Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Tìm hiểu khả năng dùng vật liệu XADO để khôi phục bề mặt cổ trục bằng phương pháp lăn miết, chương 8 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.84 KB, 8 trang )

-
1
-
Chương 8: Những đặc tính của lớp gốm
XADO
 Độ cứng tế vi lớn 600-700
KG
/
mm
2
.
 Hệ số ma sát rất nhỏ 0,003 -
0,007.
 Độ nhẵn rất cao Ra = 0,06
m
i
crome
t
.
 Chịu va đập tốt, đến 50
KG
/
mm
2
 Tính chống ăn mòn
t

t
 Tính chịu nhiệt
cao.
 Hệ số dãn nở nhiệt như lớp kim loại bề mặt chi


ti
ế
t
.
Nhờ những đặc tính trên và khe hở lắp ghép đạt tối ưu
nên cặp tiếp
xúc
gốm kim loại rất bền vững chống lại mài
mòn ma sát, máy móc làm vi
ệc ở chế
độ
tối ưu về năng
lượng, làm tăng độ bền của máy móc lên 2 -3
l
ần.
II.2.1.6 Hiệu quả của công
nghệ
1. Hiệu
quả
Công nghệ XADO là một phần của công nghệ bôi trơn
hi
ện đại trên thế
g
i

i
sử dụng chất phục hồi XADO cho các
máy móc thiết bị trong lúc vận hành
sẽ
biến đổi cặp tiếp

xúc ma sát kim loại-kim loại thông thường thành cặp tiếp
xúc
gốm kim loại- gốm kim loại với tính năng ưu việt
hơn.
 Các đặc tính của lớp gốm kim loại được tạo trong
quá trình ph
ục
hồ
i
bằng
XADO
 Sửa chữa phục hồi hao mòn các chi tiết kim loại,
ph
ục hồi tính năng
kỹ
thuật và nâng cấp chất lượng cho máy
-
2
-
móc cơ khí, phương tiện giao thông
vận
tải.ngay trong khi
đang vận
hành.
 Tăng độ bền sử dụng máy móc lên 2 - 3
l
ần.
 Tăng hiệu suất lên 5
-25%.
 Tiết kiệm nhiên liệu 5 -30 %, năng lượng điện 7

-34%
 Tiết kiệm chi phí sửa chữa, đảm bảo kỹ thuật từ 30% trở
l
ên.
 Giảm hẳn độ rung, tiếng ồn , máy chạy rất nhẹ và
êm.
-
3
-
 Giảm khí thải độc hại của các động cơ đốt trong 2-10
l
ần.
 Tiết kiệm thời gian 3-10
l
ần.
 Đơn giản, dễ sử dụng và giá thành
t
hấp
.
 Độ cứng tế vi lớn (500÷600
KG
/
mm
2
)
 Hệ số ma sát nhỏ
(0,03÷0,07)
 Sự bền vững cao, chống ăn mòn
t


t
.
 Độ nhấp nhô tế vi thấp (Ra≤ 0,06

m)
 Ứng suất nén cao (250
KG
/
mm
2
)
 Tính chống ăn mòn tốt và rất bền vững kể cả làm
vi
ệc trong điều
k
i
ện
nhiệt độ
cao.
 Sự bù đắp chiều dầy của lớp bề mặt gốm kim loại
ph
ục hồi có thể
đạt:
 Trên bánh răng số: 1,5
mm
 Ở nhóm piston-xy lanh: 0,2
mm
 Ở bơm cao áp: 0,02
mm
2. Phân tích hiệu quả của

công
nghệ
Kết quả theo phương pháp sửa chữa thông
thường
Theo cách làm truyền thống, khi sửa chữa máy ta phải
dừng máy, tháo rã
các
bộ phận nghi là hư hỏng, kiểm tra,
ph
ục chế lại hoặc thay thế, lắp ráp lại, chạy
rà,
kiểm tra thông
số kỹ thuật và xuất xưởng. Cần phải có nhà xưởng, nhiều
nhân
viên kỹ thuật, các máy móc công cụ phục vụ sửa chữa,
vật tư sửa chữa thay
t
hế,
thời gian dài đủ để hoàn tất qui
trình. Kết quả sau sửa chữa về thông số kỹ
t
huậ
t
thường đạt
-
4
-
85-90 % mức danh định, về độ bền không thay đổi, thường
th
ấp

hơn
so với ban đầu. Nghĩa là chu kỳ sửa chữa sau ngắn
hơn chu kỳ sửa chữa
t
rước.
Các chỉ tiêu khác như hiệu suất,
mức tiêu hao nhiên liệu , năng lượng vv
không
khác,
thường thấp hơn so với ban đầu. Nếu các chi tiết phục chế
lại mà bỏ
qua
công đoạn hóa bền hoặc hoá bền kém thì chu
kỳ sử dụng sau sửa càng ngắn.
V
i
ệc
bổ máy ra sửa chữa là
r
ất tốn kém và mất nhiều thời gian, ảnh hưởng đến
sản
xuất. Đây là những lý do vì sao các nước công nghiệp tiên
tiến họ thường
dùng
-
5
-
máy móc đến mức độ nào đó là họ thanh lý. Chu kỳ đổi mới
máy móc c
ủa họ là

5
-10 năm. Ở ta máy móc có tuổi đời đến 15-30 năm là chuyện
th
ường
gặp.
Kết quả sửa chữa máy móc theo phương pháp
XADO
Sử dụng XADO không cần nhà xưởng, không cần dừng
máy, không phải
t
háo
rã máy.Thông số kỹ thuật có thể đạt
đến danh định và trên danh định. Tiêu thụ
ít
năng lượng
nhiên liệu hơn vì khe hở lắp ghép có thể đạt đến tối ưu và hệ
số
ma
sát đã giảm đến hàng trăm lần so với trước. Độ bền
tăng hơn trước đến 2-3 lần
v
ì
những chỗ thường bị hao mòn
đều được gốm kim loại hóa. Chu kỳ sửa chữa
sau
XADO có
thể kéo dài hơn trước đến 2 lần và hơn. Hiệu suất máy móc
trong
đạ
i

đa số trường hợp đều vượt hơn hoặc bằng trước.
T
ừ những phân tích này ta
dễ
nhận thấy tính hiệu qủa vượt
trội của công nghê XADO. Nó mang lại hiệu
qủa
kép, vừa
phục hồi thông số kỹ thuật đến chuẩn vừa tăng độ bền và
giảm chi
ph
í
.
Sử dụng đúng phạm vi và thời điểm ta dễ duy
trì được trạng thái tốt ( giống
như
tuổi thanh xuân ở con
ng
ười ) lâu dài hơn Độ bền là điều cần số 1 của người
chủ
sở
hữu máy.Tại những nước sớm áp dụng XADO như Ucraine,
Nga người ta

nh
được độ sinh lợi trong công nghiệp đạt từ
2-7
l
ần.


dụ
Để sửa chữa lớn cụm hơi, bộ số, trục khuỷu, thanh truyền,
-
6
-
các vòng bi, bạc
đỡ
trong động cơ xe máy 100cc bạn cần ít
nh
ất 4-8 giờ giao xe cho thợ, tốn không
ít
hơn 300-500 ngàn
đồng, không bền hơn và không tiết kiệm xăng so với ban
đầu.
Bằng XADO bạn tự mình làm lấy, tốn khoảng nửa số tiền
trên, tiết kiệm
t
hêm
trung bình 10% xăng, xe chạy ngọt và
bền hơn hẳn trước, có thể chịu
được
trường hợp thiếu nhớt
nghiêm trọng hoặc mất
nhớ
t
.
Trong công nghiệp : ví dụ vòng bi quạt hút bụi nhà máy
thép
đã nêu
t

rong
sản phẩm mỡ XADO. Chi phí dùng XADO
b
ằng 30% so với mua mới và độ
bền
cao
hơn.
Thống kê tại một đơn vị lắp ráp xe máy ở Tp.HCM cho
th
ấy sau khi
dùng
XADO chi phí sửa chữa bảo hành hậu mãi giảm trên
35%.
-
7
-
Cần sử dụng XADO đúng trong phạm vi và thời
điểm sẽ phát
huy
hiệu quả cao của
nó.
 Tính hiệu quả cao của XADO đạt được nếu chúng ta
sử dụng XADO
đúng
trong phạm vi của nó và thực hiện
đúng qui trình hướng dẫn. Chúng ta
dùng
XADO khi máy
còn đang hoạt động và có độ hao mòn chưa cao là kinh tế
nhấ

t
.
 Thực tế có những trường hợp vuợt qúa phạm vi ứng
dụng XADO.Ví
dụ
máy móc hao mòn qúa nặng trên
100% , có hư hỏng cơ học, có hư hỏng
hoăc
hao mòn ở
những bộ phận không thể phục hồi bằng XADO vv nếu
chúng ta
ch

dùng XADO thì không giải quyết được mà phải
k
ết hợp sửa chữa thông
t
hường
trước rồi dùng
XADO.
 Không có phương pháp nào tuyệt đối ưu thế, không
có h
ạn chế. Điều
quan
trọng là căn cứ vào tình trạng thực tế
của máy móc mà lựa chọn phương pháp
nào
hay phải kết
hợp nhiều phương pháp miễn là đạt hiệu qủa kinh tế kỹ
thuật

cao.
Do XADO là một vật liệu mới và được sản xuất độc
quyền vì vậy các
t
hông
tin về các thành phần có trong
XADO m
ột cách kỹ lưỡng vẫn còn được bảo
mậ
t
.
Chính vì
vậy việc tìm hiểu sâu về bản chất cấu trúc, thành phần
-
8
-
cũng như
công
thức chế tạo ra nó còn hạn chế mà tài liệu
chỉ có thể cung cấp thông tin về
đặc
tính và tình hình ứng
d
ụng của nó mà
t

i
.

×