Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Tìm hiểu khả năng dùng vật liệu XADO để khôi phục bề mặt cổ trục bằng phương pháp lăn miết, chương 15 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.41 KB, 6 trang )

-
1
-
Chương 15:
Bôi trơn thuỷ động tiếp
xúc
Ma sát không chỉ tồn tại khi các vật trượt tương đối với
nhau mà còn có

giữa 2 bề mặt vật lăn lên nhau
(
hình
2-13
).
Dầu sẽ chuyển vào vùng tiếp xúc theo phương chuyển động
c
ủa các bề mặt
ti
ếp
xúc và sẽ tạo áp lực F
d
lên các bề mặt
đó. Khi áp lực của dầu lớn hơn áp lực
ti
ếp
xúc P
t
- tải ngoài,
thì 2 v
ật tiếp xúc được tách ra. Nếu bề dày nhỏ nhất của
màng


dầu tạo được giữa hai vật tiếp xúc h
min
lớn hơn tổng
chi
ều cao lớn nhất của
các
mấp mô hai bề mặt tiếp xúc, thì
s
ự tiếp xúc sẽ là tiếp xúc gián tiếp qua màng
dầu,
ma sát ở đây trở thành ma
sát
ướ
t
.
U
a
h
P
t
h
m
in
x
O
x
P
t
U
b

x
x
pmax
-
2
-
P
d
Hình 2-13: Lớp dầu tạo bôi trơn thuỷ động tiếp xúc và đồ thị
áp suất của
nó.
-
3
-
Áp suất lớn nhất P
max
của lớp dầu có giá
t
r
ị:

.
U
0
p
max
=1,521.
.
h
2

min
2
R
.
h
min
(2-3)
tại điểm có toạ độ xp
max
là:
xp
max
=0,475.
2
R
.
h
min
(2-4)
Khả năng tải trên đơn vị chiều dài
đường tiếp xúc
l
à
:
P=4,896.

.
U
0
.

R
h
min
(2-5).
Trong các công thức
t
rên
:

- Độ nhớt động lực học của chất bôi trơn- Xem là không đổi
(Pa.s).
U
0
- Tốc độ trung
b
ì
nh
U 
U
a

U
b
0
2
(2-6).
U
a
, U
b

- Vận tốc của các bề mặt trụ a, b tại vùng tiếp xúc
(m
/
s).
R- bán kính cong tương đương của các mặt
cong.
R 
1
(m)
(2-7)
1
R
a

R
b
h
min
- giá trị nhỏ nhất của khe hở giữa hai vật, tiếp xúc- bề
dày nhỏ nhất của
màng
dầu. (hình
2-14
).
h
m
a
3
I
2

1
-
4
-
II
III
P
t
Hình 2-14: Quan hệ giữa h
min
với P
t
max
.
-
5
-
Trên hình
vẽ
:
Vùng I: Bôi trơn
thuỷ
động.
Vùng II:
Bôi tr
ơn tiếp
xúc.
Vùng III: Bôi trơn
gi
ới

hạn.
III.6 Bôi trơn trong điều kiện ma sát hỗn hợp
R≤5
Trong nhiều trường hợp trong bôi trơn các cặp chi tiết
máy có thể gặp
đồng
thời các dạng ma sát giới hạn, thủy
động, thủy động lực đàn hồi. Trong
t
rường
hợp này thường
xu
ất hiện các chêm dầu nhỏ có tác dụng làm tăng khả năng
ch

u
tải của cặp ma

t
.
Những phân tích để làm sáng tỏ bản chất của chế độ bôi trơn
hỗn hợp. Chúng
t
a
phải đề cập đến các tính chất vật lý của
ch
ất lỏng (như độ nhớt, mật độ, tính
ch

u

cắt…) cũng như
tính chất lý hoá (khả năng hấp thụ, hấp phụ…của các phụ
g
i
a
trên bề mặt) và tính chất lý- hóa của chi tiết máy. Độ dày
của lớp dầu này
t
hường
từ
2÷5R
Loại ma sát này còn phụ thuộc vào chất lượng của chất bôi
trơn, tải trọng và
t
ốc
độ của hai bề
mặ
t
.
-
6
-

×