Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

quy trình sửa chữa động cơ DT-75, chương 12 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (955.46 KB, 12 trang )

-
1
-
Chương 12: Lắp hệ thống truyền lực
+ Lắp trục khuỷu vào ổ đỡ chính.
- Bôi lên các c
ổ chính một lớp bột màu.
- L
ắp nửa bạc lót phía trên vào bệ đỡ chính.
-
Đặt trục khuỷu lên bạc lót ở ổ đỡ chính.
-
Đặt các nửa bạc lót phía dưới vào nắp ổ đỡ chính.
- Si
ết các đai ốc vào gudông sao cho đúng lực.
- Sau khi l
ắp trục khuỷu, ta xoay trục khuỷu vài vòng, tháo các
b
ạc lót nếu thấy có vết cọ sát bột màu đều thì tốt. Nếu vết có sát
không
đều cần cạo bớt lớp kim loại tại nơi có vết cọ sát.
+ Lắp đặt bánh đà
+ L
ắp các bạc lót thanh truyền.
- Lau chùi mỗi nửa bạc lót sạch sẽ trước khi lắp.
- Đặt các nửa bạc lót vào trong nắp thanh truyền và trong thanh
truy
ền, sau đó
bôi phủ một lớp dầu động cơ sạch lên bề mặt trục khuỷu.
+ Lắp ráp bộ pittông- thanh truyền.
-


Lắp chốt pittông vào pittông và đầu nhỏ thanh truyền.
- Dùng kìm chuyên dụng lắp các chốt hãm vào ổ đặt hai đầu lỗ
chốt pittông.
- Dùng kìm chuyên d
ụng lắp các xécmăng vào rãnh pittông đúng
v
ị trí và đúng bề mặt làm việc. Miệng 2 vòng găng kế tiếp nhau
cách nhau 180
0
và n
ằm ở vị trí xác định, trừ 4 vị trí:
+ 2 v
ị trí trùng với đường tâm ắc chốt pittông
+ 2 v
ị trí vuông góc đường tâm pittông
- Nhúng pitttông vào d
ầu, sử dụng dụng cụ ép bạc pittông để ép
các vòng bạc để chúng trượt vào trong các xylanh. Đồng thời
-
2
-
xoay trục khuỷu để cổ biên ở vị trí dễ lắp nhất.
-
3
-
- Quay trục khuỷu khi cần thiết để lắp mỗi bộ pittông–thanh
truy
ền trong xylanh riêng biệt. Gõ nhẹ lên đỉnh pittông bằng cán
g
ỗ để đưa pittông bắt đầu đi xuống xylanh.

- Ki
ểm tra nắp của thanh truyền có cùng dấu không, lắp bạc lót
vào n
ửa trên và nửa dưới đầu to thanh truyền.
- Lắp đai ốc hoặc bulông và gắn thanh truyền vào trục khuỷu.
Đả
m bảo lực xiết
các bulông
đúng lực theo quy định.
- Quá trình lắp phải quay trục khuỷu thường xuyên để kiểm tra.
2.2.2. Hệ thống làm
mát
1. Tháo chi ti
ết hệ thống làm mát
Trong quá trình tháo động cơ, khi tháo các chi tiết của hệ thống
làm mát c
ần phải
tiến hành theo trình tự sau:
- Trước tiên nên tháo nước trong két làm mát ra, súc rửa cặn bẩn
trong két làm mát.
- Tháo két n
ước làm mát (hiện tại không có nên mượn tạm sử
dụng).
- Tháo
đường ống dẫn nước làm mát (hiện tại thiếu ống nước cao
su
để nối).
- Tháo bơm nước:
+ Tháo
đai ốc và mayơ bơm nước.

+ Tháo m
ặt bích bơm nước
+ Tháo cánh b
ơm nước
+ Tháo
ổ bi và phớt kín nước
Yêu cầu:
- D
u
ø
ng
cảo tháo mặt bích, puly và ổ bi của bơm nước ra.
-
4
-
- Không làm hỏng ren đai ốc, hỏng đường
ống nước.
- Tránh gây h
ỏng bề mặt
làm việc.
-
5
-
2. Khảo sát đo và kiểm tra các chi tiết hệ
thống làm mát.
+Ki
ểm tra bơm
n
ước:
- Kiểm tra mayơ bơm nước, quan sát bằng mắt nhận thấy bề

ngoài mayơ bị mài mòn, tuy nhiên phần bạc và rãnh then khá tốt
có thể sử dụng lại được (hình 2.16)
Hình 2.16 : Mayơ bơm nước
- Kiểm tra mặt bích bơm nước, quan sát bề mặt bên trong mặt bích
b
ị rỉ sét, vòng gioăng bị rách, hỏng vì vậy cần làm bộ gioăng
m
ới, cạo sạch rỉ sét và dầu mỡ (hình 2.17).
Hình 2.17 : Mặt bích bơm nước
-
6
-
+ Kiểm tra cánh bơm nước, bằng cách quay nhẹ cánh bơm nước
v
ới trục bơm nước để kiểm tra độ rơ của cánh (hình 2.18). Quan
sát b
ằng mắt nhận thấy bề mặt
-
7
-
cánh bơm nước bị rỉ sét vì vậy ta cạo sạch rỉ sét và rửa sạch dầu
mỡ bằng dầu điêzen. Cánh bơm nước không hư hỏng nên sử dụng
lại.
Hình 2.18 :Cánh bơm nước
+ Kiểm tra tình trạng các phớt kín nước. Quan sát bằng mắt nhận
thấy các phớt
kín n
ước bị hư hỏng, bị gãy nên cần thay thế mới
(hình 2.18)
Hình 2.19 : Phớt kín

n
ước
+ Kiểm tra ổ bi bằng cách xoay trục bơm và nghe trục xoay êm
d
ịu hay không, nếu không êm dịu chứng tỏ ổ bi đã bị mài mòn
ho
ặc ta lắc ngang, lắc dọc để đánh giá chất lượng ổ bi (hình 2.20):
-
Ở đây, nhận thấy 2 ổ bi bị mòn đường kính trong, sét gỉ và có
-
8
-
độ rơ dọc và ngang.
- B
ề mặt ngoài của ổ bi bị nứt.
-
9
-
* Kết luận: ổ bi bị hư hỏng, nên thay bằng ổ bi mới.
Hình 2.20a: Ổ bi (mặt trước) Hình 2.20b: Ổ bi (mặt sau)
1- V
ị trí ổ bi bị hư
hỏng
+ Kiểm tra trục bơm nước, bằng cách quay nhẹ trục bơm nước
v
ới ổ bi(còn t
ốt)
để kiểm tra độ rơ, lỏng của trục bơm hoặc sử dụng thước panme
đo ngoài
đánh

giá độ hao mòn của cổ trục (hình 2.21).
2
1
4
3
Hình 2.21 : Tr
ục bơm
n
ước
1- vị trí ren lắp đai ốc 2- vị trí lắp ổ bi
3- v
ị trí lắp cánh bơm nước 4- vị trí lắp mayơ bơm
nước
-
10
-
* Theo catalô máy DT-75:
- Kích thước trục bơm tại vị trí lắp cánh bơm là 15,5mm, khe hở
cho phép 0,03-
0,05mm.
- Kích t
hước trục bơm tại vị trí lắp mayơ bơm nước là 28mm, khe
h
ở cho phép là
0,03-0,06mm
Đo đạc: kích thước trục bơm tại vị trí 3 và vị trí 4 (hình 2.21)
TT
Vị trí 3 Vị trí 4
Lần 1 15,5mm
28m

m
Lần 2 15,48mm 27,8mm
*Kết luận :
- T
ừ kết quả đo tại 2 vị trí, khe hở giữa trục bơm với mayơ bơm
n
ước và cánh bơm nước nằm trong giới hạn cho phép nên trục
b
ơm có thể sử dụng lại.
- Đầu ren bắt đai ốc tại vị trí 1 vẫn đảm bảo chưa bị mòn ren.
+ Ki
ểm tra két nước làm mát (hình 2.22)
- Làm s
ạch két nước, súc rửa két nước để bỏ các cặn bẩn trong
két, các
ống và cánh tản nhiệt. Không được làm hỏng hoặc biến
dạng ống và cánh tản nhiệt.
- Lắp ống dẫn với đầu vào và nắp kín cửa ra của két mát, sau đó
nhấn chìm két mát vào thùng chứa nước. Dùng một bơm thử để
để
nén khí vào két mát để kiểm tra sự rò rỉ các ống tản nhiệt.
Quan sát thấy có bọt nước xuất hiện trong thùng nước chứng tỏ
két làm mát bị thủng, cần phải sửa chữa hoặc thay thế.
-
11
-
1
Hình 2.22 : Két n
ước làm mát
1- v

ị trí két nước làm mát bị nứt
*
Kết luận: Két làm mát khi mượn tạm sử dụng qua kiểm tra còn
s
ử dụng được, chỉ bị nứt trên bề mặt làm việc, do đó ta hàn chì
lên v
ị trí bị nứt đó. Sau khi hàn chì lên bề mặt của két nước làm
mát, ta l
ặp lại quá trình kiểm tra sự rò rỉ của két nước làm mát
nh
ư ở trên, khi không còn xuất hiên bọt khí nữa thì chứng tỏ mối
hàn đạt yêu cầu.
+ Kiểm tra đường nước làm mát trong thân máy, bằng cách sử
dụng vòi phun nước và bình không khí nén áp lực cao kiểm tra
đường nước làm mát Trong quá trình xịt nước vào thân máy cần
làm sạch các rỉ sét trên đường đi của nước làm mát (hình 2.23)
-
12
-
Hình 2.23: Kiểm tra đường nước làm mát và thông
r
ửa

×