian thấy trong ống còn lại 72,32 gam chất rắn và chỉ có 80% H
2
đã phản ứng. Xác định % khối lượng các kim loại trong hợp kim Al – Zn.
Câu 5: ( 4,0 điểm)
Trộn 10ml một hydrocacbon khí với một lượng oxi dư rồi cho nổ hỗn hợp này bằng tia
lửa điện . Làm cho hơi nước ngưng tụ thì thể tích của hỗn hợp thu được sau phản ứng
giảm đi 30ml. Phần khí còn lại cho đi qua dd KOH thì thể tích của hỗn hợp giảm đi 40ml
nữa. ( các thể tích khí do ở đktc)
a. Xác đònh CTPT của hydrocacbon đó.
b. Viết CTCT của các đồng phân mạch thẳng ứng với CTPT vừa tìm được.

(Học sinh được sứ dụng bảng hệ thống tuần hoàn các NTHH)
PHÒNG GD – ĐT PHÙ MỸ
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KS HSG LỚP 9 - VÒNG III

Câu 1:(4,0 điểm)
a. (C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH

2
O nC
6
H
12
O
6
C
6
H
12
O
6
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
C
2
H
5
OH + O
2
CH
3
COOH + H
2
O

C
2
H
5
OH CH
2
= CH
2
+ H
2
O
nCH
2
= CH
2
(-CH
2
– CH
2
-)
n

b.Cho Ba kim loại vào trong 4 mẫu chứa 4 dung dịch trên:
+Mẫu nào có sủi bọt khí và tạo kết tủa màu trắng. Mẫu đó là K
2
SO
4
Ba + 2H
2
O = Ba(OH)

2
+ H
2
Ba(OH)
2
+ K
2
SO
4
= BaSO
4
+ 2KOH
+ Mẫu nào có sủi bọt khí và tạo kết tủa màu đỏ nâu. Mẫu đó là FeCl
3

Ba + 2H
2
O = Ba(OH)
2
+ H
2
3Ba(OH)
2
+ 2FeCl
3
= 2Fe(OH)
3
+ 3BaCl
2


+ Mẫu nào có sủi bọt khí và tạo kết tủa màu trắng keo, sau tan. Mẫu đó là Al(NO
3
)
3
Ba + 2H
2
O = Ba(OH)
2
+ H
2

3Ba(OH)
2
+ 2Al(NO
3
)
3
= 2Al(OH)
3
+ 3Ba(NO
3
)
2
Ba(OH)
2
+ 2Al(OH)
3
= Ba(AlO
2
)

2
+ 4H
2
O
+ Mẫu nào có sủi bọt khí và khơng có kết tủa. Mẫu đó là NaCl
Ba + 2H
2
O = Ba(OH)
2
+ H
2
c. - Etyl axetat
(C
6
H
10
O
5
)n + nH
2
O
→
nC
6
H
12
O
6
(1)
C

6
H
12
O
6

→
2C
2
H
5
OH + CO
2
(2)
C
2
H
5
OH + O
2

→
CH
3
COOH + H
2
O (3)
CH
3
COOH + C

2
H
5
OH
→
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O (4)
- Cao su buna:
(1,2) :
2C
2
H
5
OH
→
CH
2
=CH-CH=CH
2
+ O
2
(5)
n(CH

2
=CH-CH=CH
2
)
→
( - CH
2
-CH=CH-CH
2
- )n (6)
- Poly Etylen:
(1,2) :
C
2
H
5
OH
→
C
2
H
4
+ H
2
O (7)
n(CH
2
=CH
2
)

→
(- CH
2
- CH
2
- )n (8)
Câu 2: (4,0 điểm)
a. C
x
H
y
+ (x +y/4)O
2
xCO
2
+ y/2H
2
O. (1)
Đặt a là thể tích của A.(do các khí đo ở cùng điều kiện t
0
và p. Nên V

n)
Từ (1): V = xa , V =
V = V = Suyra: V = 2
Lên men
giấm
H
2
SO

4
đ
170
0
t
0
, xt
p
Lên men
rượu
H
2
O
CO
2
O
2


O
2


O
2


a
y
2

)
4
(
y
xa
+
)
4
(
y
xa
+
Theo gt: V
hh đầu
= V
hh sau
a +2 = xa + +
a = y/4.a y = 4.
Ngưng tụ hơi nước: %V = 40% V = 0,4(a + 2ax + y/2.a)
y/2.a = 0,4a + 0,8ax + 0,2ya
2a = 1,2a + 0,8ax x = 1. Vậy A: CH
4

b. CH
4
+ O
2
CO
2
+ 2H

2
O (2)
Ca(OH)
2
+ CO
2
= CaCO
3
+ H
2
O (3)
n = 11,1/ 74 = 0,15 mol
Từ (2): n = n = 4,48/22,4 = 0,2 mol; n = 0,4mol
Từ (2-3): n = n = n = 0,15mol .
Suyra n = 0,2 – 0,15 = 0,05mol
Vậy ta có pt: CO
2 dư
+ CaCO
3
+ H
2
O = Ca(HCO
3
)
2
(4)
Từ (4): n = n = 0,05mol. Suyra n = 0,15 – 0,05 = 0,1mol
Vậy khối lượng dung dịch tăng : m = m CO
2
+ mH

2
O – mCaCO
3

còn
= 0,2.44 + 0,4.18 – 0,1.100 = 6gam.
Câu 3: ( 4,0 điểm)
a. n
CO2
=
44
22
= 0.5 (mol) < n
H2O
=
18
5,13
= 0,75 9mol)
→
Hydrocacbon X là Hydrocacbon no ( vì cháy cho nCO2 < nH2O)
Ta có:
2
2
nCO
OnH
=
5,0
75,0
= 1,5
→

n
H2O
: n
CO2
= 0,75 : 0,5 =1,5
n
C

→
0,5 mol CO
2

→
6g C
→
n
C
=
12
6
= 0,5 .
n
H

→
0,75 mol H
2
O
→
1,5g C

→
n
H2
=
1
5,1
= 1,5
→
Y là C
2
H
6
* Nếu X ( C
2
H
4
) : C
2
H
4
+ H
2

→
C
2
H
6
Theo đề bài :
2/

2/
HdX
HdY
= (
228
30
+
) : 2 = 2 < 3 ( loại )
* Nếu X ( C
2
H
2
) : C
2
H
2
+ 2H
2

→
C
2
H
6
Theo đề bài
2/
2/
HdX
HdY
= (

426
30
+
) : 3 = 3 ( thỏa mãn )
Vậy X là C
2
H
2

b. Ta có: %H = = =
(0,25điểm)
100
100
1
6
7
+

n
214
100)22(
+
+
n
n
22
214
+
+
n

n
H
2
O H
2
O
H
2
O
Ca(OH)
2
CO
2
CH
4
CaCO
3
CO
2 pư
CO
2 dư
Ca(OH)
2
CaCO
3
CO
2 dư
CaCO
3 còn
)

4
(
y
xa
+
a
y
2
)
4
(
y
xa
+
Khi n = 1: thì %H = 25%
Khi n tăng ( vơ cùng lớn ) thì coi như bằng 0,suyra: % H = = 14,29%
Vậy %H biến thiên trong khoảng: 14,29% %H 25%
Câu 4: (4,0 điểm)
2Al + 3Cl
2
= 2AlCl
3
(1)


Zn + Cl
2
= ZnCl
2
(2)

2Al

+ 6HCl = 2AlCl
3
+ 3H
2
(3)

Zn

+ 2HCl = ZnCl
2
+ H
2
(4)
H
2
+ CuO = Cu + H
2
O (5)
Gọi x, y là số mol Al, Zn ban đầu
x
1
, y
1
là số mol Al, Zn phản ứng. (x-x
1
)
,
(y-y

1
) là số mol Al

, Zn

.

Ta có: 27x + 65y = 40,6
Từ (1): n = n = x
1
Từ (2): n = n = y
1
Theo gt, ta có: 27(x-x
1
)+65(y-y
1
)+ 133,5x
1
+ 136y
1
= 65,45
27x

+65y + 106,5x
1
+ 71y
1
= 65,45 1,5x
1
+ y

1
= 0,35 *
Ta có: n = = 1mol. Đặt a là số mol CuO phản ứng n = (1 – a)mol
Từ (5): n = n = n = a mol
Theo gt, ta có: 80(1-a ) + 64 a = 72,32
a = 0,48 mol
Do lượng H
2
phản ứng 80%, nên: n = (0,48.100)/ 80 = 0,6mol
Từ (3-4): n = 1,5(x- x
1
)+ y-y
1
= 0,6 1,5x + y – (1,5x
1
+ y
1
) = 0,6
1,5x + y = 0,95 ( II)
Giải hệ (I), (II). Ta có: x = 0,3mol ; y = 0,5mol
Vậy : m = 0,3 x 27 = 8,1gam %Al = 19,95%, suyra %Zn = 80,05%
Câu 5 : ( 4,0 điểm)
a. Các phản ứng xảy ra:
C
x
H
y
+ ( x+
4
y

) O
2

→
xCO
2
+
2
y
H
2
O (1)
CO
2
+ 2KOH
→
K
2
CO
3
+ H2O
(1) : 1 mol + ( x+
4
y
)mol
→
x mol +
2
y
mol

Hay : Vml + ( x+
4
y
)Vml
→
x Vml +
2
y
Vml
- Biết thể tích CO
2
tạo thành sau phản ứng là 40ml (do KOH hấp thụ)
Vậy : 10x = 40
→
x = 4.
- Biết thể tích hơi nước là 30ml
Vậy : 10
2
y
= 30
→
y = 6.
CTPT của hydrocacbon đó là : C
4
H
6
.
80
80
AlCl

3
Al

ZnCl
2
Zn

CuO
CuO

Cu CuO

H
2 pư
H
2 bđ
H
2 bđ
Al
t
0
t
0
1
6
+
n
7
100
b. Ứng với CTPT C

4
H
6
có 4 đồng phân mạch thẳng sau:
CH
3
– C = C – CH
3
CH = C – CH
2
- CH
3
CH
2
= CH - CH = CH
2
CH
2
= C = CH – CH
3

×