Tải bản đầy đủ (.doc) (134 trang)

HÌNH HỌC 7 CẢ NĂM(3cột-4MB)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.79 KB, 134 trang )


Tuần : 1 Hai góc đối đỉnh Ngày soạn :
Tiết : 1 Ngày giảng :
I) Mục tiêu :
HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh .
Nêu đợc tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án ,thớc thẳng ,thớc đo góc , giấy rời
HS : Sách giáo khoa , vở ( 4 quyển )
Kiểm tra bài cũ :(Giới thiệu môn học, yêu cầu của môn học)
III) Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Định nghĩa
Quan sát hình vẽ hai góc đối
đỉnh, hai góc không đối đỉnh
Vậy thế nào là hai góc đối
đỉnh ?
?1 : Em hãy nhận xét quan hệ về
cạnh , về đỉnh của hai góc
à à
1 3
O và O
Định nghĩa hai góc đối đỉnh ?
?2 : Hai góc
4 2
Ovà O
có là hai
góc đối đỉnh không ? vì sao ?
Cho góc tUv, hãy vẻ góc mUn
đối đỉnh với nó ?
Khi hai góc


3
O và O
1
đối đỉnh
ta còn nói :Góc
1
O
đối đỉnh với
góc
3
O
Hoặc góc
3
O
đối đỉnh
với góc
1
O
hoặc hai góc
1
O
,
3
O
đối
đỉnh với nhau
Hoạt động 2 : Tính chất
?3 :
a) Hãy đo góc
1

O
,góc
3
O
so
sánh số đo hai góc đó
b) Hãy đo góc
2
O
,góc
4
O
so
sánh số đo hai góc đó
c) Dự đoán kết quả rút ra từ câu
a), b)
Củng cố :
Giải bài tập số 1/ 82
_Cạnh Ox là tia đối của cạnh
Ox
_Cạnh Oy là tia đối của cạnh
Oy
_ Mỗi cạnh của góc xOy là tia
đối của một cạnh của góc x Oy
_ Mỗi cạnh của góc này là tia
đối
của một cạnh của góc kia
t

U

v
a) Số đo góc
à
1
O
bằng số đo góc
à
3
O
b) Số đo góc
à
2
O
bằng số đo góc
à
4
O
c) Dự đoán kết quả : Hai góc đối
đỉnh có số đo bằng nhau
Tập suy luận :

à
1
O

à
2
O
là hai góc kề bù nên


à
1
O
+
à
2
O
= 180
0
(1)

à
3
O

à
2
O
là hai góc kề bù nên

à
3
O
+
à
2
O
= 180
0


(2)
So sánh (1) và (2) ta có

à
1
O
+
à
2
O
=
à
3
O
+
à
2
O
I) Thế nào là hai gócđối đỉnh ?
Định nghĩa :
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà
mỗi cạnh của góc này là tia đối
của một cạnh của góc kia
x y

2
3 1
O
4
y x

Hai góc
à à
1
O
3
và O
đối đỉnh
II)Tính chất của hai góc đối đỉnh
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

Bài tập về nhà : 2;3;4 trang 82
suy ra
à
1
O
=
à
3
O
Tuần : 1 Luyện tập Ngày soạn :
Tiết : 2 Ngày giảng :
I) Mục tiêu :
_ Qua giải các bài tập củng cố kiến thức lý thuyết về hai góc đối đỉnh
_ Rèn luyện kỉ năng vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trớc
_ Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình
_ Bớc đầu tập suy luận
II) Chuẫn bị : Giáo án , th ớc thẳng, th ớc đo góc
III) Ph ơng pháp giảng dạy chính : Nêu vấn đề
IV) Lên lớp :
1) Kiểm tra bài cũ : Định nghĩa hai góc đối đỉnh ? Vẽ góc ABC có số đo 62

o
,vẽ góc A BC đối đỉnh với
góc ABC đó (sao cho BA là tia đối của tia BA, tia BC là tia đối của tia BC ) tính số đo của góc ABC và
A BC ? Phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ?
2) Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng
Hai góc kề bù là hai góc nh thế
nào ?
Tổng số đo của hai góc kề bù
bằng bao nhiêu độ ?
b) ABC kề bù với ABC nên
ABC + ABC = ?
ABC + 56
o
= 180
o
ABC = ?
c)Tơng tự nh câu a:Góc C BA
kề bù với góc ABC
mà góc ABC = 124
o
Tính số đo góc C BA ?
6) Góc x Oy bằng bao nhiêu độ?
Vì sao ?
Hai góc kề bù là hai góc có một
cạnh chung ,hai cạnh còn lại là
hai tia đối nhau .
Tổng số đo của hai góc kề bù
bằng 180
o

ABC + ABC = 180
o

ABC = 180
o
- 56
o
= 124
o


c) Vì C BA kề bù với ABC nên
C BA + ABC = 180
o
C BA + 124
o
= 180
o

C BA = 180
o
- 124
o
= 56
o
5/82 a) A
C 56
o
C
B

A

b) ABC kề bù với ABC nên

ABC + ABC = 180
o

ABC + 56
o
= 180
o
ABC = 180
o
- 56
o
= 124
o

c) Vì C BA kề bù với ABC

mà ABC = 124
o
nên
C BA = 180
o
- 124
o
= 56
o
6) y x

47
o
O

Góc xOy và góc xOy là hai góc
có quan hệ gì với nhau?
Mà góc xOy bằng 47
o
tính góc
xOy ?
Góc x Oy bằng bao nhiêu độ ?
Vì sao ?
7) Ba đờng thẳng xx , yy ,zz
cắt nhau tại O ,tạo nên các cặp
góc nào bằng nhau ? Vì sao ?
Hớng dẫn :
Hai góc đối đỉnh tạo nên cặp góc
bằng nhau
Hai góc kề nhau tạo nên một
góc đối đỉnh với góc kia
8) Vẽ hai góc xOy và x Oy có
chung đinh O, cùng bằng 70
o

nhng không đối đỉnh ?
a ) Hai góc này có hai cạnh Ox
và Ox là hai tia đối nhau
b ) Hai góc này không có hai tia
nào đối nhau
x y

Ta có xOy = 47
o
. Suy ra
x Oy = 47
o
(hai góc đối đỉnh)
xOy và xOy là hai góc kề bù nên
xOy = 180
o
- 47
o
= 133
o
x Oy = xOy = 133
o
( hai góc đđ )
7) y z
O x
x
z y
Các cặp góc bằng nhau là :
xOy = x Oy ; yOz = y Oz
zOx = z Ox ; xOz = x Oz
yOx = y Ox ; zOy = z Oy
xOx = yOy = zOz = 180
o
8/83
y y
x 70
o

70
o
x
O

y y


x O x
Hai góc xOy và x Oy có chung
đỉnh ,có cùng số đo độ là 70
o
nhng không đối đỉnh
8/83 x

Hai góc vuông nào không đối
đỉnh ?
y y
A
x
Hai góc vuông xAy và xAy
không đối đỉnh
Tuần : 2 hai đờng thẳng vuông góc Ngày soạn :
Tiết : 3 Ngày giảng :
I) Mục tiêu :
_ Hiểu đợc thế nào là hai đờng thẳng vuông góc với nhau
_ Công nhận tính chất: Có duy nhất một đờng thẳng b đi qua A và b a
_ Hiểu thế nào là đờng trung trực của một đoạn thẳng
_ Biết vẽ đờng thẳng đi qua một điểm cho trớc và vuông góc với một đờng thẳng cho trớc
II) Chuẫn bị : Giáo án, êke, th ớc giấy rời

III) Ph ơng pháp giảng dạy chính : Nêu vấn đề
IV) Lên lớp :
1) Kiểm tra bài cũ :
2) Bài mới :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng
?1: Lấy một tờ giấy gấp hai lần
nh hình 3 (Sgk) .Trải phẳng tờ
giấy ra rồi quan sát các nếp gấp
và các góc tạo thành bởi các nếp
gấp đó
?2: ở hình 4, hai đờng thẳng xx
và yy cắt nhau tại O và góc xOy
vuông. Khi đó các góc
yOx ,x Oy ,y Ox cũng đều là
những góc vuông .Vì sao ?
Khi xx và yy là hai đ ờng thẳng
vuông góc (và cắt nhau tại O) ta
còn nói :
Đờnh thẳng xx vuông góc với đ -
ờng thẳng yy (tại O ) hoặc đ ờng
yy vuônggóc với đ ờng thẳng
xx (tại O), hoặc hai đ ờng thẳng
xx , yy vuông góc với nhau ( tại
O )
?3 : Vẽ phát hai đờng thẳng a và
Hai nếp gấp là hai đờng thẳng ,
hai đờng thẳng này cắt nhau tại
một điểm và tạo thành bốn góc
có số đo bằng nhau
?2 :Tập suy luận :

xOy + yOx =180
o
(Hai góc kề bù)
90
o
+ yOx = 180
o

Suy ra yOx = 180
o
- 90
o
= 90
o
x Oy = yOx = 90
o
( Hai góc đđ )
y Ox = yOx = 90
o
(Hai góc đđ )
?3 : a
a
O
I) Thế nào là hai đ ờng thẳng
vuông góc ?
Định nghĩa :
Hai đờng thẳng xx ,yy cắt nhau
và trong các góc tạo thành có
một góc vuông đợc gọi là hai đ-
ờng thẳng vuông góc và đợc kí

hiệu là xx yy
y
x x
O
y
II) Vẽ hai đ ờng thẳng vuông góc
Cách vẽ : ( Sgk / 85)
Ta thừa nhận tính chất sau :
Có một và chỉ một đờng thẳng a
đi qua điểm O và vuông góc với đ-

a vuông góc với nhau và viết kí
hiệu
?4 : Cho một điểm O và một đ-
ờng thẳng a. Hãy vẽ đờng thẳng
a đi qua O và vuông góc với đ -
ờng thẳng a
Khi xy là đờng trung trực của
đoạn thẳng AB ta cũng nói: Hai
điểm A và B đối xứng với nhau
qua đờng thẳng xy
Kí hiệu : a a
Đọc định nghĩa đờng trung trực
của đoạn thẳng ?
ờng thẳng a cho trớc
III) Đ ờng trung trực của đoạn
thẳng
Đờng thẳng vuông góc với một
đoạn thẳng tại trung điểm của nó
đợc gọi là đờng trung trực của

đoạn thẳng ấy
x
A B
O

y


Tuần : 2 Luyện tập Ngày soạn :
Tiết : 4 Ngày giảng :
I) Mục tiêu :
_ Cũng cố kiến thức lý thuyết về hai đờng thẳng vuông góc; đờng trung trực của đoạn thẳng
_ Rèn luyện kỉ năng vẽ hình cho học sinh, tập suy luận có căn cứ,sử dụng thành thạo êke,thớc thẳng
II) Chuẫn bị :
_ Giáo viên : Giáo án , êke, thớc thẳng , giấy rời
_ Học sinh : Êke , thớc thẳng , giấy trong
III) Ph ơng pháp giảng dạy chính : Nêu vấn đề
IV) Lên lớp :
1) Kiểm tra bài cũ : Thế nào là hai đờng thẳnh vuông góc ?
Cho một điểm O ở ngoài đờng thảng a, hãy vẽ đờng thẳng d đi qua O và vuông góc với a ?
Định nghĩa đờng trung trực của đoạn thẳng ? Cho đoạn thẳng AB hãy vẽ đờng trung trực của
đoạn thẳng này ?
2) Bài mới : Giải các bài tập phần luyện tập từ bài 15 đến bài 20
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng
15) Vẽ đờng thẳng xy và điểm O
thuộc đờng thẳng đó trên giấy
trong (nh hình 8a) Gấp giấy nh
hình 8b (điểm gấp là O,
tia Oy trùng với tia Ox).Trải tờ
giấy rồi tô xanh nếp gấp zt (hình

8c). Hãy nêu những kết luận rút
ra từ các hoạt động trên ?
16) Vẽ đờng thẳng d đi qua
điểm A và vuông góc với đờng
thẳng d cho trớc chỉ bằng êke
Vẽ đờng thẳng xy và điểm O
thuộc đờng thẳng đó trên giấy
trong (nh hình 8a)
Gấp giấy nh hình 8b (điểm
gấp là O,tia Oy trùng với tia
Ox).
Trải tờ giấy rồi tô xanh nếp
gấp zt (hình 8c)
Nêu những kết luận rút ra từ
các hoạt động trên
16) a) Khi A

d
Đặt đỉnh góc vuông của êke
trùng với điểm A, một cạnh êke
15) Nhận xét rút ra là :
Nếp gấp zt vuông góc với đờng
thẳng xy tại O
Có bốn góc vuông là :

xOz , zOy, yOt, tOx
d A

d
B


17) Dùng êke hãy kiểm tra xem
hai đờng thẳng a và a ở hình
10(a,b,c) có vuông góc với nhau
hay không ?
19) Nói rõ trình tự vẽ hình 11 ?
20) Vẽ hình trong hai trờng hợp
- Ba điểm A,B,C không thẳng
hàng,ba điểm A,B,C thẳng hàng
trùng với d, vẽ theo cạnh êke kia
một đờng thẳng ,đó là đờng
thẳng d cần dựng
b) Khi A

d
Đặt một cạnh êke trùng với d,
trợc êke trên d sao cho A trùng
trên cạnh kia của êke, dùng viết
kẻ theo cạnh êke đó, đờng thẳng
đó là đờng thẳng d cần dựng
18) Vẽ góc xOy có số đo 45
o

Lấy điểm A bất kỳ nằm
trong góc xOy
Vẽ qua A đờng thẳng
1
d
vuông góc với tia Ox tại B
Vẽ qua A đờng thẳng

2
d
vuông góc với tia Oy tại C
d

A
d
17 ) Hai đờng thẳng a và a ở
hình 10a, 10c không vuông goc
với nhau
Hai đờng thẳng a và a ở
hình 10b vuông goc với nhau
18)
x

1
d


A
45
o
O C y

2
d
19) Trình tự :
+ Vẽ đờng thẳnh
1
d

tùy ý vẽ d-
ờng thẳng
2
d
cắt
1
d
tại O và tạo
với
1
d
góc 60
o

+ Vẽ điểm A tùy ý nằm trong góc
1
d
O
2
d
+ Vẽ đoạn thẳmg AB vuông góc
với
1
d
tại B
+ Vẽ đoạn thẳng BC vuông góc
với
2
d
tại C


1
d
B
A
O 60
o

2
d
C
20)
A C


B


A B C
Tuần :3 Các góc tạo bởi Ngày soạn :
Tiết : 5 một đờng thẳng cắt hai đờng thẳng Ngày giảng :
I ) Mục tiêu :
Hiểu đợc tính chất :
Cho hai đờng thẳng và một các tuyến . Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :
+ Hai góc so le trong còn lại bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau
+ Hai góc trong cùng phía bù nhau
Học sinh có kĩ năng nhận biết :
* Cặp góc so le trong
* Cặp góc đồng vị

* Cặp góc trong cùng phía
II ) Chuẫn bị :
GV : Giáo án , thớc thẳng , thớc đo góc
HS : Sách giáo khoa , thớc thẳng , thớc đo góc
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :
Định nghĩa hai đờng thẳng
vuông góc ? Ghi kí hiệu ?
Định nghĩa :
Hai đờng thẳng xx ,yy cắt nhau
và trong các góc tạo thành có
I) Góc so le trong ,goc đồng vị

Vẽ đoạn thẳng MN dài 5cm vẽ
đờng trung trực của đoạn thẳng
ấy ?
Hoạt động 2: Góc so le trong
,goc đồng vị
Gọi một HS lên bảng vẽ :
- Vẽ hai đờng thẳng phân biệt a
và b
- Vẽ đờng thẳng c cắt hai đờng
thẳng a và b lần lợt tại A và B
- Hãy cho biết có bao nhiêu góc
đỉnh A, có bao nhiêu góc đỉnh B
Đánh số các góc nh trên hình
vẽ
GV giới thiệu :
Hai cặp góc so le trong là

1
A

3
B
;
4
A

2
B
Bốn cặp góc đồng vị là :
1
A

1
B
;
2
A

2
B
;
3
A

3
B
;

4
A

4
B
GV Giải thích rõ hơn các thuật
ngữ góc so le trong ;
góc đồng vị
Cả lớp làm ?1
Hoạt động 3: Tính chất
Cả lớp hoạt động theo nhóm ?2
Đại diện nhóm 1 trình bày câu a
một góc vuông đợc gọi là hai đ-
ờng thẳng vuông góc và đợc kí
hiệu là xx yy
M N
5cm

A
B

Có 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B
A
3 2
1
4
6 B 5
7 8
Hai cặp góc so le trong là:
1

A

6
B
;
4
A

5
B
Bốn cặp góc đồng vị là :
1
A

8
B
;
2
A

5
B
;
3
A

6
B
;
4

A

7
B
?2 :
A
3 2
4 1

3 2
4 1
B
Tính : a)
1
A
;
3
B
?
A
B
a)Hai góc
1
A

3
B
cũng nh hai
góc
4

A

2
B
đợc gọi là hai góc
so le trong
b) Các cặp góc
1
A

1
B
;
2
A

2
B
;
3
A

3
B
;
4
A

4
B

đợc gọi là các cặp góc đồng vị
II) Tính chất :
( SGK/89 )

Đại diện nhóm 2 trình bày câu b
Đại diện nhóm 3 trình bày câu c
Hoạt động 4: Củng cố :
Giải bài tập 22 / 89

4
A
+
1
A
= 180
o
( hai góc kề
bù )
45
o
+
1
A
= 180
o

1
A
= 180
o

- 45
o
= 135
o
Tơng tự :

2
B
+
3
B
= 180
o
( hai góc kề
bù )
45
o
+
3
B
=1 80
o


3
B
= 180
o
- 45
o

= 135
o
Vậy :
1
A
=
3
B
= 135
o
b) Tính
2
A
:

2
A
=
4
A
( hai góc đối đỉmh )

4
A
=
2
B
= 45
o




2
A
=
2
B
= 45
o
c )Ba cặp góc đồng vị còn lại:
2
A
=
1
B
= 135
o
3
A
=
3
B
= 135
o
4
A
=
4
B
= 45

o
* Cặp góc so le trong còn lại
bằng nhau
* Hai góc đồng vị bằng nhau
Bài tập về nhà : 23 / 89 SGK
Bài 16,17,18,19,20/ 75,76, 77
SBT

Tuần : 3 hai đờng thẳng song song Ngày soạn :
Tiết : 6 Ngày giảng :
I ) Mục tiêu :
Ôn lại thế nào là hai đờng thẳng song song ( đã học ở lớp 6 )
Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song
* Biết vẽ đờng thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đờng thẳng cho trớc và song song với đờng thẳng
ấy
* Biết sử dụng êkeđể vẽ hai đờng thẳng song song
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án ,thớc thẳng, êke ,bảng phụ
HS : SGK, thớc thẳng, êke
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng

Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
a)Nêu tính chất các góc tạo bởi
một đờng thẳng cắt hai đờng
thẳng.
b) Cho hình vẽ :
3 2
115
o

4 A
1
3 115
o

B 4 2
1
Điền tiêp vào hình số đo các góc
còn lại ?
Hoạt động 2:
Nhắc lại kiến thức lớp 6
- Thế nào là hai đờng thẳng
song song ?
- Hãy nêu vị trí của hai đờng
thẳng phân biệt ?
Cho đờng thẳng a và đờng
thẳng b, muốn biết đờng thẳng a
có song song với đờng thẳng b
hay không ta làm thế nào ?
a
b
Hoạt động 3 :
Dấu hiệu nhận biết hai dờng
thẳng song song
Cả lớp làm ?1 SGK
Đoán xem các đờng thẳng nào
song song với nhau
Đa lên bảng phụ hình
c d g
a

45
o=
90
o
b 45
o
e 80
o

p
m 60
o

n 60
o

* HS lên bảng nêu tính chất nh
SGK ( trang 89 )
65
o
3 2 115
o
115
o
4 A
1


65
o


65
o

3 115
o

B 4 2
115
o
1
65
o
HS trả lời :
* Hai đờng thăng song song là
hai dờng thẳng không có điểm
chung
* Hai dờng thẳng phân biệt thì
hoặc song song hoặc cắt nhau
+ Em có thể ớc lợng bằng mắt
nếu đờng thẳng a và b không cắt
nhau thìa a song song với b
+ Em có thể dùng thớc kéo dài
mãi hai đờng thẳng nếu chúng
không cắt nhau thì a song song
với b
HS ớc lợng bằng mắt và trả lời
- Đờng thẳng a song song với b
- Đờng thẳng m song song với n
- Đờng thẳng d không song song

với đờng thẳng e
+ ở hình a
Cặp góc cho trớc là cặp góc so
le trong , số đo mỗi góc đều
bằng 45
o

+ ở hình b
Cặp góc cho trớc là cặp góc so
le trong , số đo hai góc đó không
bằng nhau
+ ở hình c
Cặp góc cho trớc là cặp góc
đồng vị , số đo hai góc đó bằng
I) Nhắc lại kiến thức lớp 6
SGK/ 90
II ) Dấu hiệu nhận biết hai d-
ờng thẳng song song
Ta thừa nhận tính chất sau :
Nếu đờng thẳng c cắt hai đờng
thẳng a,b và trong các góc tạo
thành có một cặp góc so le trong
bằng nhau ( Hoặc một cặp góc
đồng vị bằng nhau ) thì a và b
song song với nhau

Em có nhận xét gì về vị trí và số
đo của các góc cho trớc ở hình
(a,b,c )
Qua bài toán trên ta thấy rằng

Nếu một đờng thẳng cắt hai đ-
ờng thẩng khác tạo thành một
cặp góc so le trong bằng nhau
hoặc cặp góc đồng vị bằng nhau
thì hai đờng thẳng đó song song
với nhau
Đó chính là dấu hiệu nhận biết
hai đờng thẳng song song
Hoạt động 4:Vẽ hai đờng thẳng
song song
Các em trao đổi nhóm để nêu đ-
ợc cách vẽ của bài ?2 trang 90
Đại diện một nhóm lên bảng vẽ
lại hình nh trình tự của nhóm
Hoạt động 5: Củng cố :
Cả lớp làm bài 24 / 91

Thế nào là hai đoạn thẳng song
song ?
Trong các câu trả lời sau hãy
chọn câu đúng :
a) Hai đoạn thẳng song song là
hai đoạn thẳng không có điểm
chung
b ) Hai đoạn thẳng song song là
hai đoạn thẳng nằm trên hai đ-
ờng thẳng song song
* Nhắc lại dấu hiệu nhận biết
hai đờng thẳng song song
nhau đều bằng 60

o

Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai
đờng thẳng song song

HS hoạt động nhóm
HS lên bảng vẽ hình bằng êke và
thớc thẳng nh thao tác trong
SGK
a) Là câu sai vì hai đờng thẳng
chứa hai đoạn thẳng này có thể
cắt nhau
b)Là câu đúng
HS phát biểu nh SGK trang 90
III) Vẽ hai đờng thẳng song
song
SGK/ trng91
Bài tập về nhà: 25,26/91
Tuần : 4 LUYệN TậP Ngày soạn :
Tiết : 7 Ngày giảng :
I) Mục tiêu :
Thuộc và nắm chắc dấu hiệu nhận biết hai đờng thẳng song song
Biết vẽ thành thạo đờng thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đờng thẳng cho trớc và song song với
đờng thẳng đó
Sử dụng thành thạo êke và thớc thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đờng thẳng song song

II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV : Giáo án , thớc thẳng, êke
HS : SGK, thớc thẳng, êke, Giấy kiểm tra 15 phút
III) Tiến trình dạy học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Luyện tập
Một em lên bảng làm bài tập
26 / 91
Một em đọc đề 26 cho bạn
Muốn vẽ góc 120
o
ta có những
cách nào ?
Bài 27 trang 91 SGK
( Đa đề bài lên màn hình )
Các em đọc kỉ đề bài 27
Hai HS nhắc lại
Bài toán cho điều gì? Yêu cầu
ta điều gì ?
* Muốn vẽ AD // BC ta làm thế
nào ?
* Muốn có AD = BC ta làm thế
nào ?

Ta có thể vẽ đợc mấy đoạn
AD // BC và AD = BC ?
Các em đọc bài 28 và các em
hoạt động theo nhóm , yêu cầu
nêu cách vẽ
Hớng dẫn :
Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai
đờng thẳng song song để vẽ
HS làm bài 29 trang 92
Bài toán cho biết gì ? Yêu cầu ta

điều gì?
HS 1 lên bảng vẽ hình và trả lời
câu hỏi SGK
A x

120
o
120
o

y B
Trả lời : Ax và By song song với
nhau vì đờng thẳng AB cắt Ax ,
By tạo thành cặp góc so le
trong bằng nhau (=120
o
)
Bài 27
HS đọc đề bài
Bài toán cho tam giác ABC ,yêu
cầu qua A vẽ đờng thẳng
AD // BC và đoạn AD = BC
* Vẽ đờng thẳng qua A và song
song với BC . ( vẽ hai góc so le
trong bằng nhau )
* Trên đờng thẳng đó lấy điểm
D sao cho AD = BC

D A D
B C

* Tacó thể vẽ đợc hai đoạn AD
và AD cùng song song với BC
và bằng BC
Bài 28 : Cách vẽ :
-Vẽ đờng thẳng xx
- Trên xx lấy một điểm A bất kì
-Dùng êke vẽ đờng thẳng c qua
A tạo với Ax góc 60
o

-Trên c lấy B bất kì ( B

A )
- Dùng êke vẽ góc y BA = 60
o

vị trí so le trong với góc xAB
- Vẽ tia đối By của tia By ta đ -
ợc
y y // xx
Bài 26 :
A x

120
o
120
o

y B
Trả lời : Ax và By song song với

nhau vì đờng thẳng AB cắt Ax ,
By tạo thành cặp góc so le trong
bằng nhau (=120
o
)
Bài 27
D A D
B C
* Vẽ đờng thẳng qua A và song
song với BC . ( vẽ hai góc so le
trong bằng nhau )
* Trên đờng thẳng đó lấy điểm D
sao cho AD = BC
Bài 28 :
Cách vẽ :
-Vẽ đờng thẳng xx
- Trên xx lấy một điểm A bất kì
-Dùng êke vẽ đờng thẳng c qua A
tạo với Ax góc 60
o

-Trên c lấy B bất kì ( B

A )
- Dùng êke vẽ góc y BA = 60
o
ở vị
trí so le trong với góc xAB
- Vẽ tia đối By của tia By ta đ ợc
y y // xx


Một em lên bảng vẽ góc xOy và
điểm O ?
Em thứ 2 lên bảng vẽ tiếp vào
hình đã vẽ O x // Ox; O y // Oy
Theo em còn vị trí nào của O đối
với góc xOy .Em hãy vẽ trờng
hợp đó ?
Hãy dùng thớc đo góc kiểm tra
xem góc xOy và góc x O y có
bằng nhau không ?
Hoạt động 2
Hớng dẫn về nhà :
Làm bài 30 SGK
Bài 29 : Bằng suy luận khẳng
định góc xOy và góc x O y cùng
nhọn có O x // Ox;
O y // Oy thì xOy = x O y
y B y

60
o

60
o
x A x

Bài 29 :
Bài toán cho góc nhọn xOy và
điểm O

Yêu cầu vẽ góc nhọn x O y có
O x // Ox , O y // Oy.
So sánh góc xOy với góc x O y
x x

O O
y
y
x
x
O
y
O
y
y B y

60
o

60
o
x A x
Bài 29 :
x
x
O O
y
y
x
x

O
O y
y
Ta có : xOy = x O y

Tuần : 4 tiên đề ơclít về Ngày soạn :

Tiết : 8 đờng thẳng song song Ngày giảng :
I) Mục tiêu :
Hiểu đợc nội dung tiên đề Ơclít là công nhận tính duy nhất của đờng thẳng b đi qua M ( M

a ) sao
cho b // a
Hiểu rằng nhờ có tiên đề Ơclít mới suy ra đợc tính chất của hai đờng thẳng song song
Kỉ năng : Cho biết hai đờng thẳng song song và một cát tuyến . Cho biết số đo của một góc , biết
cách tính số đo các góc còn lại .
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
* GV : Giáo án, thớc thẳng , thớc đo góc , giấy trong, máy chiếu
* HS : SGK , thớc thẳng , thớc đo góc
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ :
Đa đề bài lên bảng phụ ( hoặc
màn hình )
Cả lớp làm nháp bài toán sau :
Bài toán : Cho điểm M không
thuộc đờng thẳng a. Vẽ đờng
thẳng b đi qua M và b // a
Mời HS 2 lên bảng thực hiện lại
và cho nhận xét

HS 3 vẽ đờng thẳng b qua M, b//
abằng cách khác và nêu nhận xét
Bằng kinh nghiệm thực tế ngời ta
nhận thấy: Qua điểm M nằm
ngoài đờng thẳng a , chỉ có một
đờng thẳng song song với đờng
thẳng a mà thôi . Điều thừa nhận
ấy mang tên Tiên đề Ơclít
Hoạt động 2 :
Tính chất của hai đờng thẳng
song song
Các em làm ?
Mỗi em làm mỗi câu a,b,c,d
Qua bài toán trên em có nhận
xét gì ?
Em hãy kiểm tra xem hai góc
trong cùng phía có quan hệ thế
nào với nhau ?
Ba nhận xét trên chính là tính
chất của hai đờng thẳng song
song
Một HS lên bảng vẽ hình theo
trình tự đã học ở bài trớc
b M
60
o

a 60
o
HS 2: đờng thẳng b em vẽ trùng

với đờng thẳng bạn vẽ
HS 3 : lên bảng cách khác
Nhận xét : đờng thẳng này trùng
với đờng thẳng b ban đầu
Nhắc lại tiê đề Ơclít
HS 1 làm câu a
HS 2 làm câu b và câu c
Nhận xét : Hai góc so le trong
bằng nhau
HS 3 làm câu d , nhận xét : Hai
góc đồng vị bằng nhau
c
b A3 2
4 1

I ) Tiên đề Ơclít
Qua một điểm ở ngoài một đờng
thẳng chỉ có một đờng thẳng
song song với đờng thẳng đó
b M
a
M

a: b qua M và b// a là duy
nhất
II) Tính chất của hai đờng
thẳng song song
Nhờ tiên đề Ơclít ngời ta suy ra
tính chất sau :
Nếu một đờng thẳng cắt hai đ-

ờng thẳng song song thì :
a) Hai góc so le trong bằng nhau
b) Hai góc đồng vị bằng nhau
c) Hai góc trong cùng phía bù
nhau

Tính chất này cho điều gì và suy
ra đợc điều gì ?
Đa bài tập 30 trang 79 SBT lên
màn hình
a) Đo hai góc so le trong
4
A

1
B
rồi so sánh
b ) Lý luận
4
A
=
1
B
theo gợi ý
- Nếu
4
A

1
B

qua A vẽ tia Ap
sao cho pAB =
1
B
- Thế thì Ap//b, vì sao ?
- Qua A có a // b , lại có Ap // b
thì sao ?
- Kết luận ?
Hoạt động 3: Củng cố :
Cho học sinh làm bài tập 34
trang 94 SGK
Hoạt động 4: Hớng dẫn về nhà
Bài tập về nhà số 31;35trang 94
Bài 27;28;29 SBT
Hớng dẫn bài 31: Để kiểm tra
hai đờng thẳng có song song hay
không , ta vẽ một cát tuyến cắt
hai đờng thẳng đó rồi kiểm tra
hai góc so le trong (hoặc đồng vị
) có bằng nhau hay không rồi kết
luận
a 3 2
4 1 B
Phát biểu tính chất của hai đờng
thẳng song song
HS khác nhắc lại tính chất
Tính chất này cho : Một đờng
thẳng cắt hai đờng thẳng //
Suy ra :
- Hai góc so le trong bằng nhau

- Hai góc đồng vị bằng nhau
- Hai góc trong cùng phía bù
nhau
c
b A

p 4

1
a B
a )
4
A
=
1
B
b ) Giả sử
4
A

1
B
qua A ta vẽ
tia Ap sao cho pAB =
1
B

Ap // b vì có hai góc so le
trong bằng nhau
- Qua A vừa có a // b, vừa có

Ap // b điều này trái với tiên đề
Ơclít
- Vậy đờng thẳng Ap và đờng
thẳng a chỉ là một hay

4
A
= pAB =
1
B

Tuần : 5 Luyện tập Ngày soạn :
Tiết : 9 kiểm tra viết 15 phút Ngày giảng :
I) Mục tiêu :
Cho hai đờng thẳng song song và một các tuyến cho biết số đo của một góc, biết tính các
góc còn lại
Vận dụng đợc tiên đề Ơclít và tính chất của hai đờng thẳng song song để giải bài tập
Bớc đầu biết suy luận bài toán và biết cách trình bày bài toán
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án , thớc thẳng, thớc đo góc , bảng phụ
HS : SGK, Thớc thẳng , thớc đo góc
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng
Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ
Phát biểu tiên đề Ơclít ?
- Điền vào chỗ trống (...) trong
các phát biểu sau
( Đề bài viết lên bảng phụ )
a) Qua điểm A ở ngoài đờng
thẳng a có không quá một đờng

thẳng song song với ....
b) Nếu qua điểm A ở ngoài đờng
thẳng a, có hai đờng thẳng song
song với a thì ....
c) Cho điểm A ở ngoài đờng
thẳng a. Đờng thẳng đi qua A và
song song với a là ....
Hoạt động 2 : Luyện tập
Các em àm bài 35/ 94
Bài 36 / 94
(Đề bài ghi tren bảng phụ )
Hình vẽ cho biết a // b và c cắt a
tại A, cắt b tại B . Hãy điền vào
chỗ trống (...) trong các câu
sau ?
a)
....
1
=
A
( Vì là cặp góc so le
trong )
b)
...
2
=
A
(Vì là cặp góc đồng
vị )
Một em lên bảng phát biểu tiên

đề Ơclít và điền vào bảng phụ
đờng thẳng a
hai đờng thẳng đó trùng nhau
duy nhất
Bài 35 / 94
Theo tiên đề Ơclít về đờng thẳng
song song; qua A ta chỉ vẽ đợc
một đờng thẳng a song song với đ-
ờng thẳng BC, qua B
ta chỉ vẽ đợc một đờng thẳng b
song song với đờng thẳng AC.
Các em làm bài vào vở
HS 1: lên bảng điền vào chỗ
trống câu a,b
HS 2: Điền câu c,d

A
a 3 2
4 1
b 3 2
Bài 35 / 94
Theo tiên đề Ơclít về đờng thẳng
song song; qua A ta chỉ vẽ đợc
một đờng thẳng a song song với
đờng thẳng BC, qua B
ta chỉ vẽ đợc một đờng thẳng b
song song với đờng thẳng AC

Bài 36 / 94
A

a 3 2
4 1
b 3 2

c)
...
43
=+
AB
( Vì.... )
d)
24
AB
=
( Vì .....)
Bài 38 :
Các em hoạt động theo nhóm .
Nhóm 1, 2 làm phần khung bên
trái.
Nhóm 3, 4 làm phần khung bên
phải.
4 1
B
a)
31
BA
=
( Vì là cặp góc so le trong )
b)
22

BA
=
(Vì là cặp góc đồng
vị)
c)
0
43
180
=+
AB
( Vì là hai góc
trong cùng phía )
d) Vì
24
BB
=
( hai góc đối đỉnh )

22
BA
=
( Vì hai góc đồng vị )
nên :
24
AB
=
Bài 38 :
Nhóm 1,2
A
3 2 d

4 1

3 2 d
4 1
* Biết d//d thì suy ra
a)
31
BA
=
và b)
11
BA
=
c)
0
21
180
=+
BA
* Nếu một đờng thẳng cắt hai đ-
ờng thẳng song song thì
a) Hai góc so le trong bằng nhau
b) Hai góc đồng vị bằng nhau
c) Hai góc trong cùng phía bù
nhau
Nhóm 3, 4
A d
2
3 1
4 d

2
3 1
4
B
Biết :
a)
24
BA
=
hoặc b)
11
BA
=
hoặc c)
0
34
180
=+
BA
thì suy ra
d//d
* Nếu một đờng thẳng cắt hai đ-
ờng thẳng mà
a) Trong các góc tạo thành có hai
góc so le trong bằng nhau, hoặc
b) Hai góc đồng vị bằng nhau,
hoặc
4 1
B
a)

31
BA
=
( Vì là cặp góc so le trong )
b)
22
BA
=
(Vì là cặp góc đồng vị)
c)
0
43
180
=+
AB
( Vì là hai góc
trong cùng phía )
d) Vì
24
BB
=
(hai góc đối đỉnh )

22
BA
=
( Vì hai góc đồng vị )
nên :
24
AB

=
Bài 38 :
Nhóm 1,2
A
3 2 d
4 1

3 2 d
4 1
* Biết d//d thì suy ra
a)
31
BA
=
và b)
11
BA
=
c)
0
21
180
=+
BA
* Nếu một đờng thẳng cắt hai đ-
ờng thẳng song song thì
a) Hai góc so le trong bằng nhau
b) Hai góc đồng vị bằng nhau
c) Hai góc trong cùng phía bù
nhau

Nhóm 3, 4
A d
2
3 1
4 d
2
3 1
4
B
Biết :
a)
24
BA
=
hoặc b)
11
BA
=
hoặc c)
0
34
180
=+
BA
thì suy ra
d//d
* Nếu một đờng thẳng cắt hai đ-
ờng thẳng mà
a) Trong các góc tạo thành có
hai góc so le trong bằng nhau,

hoặc
b) Hai góc đồng vị bằng nhau,
hoặc

Hoạt động 3: Bài tập về nhà
Làm BT 39/ 95 ( Trìng bày có
suy luận, có căn cứ )
Bài 30/ 79 SBT
c) Hai góc cùng phía bù nhau thì
hai đờng thẳng đó song song với
nhau
c) Hai góc cùng phía bù nhau thì
hai đờng thẳng đó song song với
nhau
Bài tập 15 phút Thứ ngày tháng năm 200...
Câu 1 : Phát biểu tính chất hai đờng thẳng song song ?
Câu 2 : Trong các câu sau hãy chọn câu đúng.
a) Hai đờng thẳng song song là hai đờng thẳng không có điểm chung
b) Nếu đờng thẳng c cắt hai đờng thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong
bằng nhau thì a//b
c) Nếu đờng thẳng c cắt hai đờng thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng
nhau thì a//b
d) Cho điểm M nằm ngoài đờng thẳng a . Đờng thẳng đi qua M và song song với đờng thẳng a là duy
nhất
e) Có duy nhất một đờng thẳng song song với một đờng thẳng cho trớc.
Câu 3) Cho hình vẽ biết a // b
Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE . Hãy giải thích vì sao ?
D E b
C


a
A B


Bài tập 15 phút Thứ ngày tháng năm 200...
Câu 1 : Phát biểu tính chất hai đờng thẳng song song ?
Câu 2 : Trong các câu sau hãy chọn câu đúng.
a) Hai đờng thẳng song song là hai đờng thẳng không có điểm chung
b) Nếu đờng thẳng c cắt hai đờng thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong
bằng nhau thì a//b
c) Nếu đờng thẳng c cắt hai đờng thẳng a, b mà trong các góc tạo thành có một cặp góc đồng vị bằng
nhau thì a//b

d) Cho điểm M nằm ngoài đờng thẳng a . Đờng thẳng đi qua M và song song với đờng thẳng a là duy
nhất
e) Có duy nhất một đờng thẳng song song với một đờng thẳng cho trớc.
Câu 3) Cho hình vẽ biết a // b
Hãy nêu tên các cặp góc bằng nhau của hai tam giác CAB và CDE . Hãy giải thích vì sao ?
D E b
C

a
A B
Tuần 5 : từ vuông góc đến song song Ngày soạn :
Tiết 10 : Ngày giảng :
I) Mục tiêu :
Biết quan hệ giữa hai đờng thẳng cùng vuông góc hoặc cùng song song với một đờng thẳng thứ ba
Biết phát biểu gãy gọn một mện đề toán học
Tập suy luận
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

GV : Giáo án ,thớc thẳng , êke, bảng phụ
HS : SGK, thớc thẳng , êke
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
HS1:
a) Hãy nêu dấu hiệu nhận biết
hai đờng thẳng song song ?
b) Cho điểm M nằm ngoài dờng
thẳng d. Vẽ đờng thẳng c đi qua
M sao cho c vuông góc với d
HS 2:
a) Phát biêu tiên đề Ơclít và tính
chất của hai đờng thẳng song
song ?
b) Trên hình bạn vừa vẽ, dùng
êke vẽ đờng thẳng d đi qua M và
d c
Qua hình các bạn đã vẽ trên
bảng
Em có nhận xét gì về quan hệ
giữa đờng thẳng d và d ? vì sao?
HS1:
Lên bảng trả lời dấu hiệu nhận
biết hai đờng thẳng song song
- Vẽ hình theo câu b
c
d M
d
HS 2:

Trả lời tiên đề Ơclít và tính chất
của hai đờng thẳng song song
- Vẽ tiếp vào hình của bạn đờng
thẳng d đi qua M và d c
HS đứng tại chỗ trả lời :
- Đờng thẳng d và d song song
với nhau


Đó chính là quan hệ giữa tính
vuông góc và tính song song của
ba đờng thẳng
Hoạt động 2:
I) Quan hệ giữa tính vuông góc
và tính song song
Các em quan sát hình 27 trang
96
Trả lời ?1
Các em vẽ hình 27 vào vở
Em hãy nêu nhận xét về quan hệ
giữa hai đờng thẳng phân biệt
cùng vuông góc với đờng thẳng
thứ ba
Gọi vài học sinh nhắt lại tính
chất SGK / 96
GV : Đa bài toán sau lên bảng
phụ .
Nếu có đờng thẳng a // b và đ-
ờng thẳng c


a. Theo em quan
hệ giữa đơng thẳng c và b thế
nào ? Vì sao ?
Gợi ý :
* Liệu c không cắt b đợc không
? Vì sao ?
* Nếu c cắt b thì góc tạo thành
bằng bao nhiêu ? Vì sao ?
Qua bài toán trên em rút ra
nhận xét gì ?
Đó chính là nội dung tính chất
hai về quan hệ giữa tính vuông
góc và tính song song
Củng cố : Bằng bài tập 40/ 97
Hoạt động 3:
II) Ba đờng thẳng song song
- Vì đờng thẳng d và d cắt c tạo
ra cặp góc so le trong bằng
nhau,
theo dấu hiệu nhận biết hai đờng
thẳng song song thì d // d
HS đứng tại chỗ trả lời
a) a có song song với b
b) Vì c cắt a và b tạo thành cặp
góc so le trong bằng nhau nên
a // b
c
a
b
Hai đờng thẳng phân biệt cùng

vuông góc với đờng thẳng thứ ba
thì chúng song song với nhau
c
A a
b
Nếu c không cắt b thì c // b
Gọi c

a tại A. Nh vậy qua điểm
A có hai đờng thẳmh a và c cùng
song song với b. Điều này
trái với tiên đề Ơclít. Vậy c cắt b
HS : Cho c cắt b tại B theo tính
chất hai đờng thẳng song song ta
có:
31
AB
=
( hai góc so le trong )

0
3
90
=
A
(vì c

a)
suy ra
0

1
90
=
B
hay c

b
HS : Một đờng thẳng vuông góc
với một trong hai đờng thẳng
song song thì nó cũng vuông góc
với đờng thẳng kia
Bảng nhóm : a
d d
d d
d d
I) Quan hệ giữa tính vuông góc
và tính song song
Tính chất 1: ( SGK, tr 96 )
c
a
b

ba
cb
ca
//







Tính chất 2: (SGK tr 96)


bc
ac
ba





//
II) Ba đ ờng thẳng song song
Tính chất : ( SGK /97)
d
d

Cả lớp nghiên cứu mục 2
Các em hoạt động nhóm làm ?2
Gọi một đại diện của 1 nhóm
bằng suy luận giải thích câu a
Phát biểu tính chất SGK trang 97
Khi ba đờng thẳng d,d ,d song
song với nhau từng đôi một , ta
nói ba đờng thẳng ấy song song
với nhau
Kí hiệu d// d //d
Củng cố : Làm bài 41 / 97

Ghi hình 30 và nội dung bài 41
vào bảng phụ
Bài tập về nhà : 42,43,44/98
a) d và d có song song
b) a

d vì a

d và d // d
a

d vì a

d và d // d
d // d vì cùng vuông góc với a
HS :
Có d // d mà a

d

a

d
Theo tính chất : một đờng thẳng
vuông góc với một trong hai đ-
ờng thẳng song song thì cũng
vuông góc với đờng thẳng kia
Tơng tự
vì d // d mà a


d

a

d
Do đó d // d vì cùng vuông góc
với a
( Hai đờng thẳng phân biệt cùng
vuông góc với đờng thẳng thứ ba
thì song song với nhau)
Bài 41 / 97
a
b
c
Nếu a // b và a // c thì b // c
d

"//'
//"
//'
dd
dd
dd





Tuần 6 : luyện tập Ngày soạn :
Tiết 11 : Ngày giảng :


I) Mục tiêu :
Nắm vững quang hệ giữa hai đờng thẳng cùng vuông góc hoăc cùng song song với một đờng thẳng
thứ ba
Rèn kĩ năng phát biểu gãy gọn một mện đề toán học
Bớc đầu tập suy luận
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án, thớc kẻ, êke, bảng phụ
HS : SGK, thớc kẻ, êke
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 3 học sinh lên bảng
đồng thời
Chữa bài tập 42, 43, 44 / 98
HS 1 : Chữa bài 42
c
a) a
b
b) a // b vì a và b cùng vuông góc
với c
c) Phát biểu: Hai đờng thẳng
HS 1 : Chữa bài 42
c
a) a
b
b) a // b vì a và b cùng vuông góc
với c
c) Phát biểu: Hai đờng thẳng


Các em có nhận xét gì về hai
tính chất ở bài 42 và 43 ?
Hoạt động 2 : Luyện tập
Cả lớp làm bài 45 trang 98 SGK
( GV đa đề bài lên màn hình )
Một học sinh lên bảng vẽ hình và
tóm tắt nội dung bài toán bằng kí
hiệu
Một em trả lời các câu hỏi của
bài toán
Một em lên bảng trình bày cách
giải bài toán trên
phân biệt cùng vuông góc với
một đờng thẳng thứ ba thì chúng
song song với nhau
HS 2: Chữa bài 43
a) c
a
b
b) c

b vì a // b và c

a
c) Phát biểu :
Một đờng thẳng vuông góc với
một trong hai đờng thẳng song
song thì nó cũng vuông góc với
đờng thẳng kia
HS 3 : Chữa bài tập 44

a) a
b
c
b) c // b vì c và b cùng song song
với a
c) Phát biểu: Hai đờng thẳng
phân biệt cùng song song với
một dờng thẳng thứ ba thì song
song với nhau

Hai tính chất ở bài 42 và 43 là
ngợc nhau
45/ 98
HS lên bảng vẽ hình và viết tóm
tắt dới dạng cho và suy ra
a) d
d
d
d, d phân biệt
Cho d // d
d // d
Suy ra d // d
b) HS : Trình bày bài giải.
* Nếu d cắt d tại M thì M
không thể nằm trên d vì M

d
và d // d
* Qua điểm M nằm ngoài d, vừa
có d // d, vừa có d // dthì trái

phân biệt cùng vuông góc với
một đờng thẳng thứ ba thì chúng
song song với nhau
HS 2: Chữa bài 43
a) c
a
b
b) c

b vì a // b và c

a
c) Phát biểu :
Một đờng thẳng vuông góc với
một trong hai đờng thẳng song
song thì nó cũng vuông góc với
đờng thẳng kia
HS 3 : Chữa bài tập 44
a) a
b
c
b) c // b vì c và b cùng song song
với a
c) Phát biểu: Hai đờng thẳng
phân biệt cùng song song với một
dờng thẳng thứ ba thì song song
với nhau
45/ 98
a) d
d

d
d, d phân biệt
Cho d // d
d // d
Suy ra d // d
b) HS : Trình bày bài giải.
* Nếu d cắt d tại M thì M
không thể nằm trên d vì M

d
và d // d
* Qua điểm M nằm ngoài d, vừa
có d // d, vừa có d // dthì trái
với tiên đề Ơclít
* Để không trái với tiên đề Ơclít

Làm bài 46 trang 98
(Đa hình vẽ 31 lên bảng phụ
hoặc máy chiếu)
Các em nhìn hình vẽ phát biểu
bằng lời nội dung bài toán

A D a
120
0

B b
C
a) Vì sao a // b ?
b) Muốn tính đợc góc DCB ta

làm thế nào ?
Lu ý : Khi đa ra điều khẳng định
nào đều phải nêu rõ căn cứ của

Làm bài 47 / 98
Các em nhìn hình 32 diển đạt
bằng lời bài toán
Các em hoạt động nhóm bài 47
Bài tập về nhà : bài 48 / 99 SGK
Bài 35,36,37,38 / 80 SBT
với tiên đề Ơclít
* Để không trái với tiên đề Ơclít
thì d và d không thể cắt nhau

d // d
46/ 98
Phát biểu bằng lời bài toán :
Cho đờng thẳng a và b cùng
vuông góc với đờng thẳng AB,lần
lợt tại A và B. Đờng thẳng DC
cắt a tại D, cắt b tại C
Sao cho góc ADC bằng 120
0
Tính góc DCB
a) a // b vì cùng vuông góc với đ-
ờng thẳng AB
b) Ta có a // b nên hai góc trong
cùng phía ADC và DCB bù nhau

ADC + DCB =180

0

120
0
+ DCB =180
0


DCB = 180
0
- 120
0

DCB = 60
0

47 / 98
Cho đờng thẳng a // b
Đờng thăng AB vuông góc với a
tại A. Đờng thẳng DC cắt đờng
thẳng a tại D , cắt b tại C
sao cho góc BCD = 130
0

Tính B: D
thì d và d không thể cắt nhau

d // d
46 / 98
A D a

120
0

B b
C
a) a // b vì cùng vuông góc với đ-
ờng thẳng AB
b) Ta có a // b nên hai góc trong
cùng phía ADC và DCB bù nhau

ADC + DCB =180
0

120
0
+ DCB =180
0


DCB = 180
0
- 120
0

DCB = 60
0
47 / 98
A D a
B 130
0

b
C
a // b mà a

AB tại A

b

AB
tại B

B = 90
0
Ta có a // b

C + D = 180
0
( hai góc trong cùng phía )

D = 180
0
- C
= 180
0
- 130
0
= 50
0
Tuần : 6 Định lý Ngày soạn :
Tiết :12 Ngày giảng :

I) Mục tiêu :
Học sinh biết cấu trúc của một định lí ( giả thiết và kết luận )
Biết thế nào là chứng minh một định lí
Biết đa một định lý về dạng : Nếu ...thì...
Làm quen với mệnh đề lôgíc: p

q
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án, thớc kẻ, bảng phụ
HS : SGK, thớc kẻ, êke
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Phát biểu tiên đề Ơclít

Phát biểu tiên đề Ơclít ? Vẽ hình
minh họa ?
Phát biểu tính chất hai đờng
thẳng song song ? Vẽ hình ninh
họa ? Chỉ ra một cặp góc so le
trong , một cặp góc đồng vị, một
cặp góc trong cùng phía
* Tiên đề Ơclít và tính chất hai
đờng thẳng song song đều là các
khẳng định đúng. Nhng tiên
đề Ơclít đợc thừa nhận qua vẽ
hình , qua kinh nghiệm thực tế
còn tính chất hai đờng thẳng
sóng song đợc suy ra từ những
khẳng định đợc coi là đúng , đó
là địng lý.Vậy định lý là gì? Gồm

những phần nào , thế nào là
chứng minh định lí, đó là nội
dung bài hôm nay
Hoạt động 2: Định lí
Một em đọc phần định lí trang
99 SGK ?
Vậy thế nào là một định lí ?
Các em làm ?1 SGK
Em nào có thể lấy thêm ví dụ về
các định lí mà ta đã học ?
Theo em trong định lí Hai góc
đối đỉnh thì bằng nhau điều đã
cho là gì ? Đó là giả thiết
* Điều phải suy ra là gì ? Đó là
kết luận
Vậy trong một định lý. Điều cho
biết là giả thiết của định lý và
điều suy ra là kết luận của định

Mỗi định lí đều có thể phát
biểu dới dạng :
Vẽ hình:
M b
a
Phát biểu tính chất hai đờng
thẳng song song
Vẽ hình
A 3 2 b
4 1
3 2 a

4 1 B

HS đọc SGK
HS : Định lí là một khẳng định đ-
ợc suy ra từ những khẳng định đ-
ợc coi là đúng , không phải bằng
đo trực tiếp hoặc vẽ hình, gấp
hình hoặc nhận xét trực quang
HS phát biểu lại ba định lý của
bài Từ vuông góc đến song
song
* Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
..........
Vẽ hình :
O
1 2
Cho biết Ô1 và Ô2 là hai góc đối
đỉnh
Phải suy ra Ô1 = Ô2

I ) Định lí
Định lí là một khẳng định đợc
suy ra từ những khẳng định đợc
coi là đúng , không phải bằng đo
trực tiếp hoặc vẽ hình, mà qua
suy luận.
* Giả thiết và kết luận của định

Trong một định lý. Điều cho biết
là giả thiết của định lý và điều

suy ra là kết luận của định lí

Nếu....thì..... phần nằm giữa
từ nếu và từ thì là giả thiết
Sau từ thì là kết luận
Em hãy phát biểu lại định lí hai
góc đối đỉnh dới dạnh
Nếu....thì.....
Dựa vào hình vẽ trên bảng em
hãy viết giả thiết, kết luận bằng
kí hiệu ?
Các em làm ?2 trang10
Một em trả lời câu a ?
Một em lên bảng làm câu b ?
Hoạt động 3:
Chứng minh định lí
Ví dụ: Chứng minh định lí: Hai
góc đối đỉnh thì bằng nhau
Để có kết luận Ô1 = Ô2 ở định lí
này ta đã suy luận nh thế nào ?
Quá trình suy luận trên đi từ giả
thiết đến kết luận gọi là chứng
minh định lí
Đa ví dụ : Chứng minh định lí:
Góc tạo bởi hai tia phân giác
của hai góc kề bù là một góc
vuông lên màn hình
Tia phân giác của một góc là
gì ?
Bài tập về nhà:

50,51,52/101;102
GT Ô1 và Ô2 đối đỉnh
KL Ô1 = Ô2
HS1:
a) Giả thiết : Hai đờng thẳng
phân biệt cùng song song với đ-
ờng thẳng thứ ba
b) Kết luận :
Chúng song song với nhau
a
b
c
GT a // c ; b // c
KL a // b
3
1 2
4 O
Ta có :
Ô1 + Ô3 = 180
o
( vì kề bù )
Ô2 + Ô3 = 180
o
( vì kề bù )

Ô1 + Ô3 = Ô2 + Ô3

Ô1 = Ô2
II) Chứng minh định lí :
Chứng minh định lí là dùng lập

luận để từ giả thiết suy ra kết
luận
Ví dụ : Chứng minh định lí:
Góc tạo bởi hai tia phân giác
của hai góc kề bù là một góc
vuông
xOz và zOy kề bù
GT Om là tia phân giác của
xOz
On là tia phân giác của zOy
KL mOn = 90
o
z
m
n

x O y
Chứng minh : ( SGK / 100 )
Tuần : 7 Luyện tập Ngày soạn :
Tiết : 13 Ngày giảng :
I) Mục tiêu :

×