Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Phân tích đặt điểm cấu tạo, khai thác kỹ thuật và sử dụng phanh động cơ, chương 6 potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.4 KB, 10 trang )

Chương
6
ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO
PHANH ĐỘNG

DYNOm
i
t
e
-13
2.1 Nguyên lí hoạt động
c
hung:
Biết chắc rằng HP = RPM * Momen xoắn / 5252. Trong
phương pháp này,
t
h
iết
bị đo lực DYNOmite đưa ra một
phương pháp để lai động cơ (thông qua bộ

t
phanh thuỷ
lực). Trong khi kiểm tra số vòng quay của nó (thông qua một
máy
đo
tốc độ góc lưu trữ dữ liệu số) và momen xoắn (thông
qua m
ột máy đo lực căng
đ
iệ


n
tử). Những dữ liệu thu nhận từ
máy tính thu nhận dữ liệu DYNOmite ( có giá
t
r

đến 200 số
đo trên giây) và xuất dữ liệu dưới dạng HP và
RPM.
Một phanh thuỷ lực DYNOmite nhận được sự cung cấp
n
ước (thông qua
c
ụm
van điều khiển tải của nó) bởi một bơm
được thiết kế đặc biệt tuần hoàn khép
k
í
n.
Khi thực hiện bài
kiểm tra động cơ, năng lượng của bơm này, công suất
(HP)
(chúng được hấp thu để chiến thắng sự lôi kéo và quán
tính c
ủa việc di chuyển
mộ
t
phương tiện vận tải) được hấp thụ
trong quá trình bơm nước vào phanh. Năng
lượ

ng
này đi đâu?
Chúng làm gia tăng nhiệt độ nước thải của bộ hút
t
hu.
Sự lôi kéo tạo ra bởi sự quay bánh công tác dưới sự tuôn
ch
ảy cuả nước
tại
những van dọc theo stato (tại cạnh vỏ bọc
bên ngoài thiết bị hút thu) cố gắng
đ

xoay toàn bộ cụm thiết
b
ị của bộ hút thu. Tuy nhiên một cánh tay đòn lực được
g

n
ngăn cản chuyển động xoay này. Nhiệm vụ những lực trên
cánh tay đòn này
c
h
í
nh
xác là khuất phục điều đó (trực tiếp
cân đối với momen xoắn nhận được). Máy
đo
sức căng (có giá
trên bề mặt cánh tay đòn lực) tự động truyền lực khuất phục

n
à
y
đến máy tính DYNOmite. Nó thay đổi thành một dữ
liệu số lực trình
b
à
y
(footpound). Máy tính lưu trữ toàn bộ
dữ liệu này, tiến hành những tính toán
v
à
trình bày nó dưới
những trạng thái khác nhau. Người sử dụng có thể điều khiển
v
a
n
chắn, bộ lọc và những hiệu chuẩn thông thường cho phép
có được một báo cáo
nh
ư
ý.
T
r
ư

n
g
Đ


I
H

C
N
H
A
T
RA
N
G
20
2.2 Những bộ phận cấu thành (danh
ngh
ĩ
a):
Ngoài những bộ phận chính, phanh thủy lực DYNOmite còn
có nh
ững thiết
b

hỗ trợ khác. Có thể liệt kê những bộ phận chính và phụ như
s
a
u
:
Những Bộ Phận Cấu Thành Bộ Hút
Thu
Số
l

ư

n
g
Tên
g

i
1
T
h
i
ế
t
b

h
ú
t
t
h
u
t
h
u

l

c
v

à

n
h
t
a
y
đ
ò
n
0
1
V
a
n
đ
i

u
k
h
i

n
t

i
0
1
Ống nối lối vào bằng dây tết không

g

0
1

n
g
t
h
o
á
t
n
ư
ớc
t
h

i
b

n
g
d
â
y
t
ế
t
k

h
ô
n
g
g

0
1
Ống thông bằng dây tết không
g

0
1
C
h

t
kh
ôn
g
g

0
T
r
ư

n
g
Đ


I
H

C
N
H
A
T
RA
N
G
21
2
L

m
i

n
g

n
g
n

i
b

h

ú
t
t
h
u
b

n
g
đ
ồn
g
0
1
Mi
ế
n
g
đ

m
v
à
b
u
l
ô
n
g
l


p
g
h
é
p
t
r

c
k
h
u

u
t
ới
b

hu
t
t
h
u
0
T
ú
i
N
h


n
g
p
h

t
r

l

p
g
h
é
p
p
h

n
c

n
g
k
h
á
c
Những Bộ Phận Thu Nhận Dữ
Liệu

Số
l
ư

n
g
Tên
g

i
1
M
á
y

n
h
t
h
u
n
h

n
d

li

u
D

Y
N
O
m
it
e
0
Bộ chuyển đổi tải
cell
0
1
Bộ dây nối thu nhận dữ
liệ
u 0
1
B

s

c
đ
i

n

c
q
u
i
0

1
Cầu chì dự phòng ¼
a
mp
e
0
1
N
h

n
g
đ
i

n
t
r

t
r
ê
n
đ
ư

n
g
n


i
đ

n
g
h

đ
o
t

c
đ

g
ó
c
0
T
ú
i
Những cọc nối hỗn
h

p 0
1
N
h

n

g
t
h
u
y
ế
t
m
i
n
h
c
h
o
p
h

n
m

m
DY
N
O
-
M
A
X
(
đ

ĩ
a
C
D
)
0
Những Bộ Phận Cơ Bản Bản Mạch Bộ Chuyển
Đổi
Số
l
ư

n
g
Tên
g

i
1
Bộ chuyển đổi sức

ng 0
1
Giao diện điều
kh
iể
n 0
1
Cuộn dây trích lọc bộ chuyển
đổ

i
0
1
C
á
p
n

i
0
1
Cáp cấp nguồn DC 12V
(3Amp
e
) 0
1
K
ho
á
k

p
kh
ôn
g
g

0
Những Bộ Phận Phụ Trợ
Khác

Số
l
ư

n
g
Tên
g

i
1
K
hu
n
g
t
r

c
c
o
n
l
ă
n
0
T
r
ư


n
g
Đ

I
H

C
N
H
A
T
RA
N
G
22
1
Q
u

n

n
g
đ

n
h
c


*
1
D
ụn
g
c

đ
o
t
r

n
g
l
ư

n
g
r
i
ê
n
g
n
h
i
ê
n
l

i

u
*
1
Bơm


c
d
i
đ
ộn
g
c
h

y
b

n
g

n
g
d

u
*
1

D

n
g
c

đ
o
đ


m
*
1
Máy in nhiệt di
động *
Những Bộ Phận Phụ Trợ
Khác
Số
l
ư

n
g
Tên
g

i
1
B


đ

n
g
c
ơ
0
1
V

b
o
c
ti
ế
p
n

i
0
1
Bảng điều
k
h
i

n
0
1

Bệ kiểm tra nâng cấp

pro

0
1
Bộ dây nối từ bệ tới bảng điều
kh
iể
n 0
1
T
h
á
p
l
à
m
l

n
h
0
1
H

t
h

n

g
r
ơ
l
e
đ
i

u
k
h
i

n
v
à
t
h
u
n
h

n
t
o
à
n
b

d


li

u
0
Những Cảm Biến Và Thiết Bị Điều
Khiển
Số
l
ư

n
g
Tên
g

i
1
Tua bin lưu lượng
kh
í
*
1
D
Y
N
O
-
M
A

X
ch
o
p
h

n
m

m
h

đ
i

u
h
à
n
h
*
1
M
od
e
l
c
á
p
*

1
B

E
G
T
*
1
Bộ chuyển đổi áp
su
ất
*
1
Mạch rơle điều khiển và bộ đánh
lửa
*
1
Bộ tăng tải tự động điên
tử
*
1
Tr

m
k
h
í
t
ư


n
g
*
1
Bộ tua bin lưu lượng nhiên
liệ
u *
T
r
ư

n
g
Đ

I
H

C
N
H
A
T
RA
N
G
23
2.3 Phân tích đặc điểm cấu tạo- lắp ghép một số bộ phận cấu
thành:
2.3.1 Hệ thống cấp nước của DYNOmite và bộ hút

thu:
Xác định độ dài ống yêu cầu để chạy từ nơi cung cấp
nước tới van tải
c

a
DYnomite. Nếu đang vận hành một
DYNOmite có s
ử dụng tháp chứa nước

m
lạnh. Nó có một
ống nhỏ mắc vào một van nhiệt điện trở tại vị trí dưới của
t
h
á
p
nước. Sử dụng lối “T” này để cung cấp nước cho tháp làm
mát và l
ối vào van tải
từ
b
ơ
m.
Sử dụng một ống để kết nối từ nơi cung cấp nước tới dyno.
S
ử dụng một ống
c
ó
kích cỡ phù hợp. Nếu dịch chuyển hay

thay
đổi những cơ cấu thông thường
đ

m
bảo không bị cản trở
ở lư
u lượng
ca
o.
Thiết bị hút thu được lắp với cụm ống không gỉ có đường
kính phù h
ợp
(rộng).
Sử dụng nó chạy từ lối ra van tải tới lối vào (rộng nhất) gần tâm
c
ủa thiết bị hút
t
hu
24
Một hoặt hai đường ống không gỉ được lắp cho việc thoát
nước thải từ lối ra
g
ic
lơ (tại phía dưới của thiết bị hút thu) đến
m
ột ống phù hợp, hố nước thải hay
vùng
chứa chất
t

h
ải
.
Ống dẫn của thiết bị hút thu gồm một gic lơ bằng đồng để
đ
iều chỉnh lưu
lượ
ng.
Gic lơ được lắp đặt tỉ lệ với tải của thiết
bị hút thu, có thể thay đổi kích cỡ gic lơ
đ

phù hợp nhất cho
thi
ết bị hút thu tùy theo loại động cơ kiểm
t
r
a
.
Thiết bị hút thu gồm có vỏ (stato) và bánh công tác (rôto).
Khi cho
động cơ
ho
ạt
động làm quay rôto, khi không có nước
sẽ không tác động tới stato, khi có nước
s

làm cho stato có xu
h

ướng quay (thực tế không quay do sự tác động của thiết bị

n
lực
).
Những đường ống bên dưới đáy của bộ hút thu DYNOmite
ph
ục vụ cho
h
ai
chức năng riêng biệt. Một là mang ra khỏi năng lượng phát
ra của động cơ
d
ưới
dạng nước thải nhiệt. Mặt khác là cho
25
phép bộ hút thu không tải ở bất cứ khi
n
à
o
bạn đóng van tải
lại. DYNOmite được thiết kế để làm việc đúng trên một phạm
v
i
rộng về công suất động cơ và RPM. Để hoàn thiện khả năng
dẫn động van tải
v
ới
những động cơ momen xoắn rất cao tại
RPM rất thấp, cần hạn chế tốc độ thoát

n
ước
26
thải của bộ hút thu. Ngược lại cần gia tăng hơn giới hạn
công su
ất (HP)/ giới
h

n
nhiệt của DYNOmite có thể cần gia tăng thể tích nước
t
h
á
o.
Chú ý rằng độ nhạy của van và nhiệt độ nước thải ra là
tác
động bởi sự thay
đổ
i
tốc độ thải. Sự chuẩn xác của DYNOmite là không bị tác
động.
Đường kính bên trong của lỗ miệng có thể được chọn
để thay đổi tốc độ
tại
miệng những đường ống của bộ hút
thu. Có thể thay thế những lỗ miệng có
đ
ườ
ng
kính rộng

h
ơn cho phép mức nước trong bộ hút thu giảm nhanh hơn
(không tải
động
cơ nhanh hơn ) theo cách đó làm van phản
ứng lại nhiều hơn. Có thể sử dụng
đ
ườ
ng
ống đôi để có thể
tháo nước nhanh
h
ơ
n.
Nhưng đây là một cái hãm cần những đường ống rộng
h
ơn để làm đầy bộ

t
thu (khi van được mở). Đây là sự
thỏa hiệp của những yêu cầu đối lập. Muốn bộ

t
thu tải và
không tải ở tại một tốc độ tương tự. Nói chung những
đường ống
rộng
hơn được ghép với nguồn cung cấp nước
dung tích lớn (đảm bảo giữ được áp
su

ất
động lực học
)
27
Việc mỗi bộ hút thu có một hay nhiều lỗ miệng thoát
nước nhằm giúp hòa
h

p
những đặc trưng tiêu biểu tải của
b
ộ hút thu cho phạm vi momen xoắn và
RPM
được đo
lườ
ng

×