Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Phân tích đặt điểm cấu tạo, khai thác kỹ thuật và sử dụng phanh động cơ, chương 4 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (173.07 KB, 6 trang )

T
r
ư

n
g
Đ

I
H

C
N
H
A
T
RA
N
G
1
Chương 4: Phanh
đ
iệ
n
Tuỳ theo phương pháp sinh ra mômen hãm người ta chia
phanh
điện thành
các
loại
s
a


u
:
 Phanh điện dòng điện
xo
á
y
 Phanh điện dòng điện xoay
c
h
iề
u
 Phanh điện dòng điện một
c
h
iề
u
Do tính chất của máy điện là có thể hoạt động cả ở chế độ
độ
ng cơ và máy
ph
át
.
Ở chế độ động cơ, phanh điện có thể
dùng để khởi động động cơ, chạy rà nguội.

chế độ máy phát,
phanh
điện sinh ra mômen hãm và dòng điện. Do đó phanh
đ
iệ

n
có ý nghĩa về mặt kinh
tế
.
Cấu tạo, nguyên lý hoạt đông các loại phanh
đ
iệ
n
T
r
ư

n
g
Đ

I
H

C
N
H
A
T
RA
N
G
2
 Phanh dòng điện
xoáy

:
Hình: Endy Current
dynamom
e
t
er
Nguyên lí hoạt động: dựa trên sự tương tác từ trường của
nam châm điện và
từ
trường của dòng điện xoáy (phucô) sinh
ra. Rôto của phanh được xẽ rãnh như
b
á
nh
răng và được chế
tạo bằng loại thép có hàm lượng cacbon thấp (để có độ thẩm
từ
cao). Bên trong stato có gắn các cuộn dây kích thích, sử
dụng dòng điện một
c
h
iề
u
có cường độ thay đổi được. Khi rôto
quay, các răng này lần lược đi qua các cực
c

a
stato và bị
nhiễm từ rồi giải từ rất nhanh theo chu kì tạo nên dòng điện

xoáy.
S

tương tác giữa rôto và stato tạo nên momen hãm.
Momen này tác dụng làm
qu
a
y
stato theo rôto. Nhờ liên kết
stato với thiết bị cân lực nên ta xác định được
môm
e
n
n
à
y.
 Phanh điện dòng điện một
c
h
iề
u:
Cấu
tạ
o
:
T
r
ư

n

g
Đ

I
H

C
N
H
A
T
RA
N
G
3
1
:
b

đ

,
2
:

đ

3
:


đ

r
ô
t
o
4:

t
o, 5
:
s
tat
o,
6:chiều dài cánh
S
ơ đồ của phanh điện dòng điện
m
ột
c
h
iề
u
DK: động cơ điện không
đồng
bộ
MF: máy
ph
át
KTMF: cuộn kích thích

máy
ph
át
KTKT: cuộn
kích thích b
ộ kích
từ
MCB: máy cân
b

ng
KTMCB: cuộn kích thích máy
cân
b

ng
ĐC: động

T
r
ư

n
g
Đ

I
H

C

N
H
A
T
RA
N
G
4
K: bộ kích từ Hình: AC
dynamom
e
t
er
Nguyên lý hoạt động: bộ kích từ K dùng để cung cấp điện
cho các cuộn
k
íc
h
thích, MF gắn cùng với trục của động cơ.
Giữa máy cân bằng và máy phát có
liê
n
hệ nhờ các dây dẫn.
Khi kh
ởi động hay chạy rà động cơ khảo nghiệm thì động

T
r
ư


n
g
Đ

I
H

C
N
H
A
T
RA
N
G
5
điện không đồng bộ quay máy phát. Lúc này máy cân bằng
làm vi
ệc ở chế độ
động
cơ, quay trục khuỷu của động cơ khảo
ngh
iệ
m.
Ta có: M
mf
>
M
mcb
với M

mcb
là mômen trượt của máy phát và máy cân
b

ng.
Khi khảo nghiệm, động cơ hoạt động làm cho rôto quay
máy cân b
ằng. Ta
đ
iề
u
chỉnh biến trở Rmf sao cho tốc độ
của động cơ bằng tốc độ của máy phát, lúc
n
à
y
tốc độ của
rôto l
ớn hơn tốc độ của từ trường quay và cùng chiều với
nó. Lúc
n
à
y
chiều dòng điện từ máy cân bằng ngược chiều
v
ới lúc chế độ máy phát. Lực
từ
trường ngược với chiều
quay, gây momen hãm cân b
ằng với momen quay sơ

cấ
p.
Momen hãm này tác dụng làm quay stato, để đo momen
này ng
ười ta sử dụng
t
h
iết
bị cân lực mômen hãm M
cb
đặt
vào stato c
ủa động cơ chính bằng momen xoắn
cầ
n
đo M
x
tr
ừ đi momen ma sát ở các gối
đ

.
M
cb
= M
x

M
ms
=

F.
l
Trong
đó
:
F: lực đo trên thiết bị cân lực, l: chiều dài cánh tay
đòn
Dấu

chỉ momen ma sát luôn ngược hướng chuyển
động và luôn thay
đổ
i
phương chiều. Sai số của phép đo này khoảng
3%
 Phanh điện dòng điện xoay
c
h
iề
u:
T
r
ư

n
g
Đ

I
H


C
N
H
A
T
RA
N
G
6
Cấu tạo phanh điện dòng điện xoay chiều hoàn toàn
t
ương tự như phanh
đ
iệ
n
dòng điện một chiều. Khác nhau
cơ bản là ở phanh dòng xoay chiều không có
v
à
nh
đổi chiều
(ch
ổi than, cổ
góp).

×