Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Phân tích cơ sở lý thuyết và mô phỏng quy trình tháo lắp hệ thống trao đổi khí, hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát động cơ diesel, chương 3 pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.87 KB, 6 trang )

Chương 3: Lắp
ráp
Khi lắp ráp hệ thống trao đổi khí kiểu xupap treo cần lưu
ý nh
ững vấn
đề
sau
:
- Vị trí ăn khớp giữa bánh răng trung gian với bánh răng
tr
ục khuỷu và
t
rục
phân phối khí phải đúng. Truyền động xích, đai và các dạng
khác c
ũng
vậy.
- Khe hở nhiệt phải đảm bảo. Khi để khe hở nhỏ quá sẽ
hở buồng đốt
hoặc
gây nguy hiểm cho
p
i
s
t
on.
Khe hở nhiệt được điều chỉnh khi động cơ nguội, lúc
xupap
đóng hoàn
t
oàn.


Vào cuối thời kỳ nén, khi piston ở
đ
iểm chết trên, các xupap nạp và xả đóng
k
í
n,
tiến hành điều
ch
ỉnh vào lúc này là
đúng.
Trên bánh đà của động cơ lúc nào cũng có dấu để xác định
th
ời điểm này
của
xylanh số 1 theo thứ tự sinh công của máy,
dễ dàng xác định các thời điểm tương
t

của các xylanh còn
l

i
.
2
2
.
.
Động cơ diesel 2
kỳ
Dựa theo hướng chuyển động của dòng khí quét, người ta

chia ra ki
ểu
qué
t
vòng và quét
t
hẳng.
a
a
.
. H
ệ thống trao đổi khí quét
vòng
Với phương án quét vòng, dòng khí chuyển động từ cửa
quét lên n
ắp
xy
l
anh,
sau đó theo hướng ngược lại từ nắp xylanh xuống cửa xả, dựa
vào các c
ửa quét

cửa xả quanh chu vi xylanh người ta phân ra sơ đồ trao đổi khí
quét vòng ngang

quét vòng về một
ph
í
a.

+ Sơ đồ trao đổi khí quét vòng
ngang
Phương án này dùng cho nhiều loại động cơ, các cửa
quét
được bố trí
đố
i
diện với các cửa xả, được chế tạo có
góc nghiêng với trục tâm và đường
k
í
nh
xylanh, chiều cao
c
ửa xả lớn hơn chiều cao cửa quét. Sơ đồ hệ thống được thể
h
i
ện
trên hình
2.4.
Khi piston đi xuống, đến cuối hành trình giãn nở, các
c
ửa xả mở, từ
t
hờ
i
điểm này đến lúc mở cửa quét, sản vật cháy
t
ự do xả ra khỏi
xy

l
anh.
Hình 2.4. Sơ đồ trao đổi khí quét vòng
ngang
Piston tiếp tục đi xuống, và khi đỉnh của nó đi qua mép
c
ủa cửa quét, khí
nạp
mới đã được nén tới áp suất lớn hơn áp
su
ất khí quyển tràn vào xylanh qua cửa
qué
t
,
đẩy phần khí cháy
còn lại ra khỏi xylanh động cơ, đồng thời nạp đầy không
g
i
an
công tác của xylanh. Khi piston gần điểm chết dưới, một phần
không khí thổi từ
cửa
quét sang cửa xả, vì thế chất lượng làm
s
ạch xylanh
kém.
Sơ đồ thay đổi khí kiểu này có nhược điểm là: từ lúc
đóng cửa quét đến
l
úc

đóng cửa xả thì một phần không khí bị
rò lọt ra ngoài. Do làm sạch xylanh
không
hoàn thiện và tổn thất khí nạp, nên ở hệ thống thay đổi khí
quét vòng ngang,
l
ượng
khí sót tăng
l
ên.
+ Sơ đồ trao đổi khí quét vòng về một
ph
í
a
Sơ đồ hệ thống được thể hiện trên hình
2.5
Hình 2.5. Sơ đồ trao đổi khí quét về 1 phía của
động cơ
MAN
a. cửa quét; b.
c
ửa
xả
Ở sơ đồ này, các cửa quét a và cửa xả b được bố trí về
một phía, đường
ống
xả, bình chứa khí quét bố trí về một bên,
làm giảm chiều rộng động cơ. Các cửa
xả
được bố cao hơn các

cửa quét. Khi piston dịch chuyển xuống phía dưới, các cửa
xả
được mở ra, lúc này diễn ra quá trình xả tự do. Piston tiếp tục
dịch chuyển và
mở
cửa quét. Lúc này diễn ra các quá trình
quét và x
ả cưỡng bức cho đến khi đóng
cửa
quét. Độ nghiêng
xuống của các cửa quét và độ lõm của đỉnh piston tạo nên
hướng
chuyển động của dòng khí về phía đỉnh, sau đó quét dọc
lên nắp xylanh và quay
t
rở
lại về cửa xả. Như vậy không khí
n
ạp qua các cửa quét chuyển động vòng
t
heo
xylanh. Phần
lớn thời gian của thời kỳ này, không khí nạp vào xylanh đẩy
sản
vậ
t
cháy ra ngoài. Gần cuối thời kỳ diễn ra sự hòa trộn
không khí với khí xả và tổn
t
hấ

t
qua cửa xả. Trong các động
cơ có sơ đồ thay đổi khí quét vòng về một phía,
chấ
t
lượng làm sạch xylanh tốt hơn ( 
r
= 0,05
 0,09 ), nhưng
su
ất tiêu hao
không kh
í
quét không lớn ( 
a
= 1,6
).
Sau khi đóng các cửa quét, các cửa xả còn mở nên
piston d
ịch chuyển đi
l
ên
sẽ gây ra tổn thất khí nạp. Để rút
ng
ắn thời kỳ này, các cửa quét được chế tạo
cao
dần từ tâm
ra ngoài, còn các c
ửa xả thì ngược
l


i
.

×