Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Phân tích đặt điểm cấu tạo, khai thác kỹ thuật và sử dụng phanh động cơ, chương 12 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.39 KB, 7 trang )

Chương
12
KHAI THÁC KỸ THUẬT
PHANH ĐỘNG

DYNOm
i
t
e
-13
3.1 Yêu cầu cung cấp

ớc
:
Sự hút thu sức tải của bộ hãm là một chức năng của khả
năng chuyển đổi
c
ông
suất động cơ thành nhiệt. Một số dụng
cụ đo lực động cơ sử dụng máy phát điện
lớ
n
để tải động cơ.
Công su
ất điện là khi biểu hiện qua nhiệt tại một điện trở.
Tương
tự
,
DYNOmite (giống những dynos phanh thuỷ lực
khác) tải động cơ qua thiết kế
đ


ặt
biệt bơm nước hiệu suất
thấp. Công suất của động cơ được hút thu qua quá
t
r
ì
nh
bơm
là lượng nhiệt hao
ph
í
.
Để tránh sự sủi bóng sôi gây tổn hại trong phanh do nhiệt
độ cao. Bắt buộc
đủ
dung tích và áp suất nước phù hợp cho van
tải và đủ phân phối cho các cổng
t
rong
phanh cho công suất bị
hút thu. Để giữ nhiệt độ nước lưu thông dưới 180 độ,

u
lượng nước thấp nhất lưu thông trong phanh sẽ vào khoảng
một gallon trên
mộ
t
phút cho mỗi 20 đơn vị công suất động
cơ (HP). Do đó động cơ công suất lớn
y

ê
u
cầu ống mềm lớn,
áp su
ất cao trong van tải và đôi khi phân phối những cửa
rộng
hơn trong chính bộ
ph
a
nh.
Trong tình trạng nơi cung cấp nước là không đủ hay
không có nước. Có
t
h

dùng bơm nước di động DYNOmite.
B
ơm này cung cấp đủ nước để tải động cơ
v
à
làm đầy
DYNOm
ite
.
Cho bài kiểm tra lên tới 20Hp cần ít nhất 1GPM giải
phóng ra vào kho
ảng
á
p
suất

12
+
PSI
1
Cho bài kiểm tra lên tới 160Hp cần ít nhất 8GPM giải
phóng ra vào kho
ảng
á
p
suất
15
+
PSI
2
Cho bài kiểm tra lên tới 200Hp cần ít nhất 10GPM giải
phóng ra vào kho
ảng
á
p
suất
18
+
PSI
3
Cho bài kiểm tra lên tới 400Hp cần ít nhất 20GPM giải
phóng ra vào kho
ảng
á
p
suất

30
+
PSI
4
Cho bài kiểm tra lên tới 800HP cần ít nhất 40GPM giải
phóng ra vào kho
ảng
á
p
suất
40
+
PSI
5
Cho bài kiểm tra lên tới 1600HP cần ít nhất 80GPM giải
phóng ra vào
kho

ng
áp suất 60
PSI
6
1
Đặc trưng này có thể có được với một ống vườn đường
kính trong ½” và
v
a
n
cửa đóng mở tiêu
c

hu

n
2
Đặc trưng này có thể có được với một ống vườn đường
kính trong ¾” và
v
a
n
bi lưu lượng
ca
o
3
Đặc trưng này có thể có được với một máy tưới cỏ
1Hp
4
Đặc trung này có thể có được với một bơm tưới cỏ
2Hp
5
Đặc trưng này có thể có được với một bơm tưới cỏ
5Hp
6
Đặc trưng này có thể có được với một bơm tưới cỏ
7Hp
Phát thảo việc cung cấp nước, nối ống cung cấp nước tới
van tải. Van tải
không
nối tới phanh, Bật nguồn cung cấp nước
chính, mở hoàn toàn van tải DYNOmite
v

à
chú ý đọc số đo trên
c
ỡ đo van tải với lưu lượng nước chảy. Đó là áp suất động
lực
.
Động cơ 200HP yêu cầu khoảng 8PSI và động cơ trên 250HP
yêu c
ầu
15
+
PSI.
Một ống mềm kích cỡ nhỏ không đủ cung cấp nước cho động
c
ơ công suất
lớ
n.
Áp suất tĩnh cao (60PSI + khi van tải đóng) tạo tác động lớn
cho van tải ở
m
ức
độ công suất thấp. Áp suất cung cấp nước
dao động rất khó để giữ RPM vận
h
à
nh
ổn định. Hai trong
những triệu chứng trên có thể được cải thiện bằng việc sử
dụng
van giảm áp suất dòng chảy lớn. Để điều chỉnh áp suất

nước ở giai đoạn chuẩn
b

(khoảng 30PSI). Nếu nhiệt độ nước
xả vượt quá 180 độ Fehrenheit phải điều
c
h

nh,
phải điều
ch
ỉnh lượng nước đến lượng nước cần cung cấp (điều
chỉnh qua
bộ
phanh). Bạn phải đạt tới giới hạn hút thu công
suất của phanh. Nếu không có
kh

năng tải một động cơ ở số
vòng quay thấp, sẽ vượt quá giới hạn momen của
ph
a
nh
(tại số
vòng quay
đó).
Kết nối DYNOmite để việc cung cấp nước dễ dàng
.
Di chuyển động cơ tới vị trí thử nghiệm, tháp làm lạnh và
van

điều khiển tải
v
à
o
địa điểm kiểm nghiệm riêng
b
iệt
.
Xác định độ dài của ống yêu cầu để chạy từ nơi cung cấp
nước tới van tải
c

a
DYNOmite. Nếu bạn dịch chuyển hay
thay
đổi lắp đặt thông thường (lắp đặt
nh
a
nh
hơn). Đảm bảo
không cản trở ở lưu lượng
ca
o.
Thiết bị hút thu được lắp với cụm ống không gỉ có đường
kính phù h
ợp.
S

dụng nó chạy từ lối ra van tải đến lối vào
(rộng nhất) gần tâm của bộ hút thu.

Mộ
t
hoặt hai ống nối
(không gỉ) được cung cấp trên lộ trình thoát nước thải từ lối ra
v
a
n
thoát đến một ống phù hợp, hố nước thải hay vùng chứa
nước
t
h
ải
.
Ống dẫn của thiết bị hút thu gồm một gíclơ bằng đồng để
điều chỉnh lưu
lượ
ng.
Giclơ được lắp đặt tỉ lệ với tải của thiết
bị hút thu (quá nhanh nó sẽ phản ứng lại
đ

đóng van tải). Có
thể thay đổi kích cỡ giclơ cho phù hợp nhất với thiết bị hút
t
hu
theo những loại động cơ kiểm
t
r
a
.

Trước khi vận hành DYNOmite lần đầu, kiểm tra sự cung
c
ấp nước đầy đủ
v
à
kiểm tra nhánh áp suất tĩnh tại và áp suất
động học của
n
ước
.
+ Kết nối ống cung cấp nước của hệ thống nước tới
lối vào van tải
c

a
DYNOm
ite
.
+ Ống lối ra của van tải sẽ không được gắn vào bộ thu công
su
ất trong
kho

ng
thời gian kiểm tra này (dẫn nó tới một thùng đựng nước
)
+ Bậc nguồn cung cấp nước chính nhưng không mở van
t
ải. Chú ý số đo
t

r
ê
n
máy đo van tải khi không có bất kì
lượng nước nào lưu thông qua nó, đó là áp
su
ất
tĩnh
tại
.
+ Bây giời mở van tải hoàn toàn, xem một chỉ số khác
trên máy đo van tải
kh
i
lưu lượng nước là đầy. Đó là áp suất
động
lực
.
+ Đặc trưng của áp suất động học nhỏ nhất phải đủ đáp
ứng cho việc điều
kh
iể
n
tải có thể chấp nhận và đảm bảo nhiệt độ bộ thu công
su
ất
.
+ Một ống mềm 1”id (đường kính trong 1”) không thể
cung cấp nước hợp lí
c

ho
động cơ 200HP+ nếu ống đó chỉ
cung cấp bằng ½” ống đồng vận hành và van
cửa
vòi nước
được thu
h

p.
Nếu đạt tới gần mức độ thiếu nước có thể thực hiện các
điều chỉnh
s
a
u
:
+ Nâng cấp độ rông đường kính trong ống cung cấp
n
ước
.
+ Thay thế bất kì ngưỡng vòi van với cổng van lưu lượng
cao
h
ơ
n
+ Bơm từ hệ thống chứa nước tới van chính với 1” đến 2”
ống đồng với van

u
lượng
ca

o.
Những thay đổi đó sẽ thường xuyên tạo ra sự gia tăng áp
su
ất động học có
t
h

đạt được thậm chí với một bơm y hệt như
v

y.

×