Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Hình Học 7 HKII (đã sửa)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.5 KB, 38 trang )

Trường THCS Liêng srônh GA: Hình học 7
Tuần 26 Ngày soạn: 02/03/10
Tiết 47 Ngày dạy: 03/03/10
Chương III – QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC
CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC
§ 1. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN
TRONG MỘT TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Hiểu được quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác (nội dung hai định lý)
- Hiểu được phép chứng minh của định lí 1
* Kĩ năng:
- Vận dụng được định lý trong những tình huống cần thiết.
- Biết diễn đạt một định lý thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Giáo án, phấn màu, giấy gấp hình.
* Trò: Giấy gấp hình, thước thẳng, tìm hiểu bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1:
- Phát biểu tính chất góc ngoài của một tam giác?
3. Bài mới: Hoạt động 2:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
?1 Vẽ tam giác ABC với
AC>AB. Quan sát hình và dự
đoán xem ta có trường hợp
nào trong những trường hợp
sau:
1) B = C
2) B > C


3) B < C
?2 Gấp hình và quan sát.
- Phát biểu và hướng dẫn HS
chứng minh định lý 1.
- Làm ?1
- Quan sát hình và nhận xét
B > C
1. Góc đối diện với cạnh lớn
hơn.
Định lý 1 : Trong một tam giác,
góc đối diện với cạnh lớn hơn là
góc lớn hơn.
GT ABC
AC > AB
KL B > C
Chứng minh
Như hình vẽ
Xét ABM và AB’M có:
AB = A’B’ (Cách lấy M)
A
1
= A
2
(AM là phân giác của
góc A)
Cạnh AM chung
=> ABM = AB’M (c.g.c)
Suy ra B = AB’M (1)
Góc AB’M là một góc ngoài của
tam giác B’MC. Theo tính

chất ta có: AB’M > C (2)
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2009 - 2010
96
^
^
^
^
^
^
A
B C
AC > AB
^
^
M
B B’
(
(
^
^
^ ^
^
^
^ ^
Trường THCS Liêng srônh GA: Hình học 7
? Nhắc lại tính chất góc ngoài
của tam giác?
?3 Vẽ tam giác ABC với
B > C. Quan sát hình và dự
đoán xem ta có trường hợp

nào trong những trường hợp
sau:
1) AB = AC
2) AB > AC
3) AC > AB
- Trong tam giác ABC nếu
µ
µ
B C>
thì AC > AB
* Nêu nhận xét
- Định lý 2 là định lý đảo của
định lý 1.
? Trong tam giác tù hoặc tam
giác vuông, góc nào là góc
lớn nhất?
=> Cạnh lớn nhất trong tam
giác tù hoặc tam giác vuông?
- Trả lời
- Vẽ hình và quan sát
- Nhận thấy AC > AB
- Tiếp thu
- Nêu nhận xét
- Góc tù hoặc góc vuông.
-
Cạnh đối diện với góc tù (hoặc
góc vuông) là cạnh lớn nhất
Từ (1) và (2) => B > C
2. Cạnh đối diện với góc lớn
hơn.

Định lý 2: Trong một tam giác,
cạnh đối diện với góc lớn hơn là
cạnh lớn hơn.
* Nhận xét:
1) Định lý 2 là định lý đảo của
định lý 1. trong tam giác ABC,
AC > AB

B > C
2) Trong tam giác tù (hoặc tam giác vuông), góc
tù (hoặc góc vuông) là góc lớn nhất nên cạnh đối
diện với góc tù (hoặc góc vuông) là cạnh lớn
nhất.
4. Củng cố: Hoạt động 3:
- Làm bài tập 1 trang 35 SGK.
5. Dặn dò: Hoạt động 4:
- Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
- Làm các bài tập 2 trang 55 và 3, 4 trang 56 (phần luyện tập) SGK.
- Tiết sau luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2009 - 2010
97
^ ^
^
^
^
^
Trường THCS Liêng srônh GA: Hình học 7
Tuần 26 Ngày soạn: 02/03/10
Tiết 48 Ngày dạy: 03/03/10

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Khắc sâu cho HS về mối quan hệ giữa cạnh và góc đối diện tong tam giác.
- Vận dụng giải bài tập.
* Kĩ năng:
- Rèn luyện cho HS kĩ năng nhận biết, kĩ năng tính toán.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong làm bài.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, học bài và làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1:
Phát biểu nội dung hai định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác?
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 2: Luyện tập:
- Hướng dẫn HS làm bài 2
trang 55.
? Bài toán cho biết 2 góc
vậy ta áp dụng định lý nào
để giải?
? Có tìm được góc C
không?
? Cạnh nào đối diện với góc
A?
? Cạnh nào đối diện với góc
B?

? Cạnh nào đối diện với góc
C?
Kết luận gì?
- Hướng dẫn HS làm bài tập
số 3 trang 56.
? Tam giác có một góc lớn
hơn 90
0
là tam giác gì?
? Muốn biết ABC là tam
giác gì, hãy tính góc C
- Kết luận.
- Áp dụng định lý 2
C = 180
0
– (80
0
+45
0
) = 55
0
- Cạnh BC
- Cạnh AC
- Cạnh AB
- Đọc đề, ghi giả thiết, kết luận.
- Tam giác tù.
=> Cạnh đối diện với góc tù là
cạnh lớn nhất.
- Tính góc C.
- Tiếp thu

1. Bài 2<Tr 55> SGK
So sánh các cạnh của tam giác
ABC, biết rằng:
A = 80
0
, B = 45
0
Giải:
Ta có :
C = 180
0
– (80
0
+45
0
)=55
0
Vậy A > C > B
=> BC > AB > AC
2. Bài 3 <Tr56 > SGK
GT ABC:
A = 100
0
; B = 40
0
KL a) Cạnh lớn nhất
b) ABC
là tam giác gì ?
Giải
a) Vì A = 100

0
nên ABC là tam
giác tù.
Cạnh đối diện với A là BC
=> Cạnh BC lớn nhất.
b) Ta có: C = 180
0
–(100
0
+40
0
)
= 40
0
=> C = B
vậy ABC là tam giác cân.
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2009 - 2010
98
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^
^

^
^
^ ^
Trường THCS Liêng srônh GA: Hình học 7
- Hướng dẫn HS làm bài 4
SGK
? Trong một tam giác, góc
nhỏ nhất là góc gì? Tại
sao?
- Hướng dẫn HS làm bài 6
SGK.
? Xét xem CB như thế nào
với CA?
- Làm bài 4
- Trong một tam giác, góc nhỏ
nhất là góc nhọn, do tổng ba góc
của một tam giác bằng 180
0
nên
một tam giác có ít nhất một góc
nhọn.
- Xem hình vẽ và ghi giả thiết, kết
luận.
- Chứng minh CA > CB
3. Bài 4 <tr 56> SGK
Trong một tam giác, đối diện với
cạnh nhỏ nhất là góc gì? Tại sao?
Giải
Trong một tam giác đối diện với
cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất

(định lý 1) mà góc nhỏ nhất trong
một tam giác chỉ có thể là góc
nhọn.
4. Bài 6 <tr 56> SGK
GT ABC; D nằm giữa
AC; CB = CD
KL A như thế nào với B
Giải
Ta có: CA=AD+DC (vì D nằm
giữa AC)
Mà CB = DC (gt)
=> CA=AD+CB > CB
=> B > A
4. Củng cố: Hoạt động 3:
Nhắc lại quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
5. Dặn dò: Hoạt động 4:
Xem lại các bài tập đã chữa.
Làm bài tập 7 trang 56 SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2009 - 2010
99
^
^
^
^
Trường THCS Liêng srônh GA: Hình học 7
Tuần 27 Ngày soạn: 09/03/10
Tiết 49 Ngày dạy: 10/03/10
§ 2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN
ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU

I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên.
- Khái niệm chân đường vuông góc, hình chiếu vuông góc của hình xiên.
- Biết vẽ hình và nhận ra các khái niệm trên hình vẽ.
- Nắm vững định lý 1
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bầy
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực, hứng thú trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, phấn màu, êke
* Trò: Thước thẳng, êke, tìm hiểu bài học
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động 1:
- Quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác?
3. Bài mới:
HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng
Hoạt động 2:
- Giới thiệu các khái niệm.
- Từ điểm A không nằm
trên đường thẳng d, kẻ AH

d. Trên d lấy điểm B sao
cho B

H (hình vẽ)
- Cho HS làm ?1
Hoạt động 3:

?2
Từ một điểm A không nằm trên
đường thẳng d, ta có thể kẻ được
bao nhiêu đường vuông góc và bao
nhiêu đường xiên đên đường thẳng
d
?
- Cho HS so sánh đường
xiên và đường vuông góc để
rút ra định lý.
- Hướng dẫn HS chứng
minh định lý.
?3 Dùng định lý Pitago để
so sánh AH và AB
- Vẽ hình và theo dõi.
- Ta chỉ kẻ được một đường vuông
góc duy nhất và có thể kẻ được vô
số đường xiên.
- Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận
của định lý.
1. Khái niệm đường vuông góc, đường
xiên, hình chiếu của đường xiên
+ Đoạn thẳng AH gọi là đoạn
vuông góc hay đường vuông góc
kẻ từ A đến d.
+ Đoạn AB là đường xiên kẻ từ A
đến d.
+ Đoạn BH là hình chiếu của
đường xiên AB lên d.
2. Quan hệ giữa đường vuông

góc và đường xiên.
Định lý 1:
Trong các đường xiên và đường vuông
góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường
thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất.
GT A

d
AH là đường vuông
góc
AB là đường xiên
KL AH < AB
Chứng minh
Xét tam giác AHB vuông tai H
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2009 - 2010
100
A
H B
d
A
H B
d
Trường THCS Liêng srônh GA: Hình học 7
Hoạt động 4:
- Cho HS làm ?4
- Rút ra định lý.
- Theo Pitago ta có
AB
2
= AH

2
+HB
2
=> AB
2
> AH
2

Tức là AB > AH
- Làm ?4
Nếu HB>HC thì AB>AC
AC
2
= AH
2
+HC
2
AB
2
=AH
2
+HB
2
=> AB>AC
Tương tự cho b; c
- Đọc định lí
nên cạnh đối diện với góc H là
lớn nhất, tức là AH < AB
3. Các đường xiên và hình chiếu
của chúng.

Định lý 2: Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm
ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó:
a) Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn
b) Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn.
c) Nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng
nhau, và ngược lại, nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai
đường xiên bằng nhau.
4. Củng cố . Hoạt động 5:
Nhắc lại nội dung của hai định lý.
5. Dặn dò: Hoạt động 6:
Học kỹ lý thuyết trong vở ghi lẫn SGK
Làm các bài tập 8, 9 trang 59 SGK.
Xem trước các bài tập phần luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2009 - 2010
101
Trường THCS Liêng srônh GA: Hình học 7
Tuần 27 Ngày soạn: 09/03/10
Tiết 50 Ngày dạy: 10/03/10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
- Biết áp dụng định lí 1 và 2 để chứng minh một số định lí sau này và giải các bài tập.
* Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập hình, kĩ năng vẽ hình,
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực, hứng thú trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu.
* Trò: Thước thẳng, thước đo góc, compa, học bài và làm bài tập.

III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Nêu định lý 1 và 2 - Nêu định lí
Hoạt động 2 Luyện tập
- Cho HS làm bài tập 10
trang 59 SGK
CMR trong 1 tam giác
cân, độ dài đoạn thẳng
nối đỉnh với một điểm
bất kì của cạnh đáy nhỏ
hơn hoặc bằng độ dài
của cạnh bên.
- Cho HS vẽ hình
- Cho một HS lên bảng
làm
- Cho HS làm bài tập 13
Cho hình 16. Hãy CMR:
a) BE<BC
b) DE<BC
- Yêu cầu HS chứng
minh
- Cho HS làm bài tập 14
Vẽ

PQR có
PQ=PR=5cm, QR=6cm.

Lấy M∈dt QR sao cho
PM=4,5cm. Có mấy
điểm M như vậy?
M∈QR?
- Đọc đề bài
- Vẽ hình
- Chứng minh
- Đọc đề bài
- Chứng minh
- Đọc đề bài 14
- Chứng minh
Bài 10 SGK/59:
Lấy M ∈ BC, kẻ AH ⊥ BC.
Ta cm: AM≤AB
Nếu M≡B, M≡C: AM=AB(1)
M≠B và M≠C: Ta có:
M nằm giữa B, H
=> MH<HB(2)
=>MA<AB (qhệ giữa đxiên và
hchiếu)
(1) và (2)=>AM≤AB, ∀M∈BC.
Bài 13 SGK/60:
a) CM: BE<BC
Ta có: AE<AC (E ∈ AC)
=> BE<BC (qhệ giữa đxiên và hchiếu)
b) CM: DE<BC
Ta có: AE<AC (cmt)
=>DE<BC (qhệ giữa đxiên và hchiếu)
Bài 14 SGK/60:
Kẻ PH ⊥ QR (H ∈ QR)

Ta có: PM<PR
=>HM<HR (qhệ giữa đxiên và
hchiếu)
=>M nằm giữa H và R
=>M ∈ QR
Ta có 2 điểm M thỏa điều kiện đề bài.
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2009 - 2010
102
Trường THCS Liêng srônh GA: Hình học 7
- Cho HS làm bài tập 14
SBT
Cho

ABD, D ∈ AC
(BD không ⊥ AC). Gọi
E và F là chân đường
vuông góc kẻ từ A và C
đến BD. So sánh AC với
AE+CF
- Yêu cầu HS làm tiếp
bài tập 15 SBT
- Cho

ABC vuông tại
A, M là trung điểm của
AC. Gọi E và F là chân
đường vuông góc kẻ từ
A và C đến M. CM:
AB<
2

BE BF+
- Cho HS chứng minh
- Theo dõi, hướng dẫn
cho HS yếu làm
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét
- Làm bài tập 14
- Đọc đề bài
- Chứng minh
- Nhận xét
- Tiếp thu
Bài 14 SBT/25:
Ta có: AD> AE (qhệ giữa đxiên và hc)
DC >CF (qhệ giữa đxiên và hc)
=>AD+DC>AE+CF
=>AC>AE+CF
Bài 15 SBT/25:
Ta có:

AFM=

CEM (ch-gn)
=> FM=ME
=> FE=2FM
Ta có: BM>AB (qhệ đường vuông
góc-đường xiên)
=>BF+FM>AB
=>BF+FM+BF+FM>2AB
=>BF+FE+BF>2AB
=>BF+BE>2AB

=> AB<
2
BE BF+
Hoạt động3: Dặn dò:
- Học bài, làm 11, 12 SBT/25.
- Chuẩn bị bài 3. Quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác. BĐT tam giác.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2009 - 2010
103
Trường THCS Liêng srônh GA: Hình học 7
Tuần 28 Ngày soạn: 16/03/10
Tiết 51 Ngày dạy: 17/03/10
§3. QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC
BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Nắm vững quan hệ giữa độ dài các cạnh của một tam giác, nhận biết ba đoạn thẳng có độ dài như
thế nào không là 3 cạnh của một tam giác.
* Kĩ năng:
- Có kĩ năng vận dụng các kiến thức bài trước.
- Vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán.
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực, hướng thú trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu. Bảng viết sẵn về lý thuyết (Tính chất,
địnhlý, định nghĩa, hệ quả, ).
* Trò: Thước thẳng, thước đo độ, compa, tìm hiểu bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (lồng vào bài mới)

3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Bất đẳng thức tam giác
- GV cho HS làm ?1 sau
đó rút ra định lí.
- Qua đó GV cho HS ghi
giả thiết, kết luận.
- GV giới thiệu đây chính
là bất đẳng thức tam giác.
- Thực hiện ?1
So sánh tổng hai cạnh với
cạch còn lại
- Ghi GT và KL của định lí
- Ghi bài
I ) Bất đẳng thức tam giác:
Định lí:
Trong một tam giác tổng độ dài hai
cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ
dài cạnh còn lại.
GT

ABC
KL AB+AC>BC
AB+BC>AC
AC+BC>AB
Hoạt động 2: Hệ quả của bất đẳng thức tam giác
- Dựa vào 3 BDT trên GV
cho HS suy ra hệ quả và
rút ra nhận xét.
II) Hệ quả của bất đẳng thức tam

giác:
Hệ quả: Trong một tam giác, hiệu độ
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2009 - 2010
104
Trường THCS Liêng srônh GA: Hình học 7
AB+AC>BC
=> AB ? AC ?
AB+BC>AC
=> AB ? BC ?
BC + AC >AB
=> BC ? C ?
AB+AC>BC
=>AB>BC-AC
AB+BC>AC
=>AB>AC-BC
BC + AC >AB
=> BC > AB - AC
dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng nhỏ
hơn cạnh còn lại.
Nhận xét: Trong một tam giác, độ dài
một cạnh bao giờ cũng lớn hơn tổng
các độ dài của hai cạnh còn lại.
AB-AC<BC<AB+AC
Hoạt động 3: Củng cố
- Cho HS làm bài tập 15
a) 2cm; 3cm; 6cm
b) 2cm; 4cm; 6cm
c) 3cm; 4cm; 6cm
- Cho ba HS trả lời làm ba
câu a; b; c

- Cho HS vẽ hình ở câu c
- Cho HS làm bài tập 16
trang 63
Cho

ABC với BC=1cm,
AC=7cm. Tìm AB biết độ
dài này là một số nguyên
(chứng minh), tam giác
ABC là tam giác gì?
- Yêu cầu một HS lê bảng
làm
- Cho HS nhận xét
- Đọc đề bài
a) Ta có: 2+3<6
nên đây không phải là ba
cạnh của một tam giác.
b) Ta có: 2+4=6
Nên đây không phải là ba
cạnh của một tam giác.
c) Ta có: 3 + 4 > 6
Nên đây là ba cạnh của một
tam giác.
- Vẽ hình
- Đọc đề bài
- Một HS lên bảng làm
Dựa vào BDT tam giác ta
có:
AC-BC<AB<AC+BC
7-1<AB<7+1

6<AB<8
=>AB=7cm

ABC có AB=AC=7cm nên

ABC cân tại A
- Nhận xét
Bài tập 15 trang 63 SGK:
a) Ta có: 2+3<6
nên đây không phải là ba cạnh của
một tam giác.
b) Ta có: 2+4=6
Nên đây không phải là ba cạnh của
một tam giác.
c) Ta có: 3 + 4 > 6
Nên đây là ba cạnh của một tam giác.
Bài tập 16 trang 63 SGK:
Dựa vào BDT tam giác ta có:
AC-BC<AB<AC+BC
7-1<AB<7+1
6<AB<8
=>AB=7cm

ABC có AB=AC=7cm nên

ABC
cân tại A
Hoạt động 4: Dặn dò:
- Làm bài 17, 18, 19 SGK/63.
- Chuẩn bị bài luyện tập.

IV. Rút kinh nghiệm :
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2009 - 2010
105
Trường THCS Liêng srônh GA: Hình học 7
Tuần 28 Ngày soạn:16/03/10
Tiết 52 Ngày dạy: 17/03/10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- HS được củng cố các kiến thức về bất đẳng thức tam giác.
- Vận dụng bất đẳng thức tam giác để giải quyết một số bài tập.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tính toán, kĩ năng trình bầy.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết.
* Trò: Thước thẳng, thước đo độ, compa
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Định lí và hệ quả bất
đẳng thức tam giác
 Sữa bài 19 SGK/68.
Hoạt động 2 Luyện tập
Bài 18 SGK/63:
- Gv gọi HS lên sữa vì
đã làm ở nhà.
- Cho HS nhận xét

- Nhận xét chung
- Cho HS làm bài tập 21
SGK
- Yêu cầu một HS lên
bảng làm
- Cho HS nhận xét
- Cho HS làm bài tập 22
SGK
- Vẽ hình
Bài 18 SGK/63:
a) 2cm; 3cm; 4cm
Vì 2+3>4 nên vẽ được tam
giác.
- Nhận xét
- Tiếp thu
- Đọc đề bài
- Một HS lên bảng làm
- Nhận xét
Bài 18 SGK/63:
b) 1cm; 2cm; 3,5cm
Vì 1+2<3,5 nên không vẽ được tam giác.
c)2,2cm; 2cm; 4,2cm.
Vì 2,2+2=4.2 nên không vẽ được tam
giác.
Bài 21 SGK/64:
C có hai trường hợp:
TH1: C∈AB=>AC+CB=AB
TH2: C∉AB=>AC+CB>AB
Để độ dài dây dẫn là ngắn nhất thì ta
chọn TH1:

AC+CB=AB=>C∈AB
Bài 22 SGK/63:
Theo BDT tam giác ta có:
AC-AB<BC<AB+AC
60km<BC<120km
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2009 - 2010
106
Trường THCS Liêng srônh GA: Hình học 7
- Yêu cầu HS trình bầy
Bài 23 SBT/26:

ABC, BC lớn nhất.
a)
)
B

)
C
không là góc
vuông hoặc tù?
b) AH ⊥ BC. So sánh
AB+AC với BH+CH rồi
Cmr: AB+AC>BC
- Cho hai HS lên bảng
làm
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét, sửa sai
- Trình bầy
- Đọc đề bài
- HS1: a)

Vì BC lớn nhất nên
)
A
lớn
nhất =>
)
B
,
)
C
phải là góc
nhọn vì nếu
)
B
hoặc
)
C

vuông hoặc tù thì
)
B
hoặc
)
C
là lớn nhất.
HS2: b)
Ta có:
AB>BH
AC>HC
=>AB+AC>BH+HC

=>AB+AC>BC
- Nhận xét
- Tiếp thu
Nên đặt máy phát sóng truyền thanh ở C
có bk hoạt động 60km thì thành phố B
không nghe được. Đặt máy phát sóng
truyền thanh ở C có bk hoạt động 120km
thì thành phố B nhận được tín hiệu.
Bài 23 SBT/26:
a) Vì BC lớn nhất nên
)
A
lớn nhất =>
)
B
,
)
C
phải là góc nhọn vì nếu
)
B
hoặc
)
C

vuông hoặc tù thì
)
B
hoặc
)

C

là lớn nhất.
b) Ta có:
AB>BH
AC>HC
=>AB+AC>BH+HC
=>AB+AC>BC
Hoạt động 3: Nâng cao
Cho

ABC. Gọi M:
trung điểm BC. CM:
AM<
2
AB AC+
Bài 30 SBT: Lấy D: M là trung điểm của AD.
Ta có:

ABM=

DCM (c-g-c)
=>AB=CD
Ta có: AD<AC+CD
=>2AM<AC+AB
=> AM<
2
AB AC+
(dpcm)
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà

- Ôn bài, làm 21, 22 SBT/26.
- Chuẩn bị bài tính chất ba đường trung tuyến của tam giác.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2009 - 2010
107
Trường THCS Liêng srônh GA: Hình học 7
Tuần 29 Ngày soạn: 22/03/10
Tiết 53 Ngày day: 24/03/10
§4 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN
CỦA TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
-Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết.
- Nắm được khái niệm đường trung tuyến của tam giác, biết khái niệm trọng tâm của tam giác,
tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Vận dụng được lí thuyết vào bài tập.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng tính toán, kĩ năng vẽ hình.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết.
* Trò: Thước thẳng, thước đo độ, compa, tìm hiểu bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Đường trung tuyến của tam giác:
- GV cho HS vẽ hình sau
đó GV giới thiệu đường
trung tuyến của tam giác
và yêu cầu HS vẽ tiếp 2

đường trung tuyến còn lại.
I) Đường trung tuyến cảu tam giác:
Đoạn thẳng AM nối đỉnh A với trung
điểm M của BC gọi là đường trung
tuyến ứng với BC của

ABC.
Hoạt động 2: ĐTính chất ba đường trung tuyến của tam giác:
- GV cho HS chuẩn bị mỗi
em một tam giác đã vẽ 2
đường trung tuyến.
- Sau đó yêu cầu HS xác
định trung điểm cạnh thứ
ba và gấp điểm vừa xác
định với đỉnh đối diện.
- Nhận xét. Đo độ dài và
rút ra tỉ số.
- HS tiến hành từng bước.
- Thực hiện
II) Tính chất ba đường trung tuyến
của tam giác:
Định lí: Ba đường trung tuyến của
một tam giác cùng đi qua một điểm.
Điểm đó cách mỗi đỉnh một khoảng
cách bằng
2
3
độ dài đường trung
tuyến đi qua đỉnh ấy.
GT


ABC có G là trọng
tâm.
KL
2
3
AG BG CG
AD BE CF
= = =
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2009 - 2010
108
Trường THCS Liêng srônh GA: Hình học 7
Hoạt động 3: Củng cố và luyện tập:
- GV cho HS nhắc lại định
lí và làm bài 23 SGK/66:
Bài 24 SGK/66:
- cho một HS lên bảng làm
Bài 25 SGK/67:
Cho

ABC vuông có hai
cạnh góc vuông AB=3cm,
AC=4cm. Tính khoảng
cách từ A đến trọng tâm
của

ABC.
- Cho một HS lên bảng
làm
- Cho HS nhận xét

- Nhắc lại định lí
Bài 23:
a)
1
2
DG
DH
=
sai vì
2
3
DG
DH
=
b)
3
DG
gh
=
sai vì
2
DG
gh
=
c)
1
3
GH
DH
=

đúng.
d)
2
3
GH
DG
=
sai vì
1
2
GH
DG
=
- Làm bài tập 24
a)
MG=
2
3
MR
GR=
1
3
MR
GR=
1
2
MG
b)
NS=
3

2
NG
NS=3GS
NG=2GS
- Làm bài 25
- Lên bảng làm
- Nhận xét
Bài tập 23 trang 66:
Bài tập 25 trang 66:
Bài 25 SGK/67:
AD định lí Py-ta-go vào

ABC
vuông tại A:
BC
2
=AB
2
+AC
2
=3
2
+4
2
BC=5cm.
Ta có: AM=
1
2
BC=2,5cm.
AG=

2
3
AM=
2
3
5
2
=
5
3
cm
Vậy AG=
5
3
cm
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học bài, làm bài 26, 27 SGK/67.
- Chuẩn bị luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm :
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2009 - 2010
109
Trường THCS Liêng srônh GA: Hình học 7
Tuần 29 Ngày soạn: 22/03/10
Tiết 54 Ngày dạy: 24/03/10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Củng cố định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác.
- Luyện kĩ năng sử dụng định lý về tính chất ba đường trung tuyến của một tam giác để giải bài
tập. Chứng minh tính chất trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, một dấu hiệu nhận biết tam
giác cân.

* Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng tính toán, kĩ năng vẽ hình.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong quá trình làm bài.
II. Chuận bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết.
* Trò: Thước thẳng, thước đo độ, compa, học bài và làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Khái niệm đường trung
tuyến của tam giác, tính
chất ba đường trung
tuyến của tam giác.
- Vẽ ∆ABC, trung tuyến AM,
BN, CP. Gọi trọng tâm tam
giác là G. Hãy điền vào chỗ
trống :
; ; ===
GC
GP
BN
GN
AM
AG
Hoạt động 2 Luyện tập
- Cho HS làm bài tập 25
- Yêu cầu một HS lên
bảng làm

- Cho HS nhận xét
BT 26 SGK/67:
- GV yêu cầu HS đọc
đề, ghi giả thiết, kết
luận.
- Gv : Cho HS tự đặt câu
hỏi và trả lời để tìm lời
giải
- Để c/m BE = CF ta cần
c/m gì?
∆ABE = ∆ACF theo
trường hợp nào? Chỉ ra
các yếu tố bằng nhau.
- Gọi một HS đứng lên
chứng minh miệng, tiếp
theo một HS khác lên
bảng trình bày.
- Đọc đề bài
B
C
M
A
G
3 cm
4 cm
- Nhận xét
BT 26 SGK/67:
- HS : đọc đề, vẽ hình, ghi GT-
KL
- AE = EC =

2
AC
AF = FB =
2
AB
Mà AB = AC (gt)
⇒ AE = AF
Xét ∆ABE và ∆ACF có :
AB = AC (gt)
A
ˆ
: chung
AE = AF (cmt)
⇒ ABE = ∆ACF (c–g–c)
⇒ BE = CF (cạnh tương ứng)
BT 25 SGK/67:
GT
∆ABC (
A
ˆ
=1v)
AB=3cm; AC=4cm
MB = MC
G là trọng tâm của
∆ABC
KL Tính AG ?
Xét ∆ABC vuông có :
BC
2
= AB

2
+ AC
2
(đ/l Pitago)
BC
2
= 3
2
+ 4
2

BC
2
= 5
2
=>BC = 5 (cm)
AM=
2
BC
=
2
5
cm(t/c

vuông)
AG=
3
2
AM=
2

5
.
3
2
=
3
5
cm
BT 26 SGK/67:
GT
∆ABC (AB = AC)
AE = EC
AF = FB
KL
BE = CF
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2009 - 2010
110
Trường THCS Liêng srônh GA: Hình học 7
BT 27 SGK/67:
- GV yêu cầu HS đọc
đề, vẽ hình, ghi GT –
KL
- GV gợi ý : Gọi G là
trọng tâm của ∆ABC.
Từ gải thiết BE = CF, ta
suy ra được điều gì?
- GV : Vậy tại sao AB =
AC?
- Cho HS nhận xét
- Cho HS làm bài tập 28

- Yêu cầu HS vẽ hình
ghi GT và KL
- Yêu cầu HS chứng
minh
- Cho HS nhận xét
- Đọc đề bài
- HS : vẽ hình, ghi GT – KL
- HS làm bài vào vở, một HS
lên bảng trình bày
Có BE = CF (gt)
Mà BG =
3
2
BE (t/c trung
tuyến của tam giác)
CG =
3
2
CF
⇒ BE = CG ⇒ GE = GF
Xét ∆GBF và ∆GCE có :
BE = CF (cmt)
21
ˆˆ
GG =
(đđ)
GE = GF (cmt)
⇒ ∆GBF = ∆GCE (c.g.c)
⇒ BF = CE (cạnh tương ứng)
⇒ AB = AC

⇒ ∆ABC cân
- Nhận xét
BT 28 SGK/67:
- HS : hoạt động nhóm
Vẽ hình
Ghi GT – KL
- Trình bày chứng minh
E
F
I
D
G
- Nhận xét
BT 27 SGK/67:
GT
∆ABC :
AF = FB
AE = EC
BE = CF
KL
∆ABC cân
B
C
A
E
F
G
1 2
BT 28 SGK/67:
GT

∆DEF :
DE = DF = 13cm
EI = IF
EF = 10cm
KL
a)∆DEI = ∆DFI
b)
FIDEID
ˆ
,
ˆ
là những
góc gì?
c) Tính DI
a) Xét ∆DEI và ∆DFI có :
DE = DF (gt)
EI = FI (gt)
DE : chung
⇒ ∆DEI = ∆DFI (c.c.c) (1)
b) Từ (1) ⇒
FIDEID
ˆˆ
=
(góc tương
ứng)

0
180
ˆˆ
=+ FIDEID

(vì kề bù)

0
90
ˆˆ
== FIDEID
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà:
- Làm BT 30/67 SGK
- Ôn lại khái niệm tia phân giác của một góc, vẽ tia phân giác bằng thức và compa.
IV. Rút kinh nghiệm:
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2009 - 2010
111
Trường THCS Liêng srônh GA: Hình học 7
Tuần 30 Ngày soạn: 30/03/10
Tiết 55 Ngày dạy: 31/03/10
§5. TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC
CỦA MỘT GÓC
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Hiểu và nắm vững định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác của một góc và định lý đảo
của nó.
- Bước đầu biết vận dụng 2 định lý để giải bài tập.
- - HS biết cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước hai lề, củng cố cách vẽ tia phân giác của
một góc bằng thước và compa.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng tính toán.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong quá trình làm bài.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết.
* Trò: Thước thẳng, thước đo độ, compa, tìm hiểu bài học.
III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Định lý về tính chất các điểm thuộc tia phân giác:
- Cho HS thực hành theo
SGK.
- Hướng dẫn cho HS thực
hành
- Yêu cầu HS trả lời ?1
- Cho HS nhận xét
- Từ nội dung vừa làm các
em rút ra kết luận gì ?
- Gọi HS chứng minh
miệng bài toán
- Hướng dẫn cho HS
chứng minh
- Thực hành theo nội dung
SGK
- Thực hiện ?1
- Nhận xét
- HS : đọc định lý, vẽ hình,
ghi gt – kl.
B
M
A
B
1
2
x

y
z
GT

yOx
ˆ
21
ˆˆ
OO =
; M ∈ Oz
MA ⊥ Ox, MB ⊥ Oy
KL
MA = MB
- Trình bầy chứng minh
- Tiếp thu
I. Định lý về tính chất các điểm thuộc
tia phân giác:
a) Thực hành :
?1 Khoảng cách từ M đến Ox và Oy
là bằng nhau.
b) Định lí : SGK/68
B
M
A
B
1
2
x
y
z

GT

yOx
ˆ
21
ˆˆ
OO =
; M ∈ Oz
MA ⊥ Ox, MB ⊥ Oy
KL
MA = MB

Chứng minh :
Xét ∆MOA và ∆MOB vuông có :
OM chung
21
ˆˆ
OO =
(gt)
⇒ ∆MOA = ∆MOB (cạnh huyền –
góc nhọn)
⇒ MA = MB (cạnh tương ứng)
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2009 - 2010
112
Trường THCS Liêng srônh GA: Hình học 7
Hoạt động 2: Định lý đảo
- GV : Nêu bài toán trong
SGK và vẽ hình 30 lên
bảng.
- Bài toán cho ta điều gì?

Hỏi điều gì?
- Theo em, OM có là tia
phân giác của
yOx
ˆ

Không?
- Đó chính là nội dung của
định lý 2 (định lý
đảo của định lý 1)
- Yêu cầu HS làm nhóm ?3
- Cho đại diện nhóm lên
trình bày bài làm của
nhóm
- GV: nhận xét rồi cho HS
đọc lại định lý 2
- Nhấn mạnh : từ định lý
thuận và đảo đó ta có :
“Tập hợp các điểm nằm
bên trong một góc và cách
đều hai cạnh của góc là tia
phân giác của góc đó”
- HS trả lời.
- Trả lời
- Trả lời
- HS : đọc định lí.
- Làm ?3 theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trình
bày bài làm của nhóm
- Tiếp thu , đọc định lí

- Theo dõi, Tiếp thu
II. Định lý đảo : (sgk / 69)
O
M
A
B
x
y
z
1
2
GT
M nằm trong
yOx
ˆ
MA ⊥ OA, MA ⊥ OB
KL
21
ˆˆ
OO =
Xét ∆MOA và ∆MOB vuông có :
MA = MB (gt)
OM chung
⇒ ∆MOA = ∆MOB (cạnh huyền –
góc nhọn)

21
ˆˆ
OO =
(góc tương ứng)

⇒ OM có là tia phân giác của
yOx
ˆ
Hoạt động 3: Củng cố
Bài 31 SGK/70:
- Hướng dẫn HS thực hành
dùng thước hai lề vẽ tia
phân giác của góc.
- GV : Tại sao khi dùng
thướx hai lề như vậy OM
lại là tia phân giác của
yOx
ˆ
?
Bài 31 SGK/70:
- HS : Đọc đề bài toán
- Theo dõi
- Trả lời
O
M
A
B
x
y
z
a
b
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc 2 định lý về tính chất tia phân gáic của một góc, nhận xét tổng hợp 2 định lý.
- Làm BT 34, 35/71 SGK

- Mỗi HS chuẩn bị một miếng bìa cứng có hình dạng mt góc để thực hành BT 35/71
IV. Rút kinh nghiệm :
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2009 - 2010
113
Trường THCS Liêng srônh GA: Hình học 7
Tuần 30 Ngày soạn:30/03/10
Tiết 56 Ngày dạy: 31/03/10
LUYỆN TẬP + KIỂM TRA 15’
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Củng cố hai định lý (thuận và đảo) về tính chất tia phân giác của một góc và tập hợp các điểm nằm
bên trong góc, cách đều 2 cạnh của một góc.
- Vận dụng các định lý trên để tìm tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng cắt nhau và giải bài tập.
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân tích và trình bày lời giải.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong quá trình làm bài.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết.
* Trò: Thước thẳng, thước đo độ, compa, học bài và làm bài.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Nêu định lý thuận và
đảo về phân giác của 1
góc?
- Một HS lên bảng nêu
Hoạt động 2 : Luyện tập

Bài 33 SGK/70:
- GV : vẽ hình lên bảng,
gợi ý và hướng dẫn HS
chứng minh bài toán.
- GV : Vẽ thêm phân giác
Os của góc y’Ox’ và
phân giác Os’ của góc
x’Oy.
- Hãy kể tên các cặp góc
kề bù khác trên hình và
tính chất các tia phân
giác của chúng.
- GV : Ot và Os là hai tia
như thế nào? Tương tự
với Ot’ và Os’.
- GV : Nếu M thuộc
đường thẳng Ot thì M có
thể ở những vị trí nào?
- GV : Nếu M ≡ O thì
khoảng cách từ M đến
xx’ và yy’ như thế nào?
- Nếu M thuộc tia Ot thì
sao ?
- GV : Em có nhận xét gì
Bài 33 SGK/70:
- Vẽ hình, theo dõi
O
x
x'
y

y'
t
t'
1
2
3
4
s
s'
- HS : Trình bày miệng.
- Trả lời
- Trả lời
- HS : Nếu M nằm trên Ot
thì M có thể trùng O hoặc M
thuộc tia Ot hoặc tia Os
- Nếu M thuộc tia Os, Ot’,
Os’ chứng minh tương tự.
- Nhận xét
Bài 33 SGK/70:
a) C/m:
'
ˆ
tOt
= 90
0
:
2
ˆ
ˆˆ
21

yOx
OO ==
2
'
ˆ
ˆˆ
23
yOx
OO ==

0
0
2 3
ˆ ˆ
' 180
ˆ ˆ ˆ
' 90
2 2
xOy xOy
tOt O O
+
= + = = =
b) Nếu M ≡ O thì khoảng cách từ M đến xx’
và yy’ bằng nhau và cùng bằng 0.
Nếu M thuộc tia Ot là tia phân giác của góc
xOy thì M cách đều Ox và Oy, do đó M
cách đều xx’ và yy’.
c) Nếu M cách đều 2 đường thẳng xx’, yy’
và M nằm bên trong góc xOy thì M sẽ cách
đều hai tia Ox và Oy do đó, M sẽ thuộc tia

Ot (định lý 2). Tương tự với trương hợp M
cách đều xx’, yy’ và nằm trong góc xOy’,
x’Oy, x’Oy’
d) Đã xét ở câu b
e) Tập hợp các điểm cách
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2009 - 2010
114
Trường THCS Liêng srônh GA: Hình học 7
về tập hợp các điểm cách
đều 2 đường thẳng cắt
nhau xx’, yy’.
- GV : Nhấn mạnh lại
mệnh đề đã chứng minh
ở câu b và c đề dẫn đến
kết luận về tập hợp điểm
này.
Bài 34 SGK/71:
- Cho HS đọc đề, vẽ hình
và ghi GT và KL
- Theo dõi hướng hẫn HS
vẽ hình, ghi GT và KL
- Để chứng minh BC =
AD ta phải làm như thế
nào ?
- Yêu cầu một HS lên
bảng làm
- Tương tự cho một HS
lên bảng chứng minh câu
b
- Muốn CM

21
ˆˆ
OO =
ta
làm như thế nào ?
- Nhận xét
- Tiếp thu
Bài 34 SGK/71:
HS : đọc đề, vẽ hình, ghi GT
– KL
O
C
D
A
B
I
x
y
1
2
1
2
1
2
GT

yOx
ˆ
A, B ∈ Ox
C, D ∈ Oy

OA = OC ; OB =
OD
KL
a) BC = AD
b) IA = IC ; IB = ID
c)
21
ˆˆ
OO =
- Trả lời
- Một HS lên bảng làm
- Một HS lên bảng làm câu
b
- Trả lời
- Tiếp thu
đều xx’, yy’ là 2 đường phân giác Ot,
Ot’của hai cặp góc đối đỉnh được tạo bởi 2
đường thẳng cắt nhau.
Bài 34 SGK/71:
a) Xét ∆OAD và ∆OCB có:
OA = OC (gt)
O
ˆ
chung
OD = OB (gt)
⇒ ∆OAD = ∆OCB (c.g.c)
⇒ BC = AD (cạnh tương ứng)
b)
11
ˆˆ

CA =
(∆OAD =∆OCB)

1
ˆ
A
kế bù
2
ˆ
A
1
ˆ
C
kế bù
2
ˆ
C

2
ˆ
A
=
2
ˆ
C
Có : OB = OD (gt)
OA = OC (gt)
⇒ BO – OA = OD – OC hay AB = CD
Xét ∆IAB và ∆ICD có :
2

ˆ
A
=
2
ˆ
C
(cmt)
AB = CD (cmt)
DB
ˆˆ
=
(∆OAD = ∆OCB)
⇒ ∆IAB và ∆ICD (g.c.g)
⇒ IA = IC; IB = ID (cạnh tương ứng)
c) Xét ∆OAI và ∆OCI có:
OA = OC (gt)
OI chung)
IA = IC (cmt)
⇒ ∆OAI = ∆OCI (c.c.c)

21
ˆˆ
OO =
(góc tương ứng)
Hoạt động 3: KIỀM TRA 15’
Cho góc xOy khác góc bẹt. Trên Ox lấy điểm A, trên Oy lấy điểm C sao cho OA = OC, điểm I nằm
trong góc xOy và cách đều hai cạnh Ox, Oy. Chứng minh OI là phân giác của góc xOy.
* ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM:
- Vẽ hình và ghi GT và KL đúng (2 điểm)
- Chứng minh: Xét

OAI∆

OCI∆
có:
OA = OC (giả thiết) ; OI là cạnh chung ; IA = IC (giả thiết), Suy ra
OAI

=
OCI

(c-c-c)
=>
·
·
AOI COI=
hay OI là phân giác của góc xOy.
* BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM:
Lôùp Só soá
Döôùi trung bình Treân trung bình
< 3 3 => <5 5 => <8
8 => 10
SL % SL % SL %
SL %
7A
1
7A
2
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
- Ôn bài, làm 42 SGK/29.
- Chuẩn bị bài tính chất ba đường phân giác của tam giác.

IV. Rút kinh nghiệm:
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2009 - 2010
115
Trường THCS Liêng srônh GA: Hình học 7
Tuần 31 Ngày soạn: 05/04/10
Tiết 57 Ngày dạy: 07/04/10
§6 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC
CỦA TAM GIÁC.
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Biết khái niệm đường phân giác của tam giác qua hình vẽ và biết mỗi tam giác có ba đường phân
giác.
- HS tự chứng minh định lý : “Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng
thới là trung tuyến ứng với cạnh đáy”.
- Thông qua gấp hình và bằng suy luận, HS chứng minh được định lý Tính chất ba đường phân
giác của tam giác cùng đi qua một điểm. Bước đầu biết sử dụng định lý này để giải bài tập.
* Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng trình bầy, kĩ năng chứng minh một định lí
* Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực, hứng thú trong khi học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết.
* Trò: Thước thẳng, thước đo độ, compa, tìm hiểu bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Cho một HS lên bảng vẽ

tia phân giác AM của tam
giác ABC
- Một HS lên bảng vẽ
Hoạt động 2: Đường phân giác của tam giác:
- Dựa vào hình vẽ phần
KTBC giới thiệu AM là
đường phân giác của
∆ABC (xuất phất từ đỉnh
A)
- Giới thiệu tính chất
- Cho HS đọc tính chất
- GV: Trong một tam giác
có mấy đường phân giác?
- GV : Ta sẽ xét xem 3
đường phân giác cảu một
tam giác có tính chất gì?
- Quan sát tiếp thu
- Tiếp thu
HS : đọc tính chất của tam
giác cân
- HS : Trong một tam giác
có 3 đường phân giác xuất
phát từ 3 đỉnh của tam giác.
I. Đường phân giác của một tam giác :
(SGK/71)
A
B C
M
Tính chất : (sgk/ 71)
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2009 - 2010

116
Trường THCS Liêng srônh GA: Hình học 7
Hoạt động 3: Tính chất ba đường phân giác của tam giác:
- GV yêu cầu HS làm ?1.
- GV : Em có nhận xét gì
về 3 nếp gấp?
- GV : Điều đó thể hiện
tính chất của 3 đường phân
giác của tam giác.
- GV vẽ hình.
- Gv yêu cầu HS làm ?2
- GV : Gợi ý :
I thuộc tia phân giác BE
của góc B thì ta có điều gì?
I cũng thuộc tia phân giác
CF của góc C thì ta có điều
gì?
- HS làm ?1.
- HS : Ba nếp gấp cùng đi
qua 1 điểm.
- HS đọc định lí.
- HS ghi giả thiết, kết luận.
II. Tính chất ba đường phân giác của
tam giác :
Định lý : (sgk/72)
A
B C
E
F
I

H
L
K
GT
∆ABC
BE là phân giác
B
ˆ
CF là phân giác
C
ˆ
BE cắt CF tại I
IH⊥BC; IK⊥AC;
IL⊥AB
KL
AI là tai phân giác
A
ˆ
IH = IK = IL
Chứng minh :
(sgk/72)
Hoạt động 4: Củng cố
- GV : Phát biểu định lý
Tính chất ba đường phân
giác của tam giác.
- Cho HS làm bài tập 36
SGK
- Cho một HS lên bảng vẽ
hình ghi GT và KL
- Yêu cầu một HS lên bảng

chứng minh
- Cho HS nhận xét
- HS phát biểu.
BT 36 SGK trang 72:
D
E
F
I
H
P
K
- Một HS lên bảng làm
- Một HS lên bảng chứng
minh
- Nhận xét
BT 36 SGK trang 72:
D
E
F
I
H
P
K
GT
∆DEF
I nằm trong ∆DEF
IP⊥DE; IH⊥EF;
IK⊥DF; IP=IH=IK
KL
I là điểm chung của ba

đường phân giác của
tam giác.
Có :
I nằm trong ∆DEF nên I nằm trong
góc DEF
IP = IH (gt) ⇒ I thuộc tia phân giác
của góc DEF.
Tương tự I cũng thuộc tia phân gáic
của góc EDF, góc DFE.
Vậy I là điểm chung của ba đường
phân giác của tam giác.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc tính chất tia giác cân và tính chất ba đường phân giác của tam giác.
- BT : 37, 39, 43 /72. 73 sgk.
IV. Rút kinh nghiệm :
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2009 - 2010
117
Trường THCS Liêng srônh GA: Hình học 7
Tuần 31 Ngày soạn: 05/04/10
Tiết 58 Ngày dạy: 07/04/10
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Củng cố định lý về tính chất ba đường phân gáic của tam giác , tính chất đường phân giác của
một góc, đường phân giác của tam giác cân, tam giác đều.
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận
biết tam giác cân.
* Thái độ:
- HS thấy được ứng dụng thực tế cảu Tính chất ba đường phân giác của tam giác, của góc.

II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết.
* Trò: Thước thẳng, thước đo độ, compa, học bài và làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Phát biểu tính chất ba
đường phân giác của tam
giác
- Vẽ hình minh hoạ và ghi
GT và KL của định lí
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét, cho điểm
- HS1: lên bảng phát biểu
- HS2: Vẽ hình và ghi GT và
KL
- Nhận xét
- Tiếp thu
Hoạt động 2: Luyện tập
- Cho HS làm bài tập 40
trang 73 SGK
- Trọng tâm của tam giác
là gì? Làm thế nào để xác
định trọng tâm G?
- GV : Còn I được xác
định như thế nào?
- GV : ∆ABC cân tại A,

vậy phân giác AM cũng là
đường gì?
- GV : Tại sao A, G, I
thẳng hàng?
- Cho HS lên bảng vẽ
hình và ghi GT và KL
- Yêu cầu một HS lên
bảng chứng minh
- Đọc đề bài 40
- Trả lời: Trọng tâm của tam
giác là giao của hai đường
trung tuyến
- AM là đường trung tuyến
- HS : vẽ hình vào vở, một HS
lên bảng vẽ hình, ghi GT – KL
GT
∆ABC (AB = AC)
G : trọng tâm
I : Giao điểm ba
đường phân giác.
KL A, G, I thẳng hàng.
- Một HS lên bàng làm
Bài 40 SGK/73:
B
C
A
N
G
M
E

I
Vì ∆ABC cân tại A nên phân giác
AM cũng là trung tuyến.
G là trong tâm nên G∈AM
I là giao điểm 3 đường phân giác
nên I ∈ AM
Vậy A, G, I thẳng hàng
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2009 - 2010
118
Trường THCS Liêng srônh GA: Hình học 7
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét, sửa sai
- Cho HS làm bài tập 42
trang 73
- GV : hướng dẫn HS vẽ
hình: kéo dài AD một
đoạn DA’=DA
- Cho HS vẽ hình và ghi
GT và KL
- Yêu cầu HS trình bầy
chứng minh
- Cho HS nhận xét
- Nhận xét sửa sai
- Nhận xét
- Tiếp thu
- Đọc đề bài toán
- Theo dõi
- HS vẽ hình và ghi GT và KL
B
C

D
A
A'
1
2
1
2
GT
∆ABC
21
ˆˆ
AA =
BD = DC
KL
∆ABC cân
- HS trình bầy chứng minh
- Nhận xét
- Tiếp thu
Bài 42 SGK/73:
Xét ∆ADB và ∆A’DC có :
AD = A’D (gt)
21
ˆˆ
DD =
(đđ)
DB = DC (gt)
⇒ ∆ADB = ∆A’DC (c.g.c)

'
ˆˆ

1
AA =
(góc tương ứng)
và AB = A’C (cạnh tương ứng) (1)

21
ˆˆ
AA =

'
ˆˆ
2
AA =
⇒ ∆CAA’ cân⇒ AC = A’C (2)
Từ (1) và (2) suy ra : AB=AC
⇒ ∆ABC cân
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại định lí về tính chất đường phân giác trong tam giác, định nghĩa tam giác cân.
BT thêm :
Các câu sau đúng hay sai?
1) Trong tam giác cân, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác của
tam giác.
2) Trong tam giác đều, trọng tâm của tam giác cách đều ba cạnh của nó.
3) Trong tam giác cân, đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến.
4) Trong một tam giác, giao điểm của ba đường phân giác cách mỗi đỉnh
3
2
độ dài đường phân
giác đi qua đỉnh đó.
5) Nếu một tam giác có một phân giác đồng thời là trung tuyến thì đó là tam giác cân.

IV. Rút kinh nghiệm:
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2009 - 2010
119
Trường THCS Liêng srônh GA: Hình học 7
Tuần 32 Ngày soạn: 12/04/10
Tiết 59 Ngày dạy: 13/04/10
§7.TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA
MỘT ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: - Chứng minh được hai tính chất đặt trưng của đường trung trực của một đoạn thẳng
dưới sự hướng dẫn của GV
- Biết cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng và trung điểm của một đoạn thẳng như một ứng
dụng cảu hia định lí trên.
- Biết dùng các định lý này để chứng minh các định lí khác về sau và giải bài tập.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng, kĩ năng trình bầy, kĩ năng nhận
biết.
* Thái độ: Cẩn thận, tích cực, chính xác trong khi học.
II. Chuẩn bị:
* Thầy: Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết.
* Trò: Thước thẳng, thước đo độ, compa, tìm hiểu bài học
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Định lý về tính chất các điểm thuộc đường trung trực:
- Yêu cầu HS lấy mảnh
giấy đả chuẩn bị ở nhà
thực hành gấp hình theo
hướng dẫn của sgk

- Tại sao nếp gấp 1
chính là đường trung
trực của đoạn thẳng AB
- Cho HS tiến hành tiếp
và hỏi độ dài nếp gấp 2
là gì?
- Vậy khoảng cách này
như thế nào với nhau?
- Vậy điểm nằm trên
trung trực của một đoạn
thẳng có tính chất gì?

- GV : Vẽ hình và cho
HS làm ?1
- GV : hướng dẫn HS
chứng minh định lí
- Thực hiện theo yêu cầu của
GV
- Trả lời
- Khi lấy một điểm M bất kì
trên trung trực của AB thì
MA = MC hay M cách đều hai
mút của đoạn thẳng AB.
- HS : Độ dài nếp gấp 2 là
khoàng từ M tới hai điểm A, B.
- HS : 2 khoảng cách này bằng
nhau.
- HS : Đọc định lí trong SGK
- GV : Vẽ hình và cho HS làm ?
1

- GV : hướng dẫn HS chứng
minh định lí
- HS : Đọc định lí trong SGK
I. Định lí về tính chất các điểm thuộc
đường trung trực :
a) Thực hành :
b) Định lí 1 (định lí thuận):
II) Định lí đảo: (SGK/75)
A B
M
I
x
y
1
2
GT
Đoạn thẳng AB
MA = MB
KL
M thuc đường
trung trực của
đoạn thẳng AB
CM: SGK/75
GV: Lê Thị Thảo Năm học 2009 - 2010
120

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×