Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Phân tích đặt điểm cấu tạo, khai thác kỹ thuật và sử dụng phanh động cơ, chương 7 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.84 KB, 10 trang )

1
Chương 7:
Bộ tua bin lưu lượng khí (Airflow
turbine
k
i
ts)
2
Bộ tua bin lưu lượng khí mở rộng khả năng ghi nhận dữ liệu
c
ủa
DYNO-MAX
được trang bị cho thiết bị đo công suất
DYNOmite. Mỗi bộ đặc trưng bởi 1 bánh
t
u
a
bin loại bộ
chuyển đổi lưư lượng khí, giá giữ (nếu được yêu cầu) một
phần
m

m
nâng cấp EPROM. Khi lắp đặt, sự lựa chọn này sẽ
giám sát và ghi lại lượng tiêu
t
hụ
khí thực của động cơ và tính
toán riêng lượng khí tiêu thụ cho phanh của động

trong thời


gian thiết bị đo công suất thực hiện kiểm
ngh
iệ
m.
Để sử dụng thiết bộ chuyển đổi lưu lượng khí bạn cần dùng
m
ột bản mạch
đ
iệ
n
tử đặt biệt, bộ dây và nâng cấp máy tính
DYNOmite. Cần nhập mã cài đặt cho
ph

n
bản máy tính
riêng. Mã cài đặt hay nâng cấp máy tính được sự giúp đỡ
của
nh
à
công
ngh

.
Bộ chuyển đổi lưu lượng khí phải được lắp đặt tại lối
không khí vào động

.
Các tua bin kích thướt khác nhau và
những thiết bị tiếp hợp có thể sử dụng

c
ho
phép lắp ghép trực
ti
ếp tua bin lên bất kì bộ chế hoà khí nào. Để tăng kích thướt
bộ
chế hoà khí, bộ phun xăng hay cho nhiên liệu đưa vào
3
có độ đều đặn cao.
Bộ
chuyển đổi có thể được lắp vào một
bình ch
ứa trung gian. Bình này nên có thể
tíc
h
đủ lớn để làm
tĩnh nhiên liệu đưa
v
à
o.
Cắm đầu nối 5 chân của bộ chuyển đổi (có tên là bộ nối
DIN) vào
đầu nối
c

a
máy đo công suất
DYNOm
ite
.

Giả sử máy tính DYNOmite đã được nâng cấp để hỗ trợ
bộ chuyển đổi

u
lượng khí đi tới “Electronic –
DYNOmite Auxiliary Board 2- Air Flow
A
4
Calibration” của DYNO-MAX và cài đặt “hệ số hiệu chỉnh bộ
chuyển đổi” để tạo
r
a
giá trị chính xác trên đồng hồ tua bin lưu
l
ượng
kh
í
.
Một bộ chuyển đổi lưu lượng khí được lắp đặt chính xác
DYNO-MAX sẽ
l
uôn
luôn giám sát lưu lượng khí (tại CFM)
và tính toán BSAC (bằng pound trên
g
iờ
trên HP). DYNO-
MAX cung c
ấp một hệ số hiệu chỉnh liên quan cho việc
h

iệ
u
chỉnh chính xác đồng hồ tua bin lưu lượng khí được sử
dụng. Trong khi, việc
m
ặc
định lại hệ số hiệu chỉnh bộ chuyển
đổi DYNO-MAX là được hiệu chỉnh lạicho
mỗ
i
cỡ tua bin danh
nghĩa, có thể nối chính xác bất kì bộ chuyển đổi tới một nhánh

u
lượng định cỡ sẵn bởi việc hiệu chỉnh hệ số. Bất kì lỗi nào
trong ch
ỉ số đo lưu
lượ
ng
DYNO-MAX được bù một cách
đơn giản bởi hiệu chỉnh “ hệ số hiệu chỉnh
bộ
chuyển đổi”
cho đến khi số đo DYNO-MAX phù hợp số đo nhánh lưu
lượng.
Đ

m
bảo rằng “hệ số hiệu chỉnh bộ chuyển đổi” luôn
được nhập vào khi đang

k
iể
m
nghiêm động

.
+ Bộ chuyển đổi lưu lượng chuẩn 3” cung cấp một điện thế
trung bình 3V ở
tầ
n
số xấp xỉ 60Hz tại một tốc độ chảy là 18.4
CMF. H
ệ số hiệu chỉnh bộ chuyên
đổ
i
danh nghĩa lúc này là
14000.
+ Bộ chuyển đổi lưu lượng chuẩn 4” cung cấp một điện thế
trung bình 3V ở
tầ
n
số xấp xỉ 60Hz tại một tốc độ chảy là 22.3
CMF. H
ệ số hiệu chỉnh bộ chuyên
đổ
i
danh nghĩa lúc này là
5
11300.
+ Bộ chuyển đổi lưu lượng chuẩn 6-1/2” cung cấp một điện

thế trung bình 3V

tần số xấp xỉ 60Hz tại một tốc độ chảy là
81.4 CMF. H
ệ số hiệu chỉnh bộ
c
huy
ê
n
đổi danh nghĩa lúc này

2744.
+ Bộ chuyển đổi lưu lượng chuẩn 9” cung cấp một điện thế
trung bình 3V ở
tầ
n
số xấp xỉ 60Hz tại một tốc độ chảy là 205.3
CMF. H
ệ số hiệu chỉnh bộ chuyên
đổ
i
danh nghĩa lúc này là
982.
6
2.3.3 Tháp làm lạnh (Cooling
Tow
er
):
Bộ ổn nhiệt của DYNOmite được điều khiển bởi tháp làm
l

ạnh ( giải nhiệt)
n
ê
n
nó điều khiển chính xác nhiệt độ làm việc
của nước làm mát động cơ trong suốt
qu
á
trình đo công suất
kéo dài. Để giữ nhiệt độ động cơ ổn định và chính xác phải có
s

hoàn thiện cao nhất, độ tin cậy cao và có khả năng lặp laị dữ
liệu kiểm
t
r
a
.
Tháp sử dụng một kiểu làm mát kín dần dần hoà trộn
trong nước lạnh
(T

nguồn cung cấp) để điều chỉnh nhiệt và
không gia t
ăng ứng suất nhiệt trong
động
cơ. Nước lạnh được
đưa vào hệ thống làm mát chỉ khi được cần để giữ nhiệt
độ
động cơ đã cài

đ
ặt
.
Tháo đai ốc bằng thép không gỉ ½”-13 từ đỉnh của tháp
gi
ải nhiệt, nhấc
vòng
đệm giữa tháp
r
a
.
Tấm đế của tháp có vòng đệm gắn trong lỗ để gắn chặt lên
bệ động cơ hay
k
ét
nước (sử dụng vòng o để những đầu
bulông ép ch
ặt vào tấm đế) trên một vị
t
r
í
tương

ng.
Cẩn thận lắp trượt các phần tháp giải nhiệt lẫn nhau và lắp
các khớp xoay
r

ng
biệt để lắp tốt nhất với ngõ nước ra nước

7
vào động cơ. Sử dụng mỡ bôi trơn lên
các
vòng o để tránh trầy
xướt chúng trong quá trình lắp ráp những bộ phận của tháp
g
iải
nh
iệt
.
Gắn bulông vào tấm đỉnh cho lên tháp và siết chặt đai ốc
lại
.
Mang đường ống cấp nước vào tới nối vào chữ T 1” bên
d
ưới đáy của
t
h
á
p
nước. Đảm bảo rằng sự cung cấp nước và
cỡ đường ống là đầy đủ cho lưu
lượ
ng
yêu cầu của bộ hút thu
và làm mát
động cơ. Trong quá trình cài đặt bạn có thể
t
h
a

y
thế một chữ T khác cho phù hợp lối vào van điều khiển tải của
dyno.
8
3 vị trí van tại đáy của tháp phải được lắp đặt đủ 3vị trí để
ngay lập tức làm
đ

y
khối động cơ và tháp giải nhiệt ngay lúc
đầu. Khi khối đầy (đích xác bởi
lượ
ng
nước chảy ra từ vòi
ống 5/8” tại phía dưới tháp nước) di chuyển van tới vị trí
b
ì
nh
thường

run

Đảm bảo đường ống (chính xác là đầu toe nối) không bao
giờ bị nghẽn cặn.

sẽ có lượng nước gần sôi chảy qua nó
trong su
ốt thời gian vận hành và vì vậy sẽ
b


đóng cặn
t
h
ê
m.
Bộ ổn nhiệt gắn dưới đáy của tháp giải nhiệt có một mặt
đồng hồ số được
cài
đặt và có thể điều chỉnh được với một tua
vít. Cài
đặt nó tại nhiệt độ mà bạn
muốn
tháp giữ. Bất kì khi
nào nhiệt độ trong tháp lên trên nhiệt độ đã chọn này, nước
s

được cung cấp thêm vào và lượng dư ra sẽ chảy ra ngoài qua
ống
t
ho
át
.
Dùng một đồng hồ số hiển thị nhiệt độ cho việc cài đặt ban
9
đầu. Có thể xoay nó

n
sau khi vận hành động cơ và giám sát
nhi
ệt độ động


.
Khi tháo nước từ khối, vặn van tới vị trí “Drain” và đợi cho
n
ước từ tháp
c
h

y
ra ngoài dưới tác dụng của trọng
lực
.
10
Không bao giờ quên làm đầy thùng nước và vặn van
l
ại vị trí “run” khi
v

n
hành động cơ. Nếu không sẽ làm
quá nhi
ệt động cơ trầm trọng khi van vẫn còn ở
v

trí

Dr
ai
n


.

×