Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

quy trình sửa chữa động cơ DT-75, chương 7 ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 7 trang )

-
1
-
Chương 7:
Hệ thống nhiên liệu
1. Nhiệm vụ, yêu cầu
+ Nhiệm vụ
Cung cấp vào buồng đốt động cơ những khối lượng dầu xác
định, phù hợp với
ch
ế độ làm việc đã định của máy và có thể điều chỉnh được.
Th
ời điểm và thời gian cung cấp phải chính xác và có thể điều
chỉnh được.
+ Yêu cầu
Dầu đốt đưa vào buồng đốt ở dạng hạt nhỏ, đồng đều và phân
b
ố đều trong không gian buồng đốt. Tạo điều kiện cho dầu bay
h
ơi dễ dàng, nhanh chóng và hoà trộn đều với không khí nén,
thành h
ỗn hợp đốt dễ tự đốt cháy nhất.
Số lượng dầu cung cấp theo thời gian cung cấp-luật cung cấp-
ph
ải tạo ra sự cấp
nhi
ệt tốt nhất cho chu trình làm việc của máy.
-
2
-
2. Nguyên lý hoạt động (hình 1.15)


7
3
5
1
9
8
4
2
Hình 1.15 : Sơ đồ hệ thống nhiên liệu
1. Bình lọc nhiên liệu kép 2. Thùng chứa nhiên liệu
3. Vòi phun 4. Bơm tay nhiên liệu
5. Đường dẫn nhiên liệu từ bình lọc 6. Đường dầu hồi từ vòi
phun
7.
Đường dầu từ bơm cao áp đến vòi phun 8. Bơm cao áp
9.
Đường dầu từ bơm tay lên bình lọc kép
D
ầu từ thùng chứa nhiên liệu 2 được bơm thấp áp lắp chung với
b
ơm tay 4 đẩy qua bầu lọc nhiên liệu 1(tại đây nhiên liệu được
l
ọc sạch các cặn, tạp chất…) đi đến bơm cao áp 8. Tại đây bơm
cao áp nhiên li
ệu được tăng áp suất cần thiết cung cấp cho vòi
phun 3, phun vào bu
ồng đốt động cơ đốt trong theo những thời
điểm với lượng dầu đã được quy định trước. Dầu hồi từ vòi phun
đi theo đường dầu hồi 6 và bơm cao áp được tập trung vào một
ống

rồi đưa về thùng chứa nhiên liệu 2.
-
3
-
1.2.6. Hệ thống bôi trơn
1. Nhi
ệm vụ, yêu cầu
+ Nhiệm vụ
Làm giảm ma sát và hao mòn của máy, làm tăng hiệu suất, tuổi
thọ và tính tin cậy của máy khi sử dụng. Ngoài ra còn có tác dụng
làm mát, làm kín, làm s
ạch, giảm tiếng ồn, giảm rung động.v.v…
+ Yêu cầu
Chất bôi trơn phải phù hợp với máy đốt trong (2 kỳ, 4 kỳ, tăng
áp hay không, t
ốc độ cao hay thấp…), phù hợp với nhiệm vụ, chế
độ
và điều kiện làm việc của cơ cấu, hệ thống, mối ghép…mà nó
ph
ải bôi trơn.
Ph
ải dễ kiếm, có đủ lượng dùng, giá thành có thể chấp nhận
đượ
c, lại không độc hại. Bền vững, có tính chất bôi trơn, không
ho
ặc ít tạo cấn, tạo bọt.
Ch
ất bôi trơn phải đưa tới nơi một cách liên tục, đều đặn, trạng
thái (áp su
ất,

nhiệt độ) tính chất xác định và có thể kiểm tra, điều chỉnh và điều
khiển được.
Các thi
ết bị, bộ phận của hệ thống phải đơn giản, dễ sử dụng,
tháo l
ắp, kiểm tra, sửa chữa, điều chỉnh, có khả nặng tự động
hoá cao, nh
ưng giá thành vừa phải.
2. Nguyên lý hoạt động (hình 1.16)
-
4
-
Hình 1.16: Sơ đồ hệ thống bôi trơn
-
5
-
1. Bơm bánh răng
2. Lọc thô
3. Tr
ục khuỷu
4. Hệ bánh răng phân phối
5. Đường dầu đi bôi
tr
ơn hệ bánh răng phân
ph
ối
6. Pittông
7. Tr
ục cam
8.

Đường dầu đi bôi trơn
cơ cấu
phân phối khí
9. Sinh hàn d
ầu bôi trơn
10. Áp k
ế
11. Bình lọc ly tâm
12.
Đường dầu làm quay rôto
tr
ở lại
cácte.
13, 15. Van gi
ảm áp
14.
Đường dầu đi bôi trơn
bánh
răng bánh đà và động cơ
lai.
Nguyên lý làm vi
ệc của hệ thống:
H
ệ thống bôi trơn của động cơ ĐT-75 thuộc loại bôi trơn cưỡng
b
ức, áp suất thấp. Dầu bôi trơn trong cácte được bơm bánh răng
hút lên qua lọc thô đến lọc ly tâm. Ở đây, dầu sau khi đã lọc sạch
đượ
c phân chia. Một phần dầu (khoảng gần
20%) để gây phản lực quay rôto sẽ theo đường 12 trở lại cácte.

Phần dầu bôi trơn chính đi vào rãnh dầu của động cơ rồi đi bôi
tr
ơn cho các bề mặt cần bôi trơn theo các đường khác nhau.
Nhánh bôi tr
ơn theo đường thứ nhất đi bôi trơn cho bạc ổ đỡ
chính sau đó chạy qua lỗ trong trục khuỷu đến bôi trơn cho bạc
cổ biên, tiếp đó theo lỗ nhỏ ở bạc đầu lớn thanh truyền tới đầu nhỏ
thanh truyền bôi trơn cho bạc chốt pittông.
Nhánh bôi tr
ơn thứ 2 là cho các bạc gối đỡ trục cam của hệ
thống phân phối khí, sau đó được chuyển tới nắp xylanh theo
-
6
-
đường số 8 để bôi trơn cho bạc trục cò mổ, thân xupáp.
Nhánh th
ứ ba theo đường 14 đi bôi trơn cho bánh răng bánh đà
độ
ng cơ chính
và h
ộp giảm tốc động cơ
khởi động.
Nhánh th
ứ tư theo đường số 5 đi bôi trơn cho cơ cấu bánh răng
phân phối.
-
7
-
Các van giảm áp 13, 15 tự động mở khi áp suất dầu sau lọc
hoặc sau bơm bánh răng quá cao.

×