Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

GA GDCD-7 CA NAM RAT KHOA HOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.07 KB, 80 trang )

Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
Tuần 1 - Tiết 1
Ngày soạn: 20/8/2008
Ngày dạy : 22/8/2008
Lớp : 7A+B+C+D
Bài 1 : Sống giản dị

a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là sống giản dị và không giản dị ?
- Tại sao phải sống giản dị?
2. Thái độ
- Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng sự giản dị, chân thật, xa lánh lối
sống xa hoa, hình thức.
3. Kĩ năng
- Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác
về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh: Lời nói, cử chỉ, tác phong, cách ăn mặc và
thái độ giao tiếp với mọi ngời, biêt xây dựng kế hoạch tự rèn luyện, tự học tập
những tấm gơng sống giản dị của mọi ngời xung quanh để trở thành ngời sống
giản dị.
B. ph ơng pháp
- Thảo luận nhóm- Trò chơi sắm vai
- Nêu và giải quyết tình huống
c. tài liệu và ph ơng tiện
- Tranh ảnh, câu chuyện, băng hình (nếu có) thể hiện lối sống giản dị.
- Thơ, ca dao, tục ngữ nói về tính giản dị.
d. các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra: Sách vở của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt


Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Nêu tình huống (TH) cho học sinh trao đổi: (TH trình bày trên bảng phụ)
1. Gia đình An có mức sống bình thờng (bố mẹ An đều là công nhân). Nhng An ăn
mặc rất diện, còn học tập thì lời biếng.
2. Gia đình Nam có cuộc sống sung túc. Nhng Nam ăn mặc rất giản dị, chăm học,
chăm làm.
Em hãy nêu suy nghĩ của em về phong cách sống của bạn An và bạn Nam?
HS: Trao đổi.
GV: Chốt vấn đề và giới thiệu bài học.
Hoạt động 2: Nhóm/cá nhân
tìm hiểu truyện đọc
GV :Hớng dẫn HS tìm hiểu truyện :
HS: - Thảo luận - Nhận xét, bổ sung.
GV: Chốt ý đúng
I. Truyện đọc:
Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn độc lập
1. Tìm chi tiết biểu hiện cách ăn mặc,
tác phong và lời nói của Bác
1. Cách ăn mặc, tác phong và lời nói
của Bác:
- Bác mặc bộ quần áo Kiến ka-ki, đội mũ
vải đã ngả màu và đi một đôi dép cao su.
- Bác cời đôn hậu và vẫy tay chào mọi
ngời.
- Thái độ của Bác: Thân mật nh ngời cha
đối với các con.
- Câu hỏi đơn giản: Tôi nói đồng bào
nghe rõ không?
2. Em có nhận xét gì về cách ăn mặc,
tác phong và lời nói của Bác Hồ trong

truyện đọc?
2. Nhận xét:
- Bác ăn mạc đơn sơ, không cầu kì, phù
hợp với hoàn cảnh đất nớc.
Giáo viên: Hoàng Linh Ngâ
n
Trờng THCS Bắc Hà
1
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
- Thái độ chân tình, cởi mở, không hình
thức, lễ nghi nên đã xua tan tất cả những
gì còn cách xa giữa vị Chủ tịch nớc và
nhân dân
Lời nói của Bác dễ hiểu, gần gũi thân th-
ơng với mọi ngời.
3) Hãy tìm thêm ví dụ khác nói về sự
giản dị của Bác.
4) Hãy nêu tấm gơng sống giản dị ở
lớp, trờng và ngoài xã hội mà em biết.
- Giản dị đợc biểu hiện ở nhiều khía
cạnh. Giản dị là cái đẹp. Đó là sự kết hợp
giữa vẻ đẹp bên ngoài và vẻ đẹp bên
trong. Vậy chúng ta cần học tập những
tấm gơng ấy để trở thành ngời có lối
sống giản dị.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận theo nội
dung: Tìm hiểu biểu hiện của lối sống
giản dị và trái với giản dị.
GV: Chia HS thành 5 nhóm và nêu yêu
cầu thảo luận: Mỗi nhóm tìm 5 biểu

hiện trái với giản dị? Vì sao em lại lựa
chọn nh vậy?
HS: thảo luận, cử đại diện ghi kết quả
ra giấy to.
GV: Gọi đại diện một số nhóm trình
bày.
HS: Các nhóm khác bổ sung.
GV: Chốt vấn đề.
GV nhấn mạnh kiến thức bài học
* Biểu hiện của lối sống giản dị:
- Không xa hoa lãng phí
- Không cầu kì kiểu cách.
- Không chạy theo những nhu cầu vật
chất và hình thức bề ngoài.
- Thẳng thắn, chân thật, gần gũi, hoà hợp
với mọi ngời trong cuộc sống
* Trái với giản dị:
- Sống xa hoa, lãng phí, phô trơng về
hình thức, học đòi trong ăn mặc, cầu kì
trong cử chỉ sinh hoạt, giao tiếp.
- Giản dị không có nghĩa là qua loa, đại
khái, cẩu thả, tuỳ tiện trong nếp sống,
nếp nghĩ, nói năng cụt ngủn, trống
không, tâm hồn nghèo nàn, trống rống.
Lối sống giản dị phải phù hợp với lứa
tuổi, điều kiện gia đình, bản thân và môi
trờng xã hội xung quanh.
Hoạt động 3: Cá nhân/cặp đôi
hớng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung bài học
HS: Đọc nội dung bài học (SGK-Tr4(

GV: Đặt câu hỏi:
1. Em hiểu thế nào là sống giản dị?
Biểu hiện của sống giản dị là gì?
1. Sống giản dị là sống phù hợp với điều
kiện, hoàn cảnh của bản thân, của gia
đình và xã hội.
Biểu hiện: Không xa hoa lãng phí, cầu
kì, kiểu cách không chạy theo những nhu
cầu vật chất và hình thức bề ngoài.
2. ý nghĩa của phẩm chất này trong
cuộc sống?
GV: Chốt vấn đề bằng nội dung bài
học SGK
2. Giản dị: là phẩm chất đạo đức cần có ở
mỗi ngời. Ngời sống giản dị sẽ đợc mọi
ngời xung quanh yêu mến, cảm thông và
giúp đỡ.
Hoạt động 4: cá nhân
hớng dẫn học sinh luyện tập
GV: Nêu yêu cầu của bài tập
HS: Làm việc cá nhân
GV: Gọi HS nhận xét tranh
HS: Nhật xét
GV: Chốt ý đúng
?: Hãy nêu ý kiến của em về việc làm
sau: Sinh nhật lần thứ 12 của Hoa đợc
III. Bài tập:
1. Bức tranh nào thể hiện tính giản dị
của HS khi đến trờng? (SGK - Tr5)
- Bức tranh 3: Thể hiện đức tính giản dị:

Các bạn HS ăn mặc phù hợp với lứa tuổi.
Tác phong nhanh nhẹn, vui, thân mật.
2. Đáp án:
- Lời nói ngắn gọn dễ hiểu.
- Đối xử với mọi ngời luôn chân thành
cởi mở.
3.Đáp án:
+ Việc làm của Hoa là xa hoa lãng phí,
không phù hợp với điều kiện của bản
Giáo viên: Hoàng Linh Ngâ
n
Trờng THCS Bắc Hà
2
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
tổ chức rất linh đình. thân.
Hoạt động 5: Trò chơi
Củng cố và giải quyết tình huống
GV: Tổ chức HS chơi trò chơi sắm vai.
HS: Phân vai để thực hiện.
GV: Cho HS nhập vai giải quyết tình huống:
TH1: Anh trai của Nam thi đỗ vào trờng chuyên THPT của tỉnh, có giấy nhập học,
anh đòi bố mẹ mua xe máy. Bố mẹ Nam rất đau lòng vì nhà nghèo chỉ đủ tiền ăn
học cho các con, lấy đâu tiền mua xe máy!
TH2: Lan hay đi học muộn, kết quả học tập cha cao nhng Lan không cố gắng rèn
luyện mà suốt ngày đòi mẹ mua sắm quần áo, giày dép, thậm chí cả đồ mĩ phẩm
trang điểm.
GV: Nhận xét các vai thể hiện và kết luận:
- Lan chỉ chú ý đến hình thức bên ngoài.
- Không phù hợp với tuổi học trò.
- Xa hoa, lãng phí, không giản di.

Là HS chúng ta phải cố gắng rèn luyện để có lối sống giản dị. Sống giản dị phù
hợp với điều kiện của gia đình cúng là thể hiện tình yêu thơng, vâng lời bố mẹ, có
ý thức rèn luyện tốt.
4. Hớng dẫn học và làm bài về nhà:
- Về nhà làm bài d, điểm e (SGK - Tr 6)
- Học kỹ phần bài học
- Chuẩn bị Bài 2: Trung thc
* Yêu cầu HS nắm đ ợc :
- Biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực?
- ý nghĩa của trung thực
* T liệu tham khảo
Tục ngữ: - Ăn lấy chắc, mặt lấy bền.
- Nhiều no, ít đủ.
- Ăn cần, ở kiệm.
Danh ngôn: - Lời nói giản dị mà ý sâu xa là lời nói hay. ( Mạnh Tử )
________________________________________
Tuần 2 - Tiết 2 Ngày soạn: 28/08/2008
Ngày dạy : 30 / 08/2008
LớP 7A+B
Bài 2 : Trung thực
a . mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là trung thực.
- Biểu hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực?
- ý nghĩa của trung thực
2. Thái độ
- Hình thành ở học sinh thái độ quý trọng và ủng hộ những việc làm trung
thực, phản đối, đấu tranh với những hành vi thiếu trung thực.
3. Kĩ năng
- Giúp học sinh có khả năng tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời

khác về lối sống trung thực và không trung thực trong cuộc sống hàng ngày
- Tự kiểm tra hành vi của mình và có biện pháp rèn luyện tính trung thực
B. ph ơng pháp
- Giải quyết tình huống
- Thảo luận nhóm
- Tổ chức trò chơi sắm vai
c. tài liệu và phơng tiện
- Chuyện kể, tục ngữ, ca dao nói về trung thực.
- Bài tập tình huống - Giấy khổ lớn, bút dạ.
d. các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Nêu ví dụ về lối sống giản dị của những ngời sống xung quanh em.?
Giáo viên: Hoàng Linh Ngâ
n
Trờng THCS Bắc Hà
3
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
Câu 2: Đánh dấu x vào đặt sau các biểu hiện sau đây mà em đã làm đợc để rèn
luyện đức tính giản dị ? Kết quả của việc rèn luyện ấy nh thế nào?
- Chân thật, thẳng thắn trong giao tiếp
- Tác phong gọn gàng lịch sự
- Trang phục, đồ dùng không đắt tiền
- Sống hoà đồng với bạn bè
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: giới thiệu bài
GV cho HS làm bài tập sau:
a) Trong những hành vi sau đây, hành vi nào sai?
- Trực nhật lớp mình sạch, đẩy rác sang lớp bạn.

- Giờ kiểm tra miệng giả vờ đau đầu để xuống phòng y tế.
- Xin tiền học để chơi điện tử.
- Ngủ dậy muộn, đi học không đúng quy định, báo cáo lí do ốm.
b) Những hành vi đó biểu hiện điều gì ?
GV dẫn dắt từ bài tập trên đề vào bài Trung thực.
Hoạt động 2: Cả lớp/ nhóm
Phân tích truyện đọc: một tâm hồn cao thợng
GV: Cho HS đọc truyện
HS: Đọc diễn cảm truyện độc
GV: Hớng dẫn HS trả lời câu hỏi sau:
1. Bra-man-tơ đã đối xử với Mi-ken-
lăng-giơ nh thế nào?
2. Vì sao Bra-man-tơ có thái độ nh
vậy?
3. Mi-ken-lăng-giơ có thái độ nh thế
nào?
4. Vì sao Mi-ken-lăng-giơ xử sự nh
vậy?
5. Theo em ông là ngời nh thế nào?
GV: Nhận xét và ghi các ý kiến của
học sinh lên bảng
GV: Rút ra bài học qua câu truyện trên.
I. Truyện đọc
Một tâm hồn cao thợng
-> Không a thích, kình địch, chơi xấu,
làm giảm danh tiếng, làm hại sự
nghiệp
-> Sợ danh tiếng của Mi-ken-lăng-giơ
nối tiếp lấn át mình.
-> Công khai đánh giá cao Bra-man-tơ

là ngời vĩ đại.
-> Ông thẳng thắn, tôn trọng và nói sự
thật, đánh giá đúng sự việc.
- Ông là ngời trung thực, tôn trọng
chân lí, công minh chính trực.
Hoạt động 3: Nhóm
Rút ra nội dung bài học
GV: Cho HS cả lớp cùng thảo luận sau
đó mời 3 em lên bảng trình bày. Số HS
còn lại theo dõi và nhận xét. HS trả lời
câu hỏi sau:
II. Nội dung bài học
Câu1: Tìm những biểu hiện tính trung
thực trong học tập?
+ Học tập: Ngay thẳng, không gian dối
với thầy cô giáo, không quay cóp, nhìn
bài của bạn, không lấy đồ dùng học tập
của bạn.
Câu 2: Tìm những biểu hiện tính trung
thực trong quan hệ với mọi ngời.
+ Trong quan hệ với mọi ngời: Không
nói xấu, lừa dối, không đổ lỗi cho ngời
khác, dũng cảm nhận khuyết điểm.
Câu 3: Biểu hiện tính trung thực trong
hành động.
+ Hành động: Bênh vực, bảo vệ cái
đúng, phê phán việc làm sai
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày
theo 3 phần
HS: Trả lời vào phiếu, nhận xét phần

trả lời của 3 bạn.
Giáo viên: Hoàng Linh Ngâ
n
Trờng THCS Bắc Hà
4
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra bài học
Câu 1: Biểu hiện của hành vi trái với
trung thực?
+ Nhóm 1: Trái với trung thực là dối
trá, xuyên tạc, bóp méo sự thật, ngợc
lại chân lý.
Câu 2: Ngời trung thực thể hiện hành
động tế nhị khôn khéo nh thế nào?
+ Nhóm 2: Không phải điều gì cũng
nói ra, chỗ nào cũng nói, không phải
nghĩ gì là nói, không nói to, ồn ào,
tranh luận gay gắt
Câu 3: Không nói đúng sự thật mà vẫn
là hành vi trung thực? Cho VD cụ thể
HS: Các nhóm thảo luận, ghi ý kiến
vào giấy khổ lớn.
- Cử đại diện lên trình bày. HS cả lớp
nhận xét, tự do trình bày ý kiến.
GV: Nhận xét, bổ sung và đánh giá. h-
ớng dẫn HS rút ra khái niệm, biểu hiện
và ý nghĩa của trung thực.
HS: trả lời các câu hỏi sau:
+ Nhóm 3: Che giấu sự thật để có lợi
cho xã hội nh bác sĩ không nói thật

bệnh tật của bệnh nhân, nói dối kẻ
địch, kẻ xấuĐây là sự trung thực với
tấm lòng, với lơng tâm.
1. Thế nào là trung thực? 1. Trung thực là: tôn trọng sự thật, tôn
trọng lẽ phải, tôn trọng chân lý
2. Biểu hiện của trung thực?
2. Biểu hiện: Ngay thẳng, thật thà,
dũng cảm nhận lỗi.
3. ý nghĩa của trung thực?
GV: Cho HS đọc câu tục ngữ
"Cây ngay không sợ chết đứng" và yêu
cầu giải thích câu tục ngữ trên.
GV: Nhận xét ý kiến của HS và kết
luận rút ra bài học.
HS: Có thể nêu ra ý kiến, có trờng hợp
ngời trung thực bị thua thiệt.
GV: Sẽ có trờng hợp nh vậy nhng trớc
sau ngời đó sẽ đợc giải oan và xã hội
công nhận phẩm giá tốt đẹp của mình.
GV: Đọc câu danh ngôn trong SGK và
HS tự suy nghĩ để tham khảo.
3. ý nghĩa:
+ Đức tính cần thiết quý báu
+ Nâng cao phẩm giá.
+ Đợc mọi ngời tin yêu kính trọng.
+ Xã hội lành mạnh
- Sống ngay thẳng, thật thà, trung thực
không sợ kẻ xấu, không sợ thất bại.
Hoạt động 4 : Cá nhân
Củng cố và hớng dẫn làm bài tập

Giáo viên: Hoàng Linh Ngâ
n
Trờng THCS Bắc Hà
5
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
* Bài tập cá nhân:
GV: Phát phiếu học tập.
HS: Trả lời bài tập a, SGK/.8. Những
hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện
tính trung thực? Giải thích vì sao?
1. Làm hộ bài cho bạn
2. Quay cóp trong giờ kiểm tra.
3. Nhận lỗi thay cho bạn
4. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc
khuyết điểm.
5. Dũng cảm nhận lỗi .
6. Bao che khuyết điểm cho bạn vì bạn
đã giúp đỡ mình.
7. Phân công trực nhật không công
bằng
GV: Giải đáp bài tập trên đèn chiếu.
HS: Trả lời, cho biết ý kiến đúng.
L u ý:
GV cần giải thích rõ đáp án và giải
thích vì sao các hành vi còn lại không
biểu hiện tính trung thực.
III. Bài tập
- Đáp án 4, 5, 6
-> Thực hiện hành vi trung thực giúp
con ngời thanh thản tâm hồn.

Hoạt động 5: Cả lớp
Hớng dẫn học tập và giao bài về nhà
GV: Giải thích những điều cần chú ý cho các bài tập còn lại.
- Cần lí giải hành động của bác sĩ xuất phát từ tấm lòng nhân đạo, mong muốn
bệnh nhân sống lạc quan, có nghị lực và hy vọng sẽ chiến thắng bệnh tật.
GV: Giao bài về nhà.
HS: Lập phiếu rèn luyện tính trung thực bằng các việc làm cụ thể, thông thờng
gần gũi nhất.
GV tổng kết toàn bài rút ra bài học và ý nghĩa của trung thực:
Trung thực là một đức tính quý báu, nâng cao giá trị đạo đức của mỗi con ngời.
Xã hội sẽ tốt đẹp lành mạnh hơn nếu ai cũng có lối sống, đức tính trung thực.
4. Dặn dò
GV: + Giao bài về nhà :b,c,d,đ
+ Su tầm các câu tục ngữ, ca dao nói về trung thực
- Chuẩn bị bài 3: Tự trọng
* L u ý HS cần nắm đ ợc:
- Thế nào là tự trọng và không tự trọng?
- Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng
* T liệu tham khảo
Tục ngữ: - Ăn ngay nói thẳng
- Thuốc đắng dã tật sự thật mất lòng
- Đờng đi hay tối nói dối hay cùng
- Thật thà là cha quỷ quái.
Ca dao: - Nhà nghèo yêu kẻ thật thà.
Nhà quan yêu kẻ vào ra nịnh thần
Truyện ngụ ngôn:
Chú bé chăn cừu
Có một chú bé chăn cừu nọ, trong khi chăn đàn cừu của mình đã nghĩ ra
một trò đùa tai quái. Chú kêu thật to "Có chó sói!" Thế là mọi ngời từ khắp nơi
trong làng chạy ra giúp đỡ chú, nhng chẳng thấy sói đâu cả. Lần thứ nhất, lần thứ

hai và đến lần thứ 3 thì dân làng đã biết họ bị lừa. Một hôm khác, có chó sói đến
Giáo viên: Hoàng Linh Ngâ
n
Trờng THCS Bắc Hà
6
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
bắt cừu thật, chú bé lại kêu to "Có chó sói !" nhng lần này thì không còn ai đến
giúp chú cả
____________________________________
Tuần 3 Tiết 3 Ngày
soạn:07/9/2008
Ngày dạy: 13/9/2008
Lớp : 7C+D
Bài 3 : Tự trọng

a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là tự trọng và không tự trọng?
- Biểu hiện và ý nghĩa của lòng tự trọng.
2. Thái độ
- HS có nhu cầu và ý thức luyện tính tự trọng.
3. Kĩ năng
- HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của ngời khác.
- Học tập những tấm gơng về lòng tự trọng.
B. phơng pháp
- Kể chuyện phân tích. - Thảo luận
- Tổ chức trò chơi.
c. tài liệu và phơng tiện
- Câu chuyện về tính tự trọng.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tự trọng.

d. các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Em cho biết ý kiến đúng về biểu hiện của ngời thiếu trung thực?
1. Có thái độ đờng hoàng, tự tin.
2. Dũng cảm nhận khuyết điểm.
3. Phụ họa, a dua với việc làm sai trái.
4. Đúng hẹn, giữ lời hứa.
5. Xử lí tế nhị, khôn khéo. ( Đáp án: 1,2,3,5 )
Câu 2: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính gì? Cho ví dụ cụ thể?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: giới thiệu bài
- GV : Có thể vận dụng câu hỏi kiểm tra bài cũ (câu 2) để vào bài
- HS sẽ trả lời: Trung thực là biểu hiện cao của đức tính: Tự trọng
- Từ đó GV dẫn dắt HS vào bài mới
Hoạt động 2: Nhóm
Phân tích truyện đọc: một tâm hồn cao thợng
GV: Hớng dẫn HS đọc truyện bằng
cách phân vai.
GV: Đặt câu hỏi
HS: Trả lời các câu hỏi sau:
1. Hành dộng của Rô-be qua câu
truyện trên.
I. Truyện đọc
Nhóm 1: (Câu 1)
Hành động của Rô-be
- Là em bé mồ côi nghèo khổ đi bán
diêm.
- Cầm đồng tiền vàng đổi lấy tiền lẻ trả

lại cho ngời mua diêm.
- Khi bị xe chẹt và bị thơng nặng Rô-be
đã nhờ em mình trả lại tiền cho khách
2. Vì sao Rô-be lại nhờ em mình trả lại
tiền cho ngời mua diêm?
Nhóm 2: (câu 2)
Vì sao Rô-be lại làm nh vậy?
- Muốn giữ đúng lời hứa.
Giáo viên: Hoàng Linh Ngâ
n
Trờng THCS Bắc Hà
7
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
- Không muốn ngời khác nghỉ mĩnh
nghèo mà nói dối để ăn cắp tiền.
- Không muốn bị coi thờng, danh dự bị
xúc phạm, mất lòng tin ở mình
3. Các em có nhận xét gì về hành động
của Rô-be?
Nhóm 3: (câu 3)
Nhận xét của Rô-be
- Có ý thức trách nhiệm cao
- Giữ đúng lời hứa
- Tôn trọng ngời khác và tôn trọng
chính mình.
- Tâm hồn cao thợng tuy cuộc sống rất
nghèo.
4. Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
5. Hành động của Rô-be tác động đến
tác giả nh thế nào?

GV: Chia lớp thành 4 nhóm
HS: Trình bày ý kiến vào khổ giấy lớn.
Sau đó cử đại diện trình bày trên lớp.
GV: Nhận xét bổ sung ý kiến.
HS: Tự do trình bày ý kiến của mình
khi đánh giá hành động của Rô-be.
GV: Kết luận
Qua câu chuyện cảm động trên ta thấy
đợc hành động, cử chỉ đẹp đẽ cao cả.
Tâm hồn cao thợng của một em bé
nghèo khổ. Đó là bài học quý giá về
lòng tự trọng cho mỗi chúng ta.
Nhóm 4 : (câu4 + 5)
Hành động của Rô-be thể hiện đức tính
tự trọng.
- Hành động của Rô-be đã làm thay
đổi tình cảm của tác giả. Từ chỗ nghi
ngờ, không tin đến sững sờ, tim se lại
vì hối hận và cuối cùng ông nhận nuôi
em Sac-lây
Hoạt động 3: Cả lớp
Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Để HS hiểu đợc nội dung định nghĩa của bài học, GV cần giải thích: Chuẩn
mực xã hội là gì ?
( Xã hội đề ra các chuẩn mực xã hội để mọi ngời tự giác thực hiện.
- Để có đợc lòng tự trọng mỗi cá nhân phải có ý thức, tình cảm, biết tôn trọng,
bảo vệ phẩm chất của chính mình. )
GV: Hớng dẫn HS thảo luận lớp
HS: Trả lời câu hỏi sau (máy chiếu)
Câu 1: Tìm những hành vi biểu hiện

tính tự trọng trong thực tế?
Câu 1:
- Không quay cóp
- Giữ đúng lời hứa.
- Dũng cảm nhận lỗi.
- C xử đàng hoàng
- Nói năng lịch sự
- Giữ chữ tín.
- Bảo vệ danh dự cá nhân, tập thể.
- Làm tròn chữ hiếu.
- Kính trọng thầy cô.
Câu 2: Tìm những hành vi không biểu
hiện lòng tự trọng trong thực tế?
GV: Mời 2 HS xung phong lên bảng,
em nào viết đợc nhiều và chính xác thì
đợc điểm cao (ở phần này có thể tổ
chức trò chơi "nhanh tay nhanh mắt"
cho giờ học sinh động )
HS: Nhận xét đánh giá ý kiến của 2
bạn trên bảng
Câu 2:
- Sai hẹn
- Sống buông thả
- Suồng sã
- Không biết ăn năn
- Không biết xấu hổ
- Nịnh bợ luồn cúi
- Bắt nạt ngời khác
- Tham gia tệ nạn xã hội
Giáo viên: Hoàng Linh Ngâ

n
Trờng THCS Bắc Hà
8
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
GV: Tổng hợp ý kiến nhận xét cho
điểm
- Sống luộm thuộm
- Không trung thực, dối trá.
GV:Đặt câu hỏi (phát phiếu học tập):
Lòng tự trọng có ý nghĩa nh thế nào
đối với:
a) Cá nhân
b) Gia đình
c) Xã hội
HS: Lên bảng ghi ý kiến của mình
- Cả lớp nhận xét
GV: Nhận xét bổ sung.
Qua các nội dung trên GV tổng kết rút
ra bài học:
1. Thế nào là tự trọng?
2. Biểu hiện của tự trọng?
3. ý nghĩa của tự trọng?
HS: Trả lời cá nhân
GV: Nhận xét, bổ sung
HS: Giải thích câu tục ngữ:
- Chết vinh còn hơn sống nhục
- Đói cho sạch rách cho thơm
GV: Nhận xét và kết thúc nội dung bài
- c á nhân: đợc mọi ngời kính nể, gìn
giữ danh dự bản thân

- Gia đình: Hạnh phúc, bình yên,
không ảnh hởng đến thanh danh.
- Xã hội: Cuộc sống tốt đẹp có văn
hoá, văn minh
1. Tự trọng là biết coi trọng và giữ gìn
phẩm cách, biết điều chỉnh hành vi cá
nhân của mình cho phù hợp chuẩn mực
xã hội.
2.Biểu hiện: C xử đàng hoàng đúng
mực, biết giữ lời hứa và luôn luôn làm
tròn nhiệm vụ.
3. ý nghĩa: Là phẩm chất đạo đức cao
quý, giúp con ngời có nghị lực nâng
cao phẩm giá, uy tín cá nhân và đợc
mọi ngời tôn trọng quý mến.
Hoạt động 4: Cá nhân
Luyện tập các bài tập SGK
GV: Hớng dẫn HS làm bài tập .
GV: Chữa bài tập trên máy chiếu.
Câu hỏi: Các hành vi sau đây, hành vi
nào thể hiện tính tự trọng? Giải thích vì
sao?
1. Không làm đợc bài nhng kiên quyết
không quay cóp và không nhìn bài của
bạn
2. Dù khó khăn đến mấy cũng thực
hiện bằng đợc lời hứa của mình.
3. Nếu có khuyết điểm, khi đợc nhắc
nhở, Nam đều vui vẻ nhận lỗi.
4. Tâm chỉ khoe với bố mẹ khi có bài

kiểm tra điểm cao, còn điểm kém thì
giấu đi.
5. Đang đi chơi cùng bạn bè, Lan rất
xấu hổ khi gặp cảnh bố hoặc mẹ mình
lao động vất vả.
III. Bài tập
Bài tập a, tr.11, SGK
Đáp án: 1, 2
Giáo viên: Hoàng Linh Ngâ
n
Trờng THCS Bắc Hà
9
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
HS: Trả lời vào phiếu bài tập.
GV: Gọi HS đọc phiếu trả lời.
GV: Nhận xét và yêu cầu HS giải thích
vì sao hành vi 3 và 4 không thể hiện
lòng tự trọng?
Hoạt động 5: Cặp đôi
Luyện tập và củng cố
1. Bài tập nhanh
?: Trong những câu tục ngữ dới đây,
câu tục ngữ nào nói lên đức tính tự
trọng?
1. Giấy rách phải giữ lấy lề.
2. Đói cho sạch, rách cho thơm.
3. Học thày không tày học bạn.
4. Chết vinh còn hơn sống nhục.
5. Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn.
HS: Phát biểu ý kiến.

GV: Nhận xét và cho điểm những HS
làm nhanh và đúng
2. Bày tỏ thái độ
GV: Nêu các tình huống sau và yêu
cầu HS bày tỏ thái độ của mình với các
nhân vật trong mỗi tình huống.
1. Bạn Nam xấu hổ với bạn bè vì cả
bọn đang đi chơi thì gặp bố đang đạp
xích lô.
2. Bạn Hơng rủ bạn bè đến nhà mình
chơi nhng lại đa bạn sang nhà cô chú vì
nhà cô chú sang trọng hơn.
3. Minh không bao giờ đi sinh nhật vì
không có tiền mua quà.
HS: Thảo luận bày tỏ ý kiến, thái độ.
GV: Nhận xét ý kiến, nếu không đủ
thời gian thì giao bài tập về nhà
Đáp án 1, 2, 4
Đáp án: Không đồng ý
GV tổng kết toàn bài:
Tự trọng là một đức tính tốt đẹp. Ngời tự trọng có ý thức cao về phẩm giá
của mình, luôn luôn hoàn thành tốt trách nhiệm và nghĩa vụ, không bị chê trách.
Không chấp nhận sự xúc phạm, sỉ nhục hoặc sự thơng hại của ngời khác. Ngời có
lòng tự trọng luôn luôn có ý thức bảo vệ danh dự của mình. Là HS chúng ta phải
hoàn thành tốt bổn phận của mình với gia đình, nhà trờng và xã hội, phải giữ đúng
lời hứa, đúng hẹn, sống trung thực, không a dua với bạn bè xấu. Tránh xa những
thói xấu nh khúm núm, sợ sệt, nịnh hót, đa chuyện, nói xấu ngời khác, Có nh
vậy chúng ta mới là con ngoan, trò giỏi.
4. Dặn dò
- Về nhà làm bài tập b, c, d SGK trang 12.

- Chuẩn bị bài 4: Đạo đức và kỷ luật .
* Lu ý HS cần nắm đợc :
- Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật.
- ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật.
* T liệu tham khảo
Tục ngữ - áo rách cốt cách ngời thơng.
(Ca ngợi cảnh sống nghèo, có đạo đức đợc mọi ngời quý trọng)
- Ăn có mời, làm có khiến. (Lối xử sự của ngời biết tự trọng).
Tấm gơng về lòng tự trọng
Liệt sĩ Nguyễn Cảnh Dần, sinh năm 1974 là chiến sĩ đồn biên phòng 547 -
Nghệ An. Nhà nghèo, bố mẹ đã già yếu, nhng anh không vì thế mà nhận hối lộ
Giáo viên: Hoàng Linh Ngâ
n
Trờng THCS Bắc Hà
10
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
của kẻ xấu buôn bán qua biến giới. Anh luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và đã
hy sinh dũng cảm trong khi làm nhiệm vụ.
_____________________________________________
Tuần 4 - Tiết 4 Ngày soạn:18/9/2008
Ngày dạy:27/9/2008
Lớp 7 : A+B+C+D
Bài 4 : đạo đức và kỉ luật
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là đạo đức, kỉ luật?
- Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật.
- ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật.
2. Thái độ
- Học sinh có thái độ tôn trọng kỉ luật và phê phán thói tự do vô kỉ luật.

3. Kĩ năng
- Học sinh biết tự đánh giá, xem xét hành vi của cá nhân, cộng đồng theo
chuẩn mực đạo đức, kỉ luật.
B. phơng pháp
- Thảo luận nhóm. - Đóng vai
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Diễn giải, đàm thoại.
c. tài liệu và phơng tiện
- Truyện kể. - Tục ngữ, ca dao, danh ngôn.
- Bài tập tình huống. - Đèn chiếu, giấy kính trong (nếu có)
- Giấy khổ to, giấy màu, hồ dán.
d. các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Các hành vi sau đây, hành vi nào thể hiện tính tự trọng?
Giải thích vì sao?
1) Không làm đợc bài nhng kiên quyết không quay cóp
2) Dù khó khăn đến mấy cũng thực hiện bằng đợc lời hứa của mình.
3) Gặp hoàn cảnh khó khăn sẽ phải nhờ ngay ngời khác giúp đỡ.
4) Nếu ai đó mắng khi mình mắc lỗi thì sẽ vui vẻ nhận lời
Câu hỏi 2 : Hãy nêu một số câu tục ngữ nói về lòng tự trọng?
Vì sao mỗi ngời cần rèn luyện tính tự trọng?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: giới thiệu bài
GV: Đa tình huống sau :
Vào lớp đã đợc 15 phút. Cả lớp 7A đang lắng nghe cô giáo giảng bài. Bỗng bạn
Nam hoảng hốt chạy vào lớp và sững lại nhìn cô giáo. Cô ngừng giảng bài, cả lớp
giật mình ngơ ngác. Bình tâm trở lại, cô giáo yêu cầu Nam lùi lại nói với cả lớp:
Các em có suy nghĩ gì về hành vi của bạn Nam?

HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét và chuyển tiếp để vào bài
hôm nay.
Cách ứng xử của Nam:
- Đạo đức: + Không chào cô giáo
+ Không xin phép
- Kỉ luật: Đi học muộn
Hoạt động 2: Cá nhân/cặp
Tìm hiểu truyện đọc
GV: Giúp HS khai thác truyện đọc
HS: Theo dõi và tự đọc SGK để tìm hiểu
nội dung.
I. Tìm hiểu truyện đọc
Một tấm gơng tận tụy vì việc chung
Chuẩn bị:
Cắt giấy đỏ thành hình ngôi sao năm
1 2 3
- Huấn - Dây diện, - Không đi
Giáo viên: Hoàng Linh Ngâ
n
Trờng THCS Bắc Hà
11
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
cánh (cỡ bằng nhãn vở.)
- Giấy khổ to để ghi sẵn câu hỏi.
- Hồ dán
Câu hỏi: (đèn chiếu)
1) Kỉ luật lao động đối với nghề của
anh Hùng nh thế nào?
2) Khó khăn trong nghề nghiệp của anh

Hùng là gì?
Việc làm nào của anh Hùng thể hiện kỉ
luật lao động và quan tâm đến mọi ng-
ời?
GV: Cho đếm HS có nhiều sao nhất và
đánh giá từng câu một.
GV: Kết luận hoạt động 1 bằng câu hỏi:
Qua phân tích truyện độc, bạn nào có
thể cho biết anh Hùng là ngời có đức
tính nh thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và ghi lên bảng.
Để giúp các em hiểu rõ về đạo đức và kỉ
luật chúng ta cùng chuyển sang phần 2
luyện kĩ
thuật
- An toàn
lao động
- Dây bảo
hiểm
- Thừng
lớn
- Ca tay
- Ca máy
dây điện
thoại
quảng cáo
chằng chịt
- Khảo sát
trớc

- Có lệnh
công ty
mới đợc
chặt
-Trực
24/24 giờ
- Làm suốt
ngày đêm,
ma rét
- Vất vả
- Thu nhập
thấp.
muộn về
sớm.
- Vui vẻ
hoàn thành
nhiệm vụ
- Sẵn sàng
giúp đỡ
đồng đội
- Nhận
việc khó
khăn, nguy
hiểm.
- Đợc mọi
ngời tôn
trọng yêu
quí.
-> Đức tính của anh Hùng :
- Có đạo đức

- Có kỉ luật
Hoạt động 3: Nhóm
Tìm hiểu nội dung bài học
GV: Chia nhóm thảo luận (3 nhóm)
Câu hỏi: (Đèn chiếu)
Nhóm 1: Đạo đức là gì? Biểu hiện cụ
thể trong cuộc sống?
II. Nội dung bài học
1. Đạo đức là:
- Quy định, chuẩn mực ứng xử con ngời
với con ngời, với công việc với tự nhiên
và môi trờng sống.
- Mọi ngời ủng hộ và tự giác thực hiện.
Nếu vi phạm bị chê trách, lên án
Ví dụ: Giúp đỡ, đoàn kết, chăm chỉ
Nhóm 2: Kỉ luật là gì?
2. Kỷ luật :
- Quy định chung của tập thể, xã hội,
mọi ngời phải tuân theo. Nếu vi phạm
sẽ bị xử lý theo qui định.
- Biểu hiện cụ thể trong cuộc sống?
- Đi học đúng giờ, an toàn lao động,
chấp hành luật giao thông
Nhóm 3: Ngời sống có đạo đức và kỉ
luật sẽ mang lại lợi ích gì?
GV: Yêu cầu các nhóm HS cử đại diện
lên trình bày khi hết thời gian quy định
HS: Nhận xét, tự do trình bày ý kiến.
3.
ý

nghĩa:
- Ngời có đạo đức là ngời tự giác tuân
theo kỉ luật
- Ngời chấp hành tốt kỉ luật là ngời có
đạo đức.
GV: Kết luận và ghi tóm tắc lên bảng
L u ý: Sau khi HS trình bày nội dung thảo luận theo nhóm
GV kết hợp phơng pháp diễn giải, đàm thoại từ đó rút ra bài học.
Hoạt động 4: Cả lớp
Hớng dẫn làm bài tập
GV: Hớng dẫn bài tập c SGK/14
- Nhắc nhở học sinh đọc kĩ bài tập. Đặt
giả thuyết và kết luận, từ đó để đánh giá
hành vi của bạn Tuấn.
- Hoàn cảnh khó khăn
- Tuần thờng xuyên phải đi làm thêm
- Thỉnh thoảng nghỉ tham gia hoạt động
tập thể lớp.
- Tuấn nghỉ có báo cáo
III. Bài tập
1) Bài tập 1, trang 14, SGK
2) Bài tập c, trang 14, SGK
- Kết luận về Tuấn: Có đạo đức, có ý
Giáo viên: Hoàng Linh Ngâ
n
Trờng THCS Bắc Hà
12
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
- Giải pháp giúp đỡ
( HS tự trình bày quan điểm cá nhân)

thức kỉ luật
4. Củng cố Hoạt động 5: Cá nhân
rèn luyện kĩ năng hành vi ứng xử
GV: Phát phiếu học tập.
Câu hỏi (đèn chiếu).
Nêu hành vi trái ngợc với kỉ luật của
một số bạn học sinh hiện nay (ở gia
đình, ở lớp)
HS: Làm nhanh ra phiếu
GV: Gọi HS đọc phiếu trả lời, ghi
nhanh kết quả lên bảng
GV: Nhận xét và cho điểm
* Một số hành vi trái với kỉ luật:
- Đi chơi về muộn
- Đi học muộn
- Không chuẩn bị bài trớc khi đến lớp.
- Không trực nhật lớp.
- Không làm bài tập
- La cà, hút thuốc lá
- Mất trật tự, quay cóp
GV kết luận toàn bài:
Đạo đức và kỉ luật có ý nghĩa quan trọng trong học tập, lao động, lối sống
của mỗi thành viên. Thiếu đạo đức, kỉ luật sẽ ảnh hởng đến công việc chung và sẽ
bị xã hội lên án. Khi còn là học sinh, trong nhà trờng chúng ta phải tự giác rèn
luyện góp phần nhỏ cho sự bình yên của mỗi gia đình, xã hội.
5. Dặn dò
- Bài tập về nhà (các bài tập còn lại trong SGK, trang 14)
- Su tầm tục ngữ, ca dao nói về đạo đức, kỉ luật.
- Tự thiết lập tình huống cho bài 5.
* T liệu tham khảo

Tục ngữ - Đất có lề, quê có thói.
- Nớc có vua, chùa có bụt.
- Quân pháp bất vị thân.
Ca dao: Bề trên chẳng giữ kỉ cơng
Cho nên kẻ dới lập đờng mây ma
Danh ngôn
Không phải là sức lực mà là tính kỉ luật đã làm lên những công trình vĩ đại
Tuần 5 + 6 - Tiết 5 + 6 Ngày soạn: 30//9/2008
Ngày dạy: 12/10/2008
Lớp : 7A+B+C+D
Bài 5 : Yêu thơng mọi ngời
(2 Tiết)
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức : Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là yêu thơng mọi ngời?
- Biểu hiện của yêu thơng mọi ngời.
- ý nghĩa của yêu thơng mọi ngời.
2. Thái độ
- Học sinh có thái độ quan tâm đến mọi ngời xung quanh.
- Ghét thái độ thờ ơ lạnh nhạt.
- Lên án hành vi độc ác đối với con ngời.
3. Kĩ năng
- Biết sống có tình thơng, biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thơng mọi ngời
từ trong gia đình đến những ngời xung quanh.
B. phơng pháp
- Thảo luận nhóm Đóng vai
- Diễn giải, đàm thoại.
c. tài liệu và phơng tiện
- Bài tập tình huống.
- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn Truyện kể.

- Giấy khổ to, đèn chiếu.
d. các hoạt động dạy và học
Tiết 1
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV: Kiểm tra bài tập trên đèn chiếu
Giáo viên: Hoàng Linh Ngâ
n
Trờng THCS Bắc Hà
13
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
Nội dung: Những hành động nào biểu hiện tính đạo đức, hành động nào biểu
hiện tính kỉ luật? Vì sao?
1. Đi học đúng giờ.
2. Trả sách cho bạn đúng hẹn.
3. Quan tâm đến bạn bè
4. Đồ dùng học tập để đúng nơi quy định
5. Không quay cóp trong giờ kiểm tra.
6. Đá bóng, học tập đúng nơi quy định.
7. Không đánh nhau, cãi nhau, chửi nhau.
Đáp án: 1,4.5,6,7( kỉ luật) 2,3 (đạo đức)
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: giới thiệu bài
Một truyền thống nhân văn nổi bật của dân tộc ta là:
Thơng ngời nh thể thơng thân
Thật vậy: Ngời thầy thuốc hết lòng chăm sóc cứu chữa bệnh nhân, thầy giáo, cô
giáo đêm ngày tận tuỵ bên trang giáo án để dạy dỗ học sinh nên ngời. Thấy ngời
gặp khó khăn hoạn nạn, ngời tàn tật yếu đuối, ta động viên, an ủi, giúp
đỡ.Truyền thống đạo lí đó là thể hiện lòng yêu thơng con ngời.

Đó cũng chính là chủ đề của tiết học hôm nay.
Hoạt động 2: Cá nhân
tìm hiểu truyện đọc: bác hồ đến thăm ngời nghèo
GV: Cho HS đọc truyện đọc SGK
HS: Đọc truyện diễn cảm.
GV: Đặt câu hỏi:
?: Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín
thời gian nào?
+ Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín
vào tối 30 tết năm Nhâm Dần (1962)
?: Hoàn cảnh gia đình chị nh thế nào? + Hoàn cảnh gia đình chị Chín: Chồng
chị mất, chị có 3 con nhỏ, Con lớn vừa
đi học vừa trông em, bán rau, bán lạc
rang.
? : Những cử chỉ và lời nói thể hiện sự
quan tâm yêu thơng của Bác đối với gia
đình chị Chín?
+ Bác Hồ đã âu yếm đến bên các cháu,
xoa dầu, trao quà Tết, Bác hỏi thăm
việc làm, cuộc sống của mẹ con chị.
? : Thái độ của chị đối với Bác Hồ nh thế
nào?
+ Chị Chín xúc động rơm rớm nớc
mắt.
? : Ngồi trên xe về Phủ Chủ tịch, thái độ
của Bác nh thế nào? Theo em Bác Hồ
nghĩ gì?
+ Bác dăm chiêu suy nghĩ:
Bác nghĩ đến việc đề xuất với lãnh đạo
thành phố cần quan tâm đến chị Chín

và những ngời gặp khó khăn. Bác th-
ơng và lo cho mọi ngời.
? : Những suy nghĩ và hành động của Bác
Hồ đã thể hiện những đức tính gì?
HS: Từ suy nghĩ và hành động của Bác
Hồ đã thể hiện những đức tình gì ?
+ Bác đã thể hiện đức tính
Lòng yêu thơng mọi ngời
GV: Gọi HS lên bảng trình bày từng câu trả lời.
HS: Quan sát bạn trả lời và phát biểu ý kiến bổ sung.
GV: N/ xét cho điểm HS trả lời xuất sắc.
GV kết luận:
Dù phải gánh vác việc nớc nặng nề, nhng Bác Hồ vẫn luôn quan tâm đến hoàn
cảnh khó khăn của ngời dân. Tình cảm yêu thơng con ngời vô bờ bến của Bác là
tấm gơng sáng để chúng ta noi theo.
Hoạt động 3: Nhóm/ cá nhân
tìm hiểu nội dung bài học
GV: Hớng dẫn HS tìm hiểu thế nào là
yêu thơng con ngời qua thảo luận nhóm.
II. Bài học
GV: Chia lớp thành 3 nhóm
Giáo viên: Hoàng Linh Ngâ
n
Trờng THCS Bắc Hà
14
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
Nội dung
Nhóm1: Yêu thơng con ngời là nh thế
nào?
1. Lòng yêu thơng con ngời:

- Là quan tâm giúp đỡ ngời khác
- Làm những điều tốt đẹp
- Giúp ngời khác khi họ gặp khó khăn,
hoạn nạn.
Nhóm 2: Thể hiện của lòng yêu thơng
con ngời là nh thế nào?
2. Biểu hiện của lòng yêu thơng con
ngời:
- Sẵn sàng giúp đỡ, thông cảm, chia
sẻ.Biết tha thứ, hi sinh.Có lòng vị tha.
Nhóm 3: Vì sao phải yêu thơng con ng-
ời?
GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
trình bày ý kiến khi hết thời gian thảo
luận là 4 phút
HS: Các nhóm trình bày theo thứ tự nội
dung trên. Các nhóm HS khác phát biểu
ý kiến và GV rút ra kết luận về bài học.
GV: Bổ sung những kẻ độc ác đi ngợc lại
lòng ngời sẽ bị ngời đời khinh ghét, xa
lánh, phải sống cô độc, và chịu sự dày vò
của lơng tâm.
HS: nêu một số ví dụ chứng minh
3. ý nghĩa, phẩm chất của yêu thơng
con ngời:
- Là phẩm chất đạo đức của yêu thơng
con ngời.
- Là truyền thống đạo đức của dân tộc
ta
- Ngời có lòng yêu thơng con ngời đợc

mọi ngời quí trọng và có cuộc sống
thanh thản hạnh phúc.
Hoạt động 4: Tổ chức trò chơi
Liên hệ thực tế
GV: Gợi ý HS tìm những mẩu chuyện
của bản thân hoặc của những ngời xung
quanh đã thể hiện lòng yêu thơng ng-
ời( ông, bà, cha, mẹ, bạn bè )
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi
"Nhanh mắt nhanh tay" tìm những biểu
hiện của cụ thể của lòng yêu thơng con
ngời
HS: Tự do bộc lộ ý kiến cá nhân.
- Vầng lời bố mẹ
- Chăm sóc bố mẹ khi ốm đau.
- Đa, đón em đi học.
- ủng hộ đồng bào lũ lụt
- Dắt một cụ già qua đờng.
- Giúp bạn bị tật nguyền.
- Bác tổ trởng dân phố giúp đỡ mọi
ngời khi gặp các vấn đề khó khăn
trong cuộc sống.
Tiết 2 Ngày dạy : /9/2008
Hoạt động 1: Cả lớp
rèn luyện kĩ năng phân tích các tình huống thực tế
GV: Phát phiếu học tập cho HS
GV: Đặt câu hỏi đa lên đèn chiếu
? : Phân biệt lòng yêu thơng với lòng
thơng hại?
HS: Cả lớp cùng làm việc.

GV hớng dẫn: Phiếu học tập của các em
đợc chia thành ô. Mỗi ô của phiếu trả
ghi những biểu hiện khác nhau của lòng
yêu thơng và lòng thơng hại
HS: Quan sát câu hỏi trên máy chiếu và
suy nghĩ trả lời nhanh.
* Rèn luyện
Lòng yêu thơng khác với lòng thơng
hại
Lòng yêu thơng
con ngời
Lòng thơng hại
- Xuất phát từ
tấm lòng chân
thành vô t trong
sáng
- Động cơ vụ lợi,
cá nhân.
- Nâng cao giá
trị con ngời
- Hạ thấp giá trị
con ngời.
? : Trái với yêu thơng là gì? - Trái với yêu thơng là:
+ Căm ghét, căm thù, gạt bỏ
+ Con ngời sống với nhau mâu thuẫn,
luôn thù hận
Giáo viên: Hoàng Linh Ngâ
n
Trờng THCS Bắc Hà
15

Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
?: Hậu quả của nó?
- Hậu quả : Con ngời sống cô độc,
không tình yêu thơng mà chỉ có hận
thù và căm ghét.
?: Theo em, hành vi nào sau đây giúp em
rèn luyện lòng yêu thơng con ngời?
a. Quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, gần gũi
những ngời xung quanh.
b. Biết ơn ngời giúp đỡ.
c. Bắt nạt trẻ em.
d. Chế giễu ngời tàn tật.
e. Tham gia hoạt động từ thiện.
GV: Kết thúc phần này, hớng dẫn HS giải
thích câu ca dao:
Nhiễu điều phủ lấy giá gơng
Ngời trong một nớc thì thơng nhau cùng.
( Dùng hình ảnh nhiễu điều và giá gơng
để khuyên nhủ chúng ta- những ngời sinh
sống trên cùng một đất nớc hãy luôn
luôn yêu thơng và giúp đỡ lẫn nhau trong
mọi hoàn cảnh )
- Đáp án a, b, e, g
Hoạt động 2: Cả lớp
BàI TậP luyện tập
GV: Hớng dẫn làm bài tập
Nội dung: Em hãy nhận xét về những
hành vi sau:
1. Mẹ bạn Hải bị ốm, Nam biết tin liền rủ
các bạn cùng lớp đến thăm và chăm sóc.

2. Bé Thuý ở nhà một mình chẳng may bị
ngã, Long ở gần nhà thấy vậy đã sang
băng bó vết thang và mời thầy thuốc
khám cho em.
3. Vân bị ốm một tuần, cả lớp cử Hạnh
chép bài và giảng bài cho Vân nhng
Hạnh từ chối vì Vân không phải là bạn
thân của Hạnh.
4. Trung hỏi vay tiền Hồng để đi chơi
điện tử, Hồng không cho vay và khuyên
Trung không nên chơi điện tử
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét và giải thích cho HS.
III. Bài tập
Bài tập SGK, trang 16, 17
Đáp án:
- Hành vi của Nam, Long và Hồng là
thể hiện lòng yêu thơng con ngời.
- Hành vi của bạn Hạnh là không có
lòng yêu thơng con ngời. Lòng yêu th-
ơng con ngời không đợc phân biệt đối
xử.
GV: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm:
Trong các câu tục ngữ sau đây, câu nào
nói về lòng thơng ngời?
a. Thơng ngời nh thể thơng thân.
b. Lá lành đùm lá rách.
c. Một sự nhịn, chín sự lành.
d. Chia ngọt, sẻ bùi.
e. Lời chào cao hơn mâm cỗ.

GV: Nhận xét, hớng dẫn giải thích vì sao
câu c, e là không nói về lòng yêu thơng
con ngời.
Kết luận nội dung phần này
Đáp án: a, b, d
Hoạt động 3: Trò chơi
rèn luyện thực tế, củng cố kiến thức
Giáo viên: Hoàng Linh Ngâ
n
Trờng THCS Bắc Hà
16
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
GV: Tổ chức trò chơi sắm vai
Tình huống 1:Bạn Hạnh gia đình gặp khó khăn. Lớp trởng lớp 7A đã cùng các bạn
tổ chức quyên góp giúp đỡ.
Tình huống 2:
Gia đình bác An bị hoạn nạn. Bà con khu phố giúp đỡ. Riêng ông H không quan
tâm, thờ ơ, coi nh không có chuyện gì xảy ra
GV: Phân vai cho phù hợp.
HS: 2 nhóm thể hiện 2 tình huống.
GV: Nhận xét và kết thúc toàn bài:
Yêu thơng con ngời là đạo đức quí giá. Nó giúp chúng ta sống đẹp hơn, tốt hơn.
Xã hội ngày càng lành mạnh, hạnh phúc, bớt đi nỗi lo toan, phiền muộn. Nh nhà
thơ Tố Hữu đã viết: Có gì đẹp trên đời hơn thế.
Ngời yêu ngời sống để yêu nhau.
5. Dặn dò
- Bài tập về nhà b, c, d (SGK trang 17)
- Chuẩn bị bài 6: Tôn s trọng đạo
* Lu ý HS cần nắm đợc :
+ Thế nào là tôn s trọng đạo?

+ Vì sao phải tôn s trọng đạo?
+ ý nghĩa của tôn s trọng đạo.
* Tài liệu tham khảo
Tục ngữ - Chị ngã em nâng
- Máu chảy ruột mềm
- Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Ca dao - Anh em nh thể tay chân
Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần
Danh ngôn
Tôi chỉ có một ham muốn, ham muốn tột bậc, làm sao cho nớc ta đợc hoàn
toàn độc lập, dân ta đợc hoàn toàn tự do, đồng bào ai cũng có cơm ăn, áo
mặc, ai cũng đợc học hành.
Hồ Chí Minh
Tấm gơng về lòng thơng ngời
Bùi Thị Nội sinh năm 1983, quê huyện Tiên Lãng, thành phố Hải
Phòng, đã dũng cảm hy sinh thân mình cứu bạn nhỏ khỏi chết đuối nên đợc
tặng danh hiệu anh dùng lao động
Tuần 7 Tiết 7 Ngày soạn: 24/10/2008
Ngày dạy: 26/10/2008
Lớp : 7A+B+C+D
Bài 6: Tôn s trọng đạo
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là tôn s trọng đạo?
- Vì sao phải tôn s trọng đạo?
- ý nghĩa của tôn s trọng đạo.
2. Thái độ
- Học sinh có thái độ biết ơn, kính trọng với thầy cô giáo.
- Phê phán những ai có thái độ và hành vi vô ơn với thầy cô giáo.
3. Kĩ năng - Giúp cho HS biết tự rèn luyện để có thái độ tôn s trọng đạo.

B. phơng pháp
- Thảo luận nhóm Đóng vai
- Diễn giải, đàm thoại.
c. tài liệu và phơng tiện
- Bài tập tình huống.
- Giấy khổ to, đèn chiếu.
d. các hoạt động dạy và học
Giáo viên: Hoàng Linh Ngâ
n
Trờng THCS Bắc Hà
17
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV: Gọi 2HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Nêu những biểu hiện của lòng yêu thơng con ngời?
- Nêu việc làm cụ thể của em về lòng yêu thơng con ngời?
GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
giới thiệu bài
GV: Dùng đèn chiếu để giới thiệu mẩu chuyện sau:
Đêm đã khuya, giờ này chắc không còn ai đến chúc mừng cô giáo Mai nhân
ngày Nhà giáo Việt Nam 20 / 11 nữa, nhng bỗng có tiếng gõ cửa rụt rè, cô giáo
Mai ra mở cửa. Trớc mắt cô là một ngời lính rắn rỏi, đầy nghị lực, tay cầm một
bó hoa. Cô giáo Mai ngạc nhiên nhìn anh lính, rồi cô nhận ra đó là một em học
trò cũ tinh nghịch đã có lần vô lễ với cô. Ngời lĩnh nắm đôi bàn tay cô giáo, nớc
măt rng rng với niềm hối hận về lỗi lầm của mình và xin cô tha thứ
GV: Gọi 1 HS đọc câu chuyện.

GV: Đặt câu hỏi về nội dung truyện để giới thiệu vào bài mới.
Hoạt động 2: Cá nhân
tìm hiểu truyện: bốn mơi năm nghĩa nặng tình sâu
GV: Gọi HS đọc truyện trong SGK
HS: Cả lớp thảo luận về nội dung câu
chuyện theo các câu hỏi gợi ý sau:
1. Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò trong
truyện có gì đặc biệt về thời gian?
2. Những chi tiết nào trong truyện
chứng tỏ sự biết ơn của học trò cũ đối
với thầy giáo Bình?
3. Học sinh kể những kỉ niệm về những
ngày thầy giáo dạy nói lên điều gì?
HS: 3 em lên bảng trình bày.
- Cả lớp góp ý kiến.
GV: Nhận xét- Bổ sung và đa ra kết
luận - chuyển hoạt động.
* Cuộc gặp gỡ giữa thầy và trò sau 40
năm. Tình cảm đợc thể hiện:
- Học trò vây quanh thầy chào hỏi thắm
thiết.
- Tặng thầy những bó hoa tơi thắm
- Không khí của buổi gặp mặt thật cảm
động.
- Thầy trò tay bắt mặt mừng.
- Kỉ niệm thầy trò, bày tỏ biết ơn.
- Bồi hồi xúc động.
- Thầy trò lu luyến mãi.
- Từng HS kể lại những kỉ niệm của
mình với thầy,nói lên lòng biết ơn

thầy giáo cũ của mình
Hoạt động 3: Cả lớp
hớng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm
Giáo viên: Hoàng Linh Ngâ
n
Trờng THCS Bắc Hà
18
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
Trên cơ sở tìm hiểu nội dung câu
chuyện GV giúp đỡ HS tự tìm hiểu
khái niệm tôn s trọng đạo và truyền
thống tôn s trọng đạo.
GV: Giải thích từ Hán Việt: s, đạo.
?: Tôn s là gì?
HS: Trả lời cá nhân.
GV: Yêu cầu HS suy nghĩ và giải thích
- Trọng đạo là gì? câu tục ngữ:
- Không thầy đố mày làm nên.
HS: Phát biểu ý kiến về hai câu tục ngữ
trên.
GV: Rút ra kết luận về nghĩa của hai
câu tục ngữ, sau đó đa ra các vấn đề và
yêu cầu HS tranh luận, tìm câu trả lời
cho từng vấn đề
- Trong thời đại ngày nay, câu tục ngữ
trên còn đúng nữa không?
- Hãy nêu những biểu hiện của tôn s
trọng đạo?
HS: Tự do phát biểu ý kiến.
GV: Ghi nhanh ý kiến của HS lên

bảng, sau đó nhận xét các ý kiến của
HS và rút ra kết luận về bài học:
II. Nội dung bài học
1. Tôn s :là tôn trọng, kính yêu, biết ơn
những ngời làm thầy giáo, cô giáo ở
mọi nơi, mọi lúc.
2. Trọng đạo là: Coi trọng những lời
thầy dạy, trọng đạo lí làm ngời.
3. Biểu hiện của tôn s trọng đạo là:
- Tình cảm, thái độ làm vui lòng thầy
cô giáo.
- Hành động đền ơn, đáp nghĩa
- Làm những điều tốt đẹp để xứng đáng
với thầy cô giáo.
4. ý nghĩa:
- Tôn s trọng đạo là truyền thống quí
báu của đất nớc ta. Thể hiện lòng biết
ơn đối với các thầy cô giáo.
- Tôn s trọng đạo là nét đẹp trong tâm
hồn của mỗi con ngời, làm cho mối
quan hệ giữa con ngời với con ngời
ngày càng gắn bó, thân thiét với nhau
hơn. Con ngời sống có nhân nghĩa,
thủy chung trớc sau nh một đólà đạo lí
của cha ông ta từ xa xa.
GV: Cho HS làm bài tập liên hệ thực tế để chuyển hoạt động.
- Nêu biểu hiện tôn s trọng đạo của một số HS hiện nay?
- Quan niệm của thời đại ngày nay về truyền thống tôn s trọng đạo?
- Những biểu hiện mà ngời thầy làm mất danh dự của mình lmà ảnh hởng đến
truyền thống tôn s trọng đạo?

Lu ý: Nếu không đủ thời gian thì dành 3 câu hỏi này cho HS chuẩn bị bài về nhà
và kiểm tra vào tiết sau.
Hoạt động 4: Cá nhân
luyện tập
III. Bài tập
* GV: Tổ chức trò chơi đố vui cho HS tham gia
- Cho HS có thời gian suy nghĩ về các câu hỏi, sau đó với mỗi câu hỏi đề nghị
một HS lên bảng làm động tác thể hiện, HS dới lớp quan sát hành động của bạn
trên bảng và cho biết động tác của hành động là nội dung câu hỏi nào?
- Một bạn đang đi, bỗng bỏ mũ, cúi ngời chào: Em chào cô.
- Một bạn ấp úng xin lỗi thầy. Vì mải chơi, em đã giơ quyển vở giấy trắng.
- Một bạn đóng vai cô giáo, tay cầm phong th rút ra tấm thiếp chúc mừng ngày
Nhà giáo Việt Nam 20/11
- Một bạn tay cầm bài kiểm tra điểm 1, vò nát bài.
GV: Yêu cầu HS về nhà làm tiếp các bài tập trong SGK.
Kết luận: Chúng ta khôn lớn nh ngày nay, phần lớn là nhờ sự dạy dỗ của thầy giáo,
cô giáo. Các thầy cô giáo không những giúp chúng ta mở mang trí tuệ mà còn
giúp chúng ta biết phải sống sao cho đúng với đạo làm cao, đạo làm trò, làm
ngời. Vậy, chúng ta phải làm tròn bổn phận của HS là chăm học, chăm
làm,vâng lợi thầy cô giáo và lễ độ với mọi ngời.
4. Củng cố - GV tổ chức cho HS thi hát về thầy cô.
Giáo viên: Hoàng Linh Ngâ
n
Trờng THCS Bắc Hà
19
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
5. Dặn dò
- Về nhà làm bài tập c, SGK trang 20.
- Chuẩn bị bài 7: Đoàn kết tơng trợ
* Lu ý HS cần nắm đợc :

+ Thế nào là đoàn kết tơng trợ?
+ ý nghĩa của đoàn kết tơng trợ quan hệ của ngời với ngời.
* T liệu tham khảo
Tục ngữ: . Không thầy đố mày làm nên
. Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy
Ca dao : Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ thì yêu lấy thầy
Danh ngôn
Nhiệm vụ của các thầy giáo, cô giáo rất nặng nề nhng cũng rất vẻ vang.
Hồ Chí Minh
_______________________________________
Tuần 8 + 9 Tiết 8 + 9 Ngày soạn:
27/10/2008
Ngày dạy: 2/11/2008
Lớp : 7A+B+C+D
Bài 7 : đoàn kết tơng trợ
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là đoàn kết tơng trợ?
- ý nghĩa của đoàn kết tơng trợ quan hệ của ngời với ngời.
2. Thái độ:-HS có ý thức đoàn kết, giúp đỡ nhau trong cuộc sống hằng ngày.
3. Kĩ năng
- Rèn luyện mình để trở thành ngời biết đoàn kết, tơng trợ với mọi ngời.
- Biết tự đánh giá mình và mọi ngời về biểu hiện đoàn kết tơng trợ
- Thân ái, tơng trợ giũp đỡ bạn bè, hàng xóm, láng giềng.
B. phơng pháp
- Thảo luận nhóm Đóng vai
- Diễn giải, đàm thoại.
c. tài liệu và phơng tiện
- Chuyện kể hoặc kịch bản có nội dung nói về đoàn kết và tơng trợ.

- Tục ngữ, ca dao, danh ngôn về đoàn kết tơng trợ.
d. các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (HS điền vào bảng)
Em hãy tìm những câu tục ngữ ca dao nói về biết ơn và tôn s trọng đạo
Đáp án:
Biết ơn Tôn s, trọng đạo
- Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. - Không thầy đố mày làm nên.
- Công cha nh núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ nh nớc trong nguồn chảy ra
- Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là
thầy.
- Ân trả nghĩa đền - Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ phải yêu lấy thầy.
- Làm ơn nên thoảng nh không
Chịu ơn nên tạc vào lòng chớ quên
Giáo viên: Hoàng Linh Ngâ
n
Trờng THCS Bắc Hà
20
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
* Lu ý: GV nên khắc sâu kiến thức để HS thầy Tôn trọng đạo là biểu hiện lòng
biết ơn là đạo lí của con ngời Việt Nam đối với thầy cô giáo.
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: giới thiệu bài
GV: Cho HS giải thích câu ca dao
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
HS: Cả lớp tự do trình bày ý kiến.

GV: Chốt lại và chuyển ý vào bài
Đề cao sức mạnh tập thể đoàn kết.
Hoạt động 2: Cá nhân
tìm hiểu truyện đọc: đoàn kết, tơng trợ
GV: Hớng dẫn HS đọc truyện bằng cách
phân vai.
- 1 HS đọc lời dẫn.
- 1 HS đọc lời thoại của lớp trởng 7A
I. Truyện đọc
GV: Hớng dẫn HS trả lời các câu hỏi: Trả lời:
1) Khi lao động san sân bóng, lớp 7A đã
gặp phải khó khăn gì?
- Lớp 7A cha hoàn thành công việc.
- Khu đất có nhiều mô đất cao, nhiều
rễ cây chằng chịt, lớp có nhiều nữ.
2) Lớp 7B đã làm gì? - Các bạn lớp 7B đã sang làm giúp các
bạn lớp 7A
3) Hãy tìm những hình ảnh, câu nói thể
hiện sự giúp đỡ nhau của hai lớp.
4) Những việc làm ấy thể hiện đức tính
gì của các bạn lớp 7B?
GV: Nhận xét, bổ sung, rút ra bài học.
- Cho HS liên hệ thêm những câu
chuyện trong lịch sử, trong cuộc sống
để chứng minh sự đoàn kết, tơng trợ là
sức mạnh giúp chúng ta thành công.
- Các câu nghỉ một lúc sang bên bọn
mình ăn mía, ăn cam rồi cùng làm!
- Cùng ăn mía, ăn cam vui vẻ, Bình và
Hoà khoác tay nhau cùng bàn kế

hoạch, tiếp tục công việc cả hai lớp
ngời cuốc, ngời đào, ngời xúc đất đổ
đi.
- Cảm ơn các cậu đã giúp đỡ bọn mình
- Tinh thần đoàn kết, tơng trợ
HS: Tự do trao đổi
Trả lời theo suy nghĩ
GV: Nhận xét, bổ sung và chuyển ý
- Nông dân đoànkết, tơng trợ chống
hạn hán, lũ lụt.
- Nhân dân ta đoàn kết chống giặc
ngoại xâm.
- Đoàn kết tơng trợ giúp đỡ nhau cùng
tiến bộ trong học tập.
Hoạt động 3: Theo bàn
tìm hiểu nội dung bài học
GV: Trên cơ sở khai thác, tìm hiểu
truyện đọc và liên hệ thực tế, GV giúp
HS tự rút ra khái niệm và ý nghĩa của
đoàn kết, tơng trợ.
1) Đoàn kết, tơng trợ là gì?
2) ý nghĩa của đoàn kết tơng trợ?
GV: Phát phiếu học tập theo bàn.
HS: Cử đại diện của bàn mình vào phiếu
ý kiến của cả bàn.
GV: Yêu cầu HS đại diện trả lời cả lớp
trả lời và bổ sung ý kiến. Kết luận nội
dung và rút ra bài học thực tiễn.
HS: Giải thích câu tục ngữ sau:
- Ngựa có bầy, chim có bạn

II. Nội dung bài học
1. Đoàn kết, tơng trợ là sự thông cảm,
chia sẻ bằng việc làm cụ thể giúp đỡ
lẫn nhau khi khó khăn.
2. ý nghĩa:
- Giúp chúng ta dễ dàng hoà nhập, hợp
tác với những ngời xung quanh và đợc
mọi ngời sẽ yêu quý giúp đỡ ta.
- Tạo nên sức mạnh vợt qua khó khăn.
Đoàn kết tơng trợ là truyền thống quí
báu của dân tộc ta.
- Tinh thần tập thể, đoàn kết, hợp quần
- Dân ta nhớ một chữ đồng
Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng
minh
- Sức mạnh, đoàn kết, nhất trí, đảm
bảo mọi thắng lợi thành công. Câu thơ
trên của Bác Hồ đã đợc dân gian hoá
thành một câu ca dao có giá trị t tởng
Giáo viên: Hoàng Linh Ngâ
n
Trờng THCS Bắc Hà
21
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
về đạo đức Cách mạng
Hoạt động 4: Cả lớp
luyện tập và giải bài tập sách giáo khoa
GV: Hớng dẫn HS giải bài tập Sách giáo
khoa, trang 22
HS: Cả lớp cùng làm việc, trao đổi ý

kiến.
GV: Đa bài tập lên đèn chiếu (nếu có)
II. Đáp án
I. Bài tập:
a. Trung là bạn cùng tổ, lại gần nhà
Thuỷ, Trung bị ốm phải nghỉ học nhiều
ngày. Nếu em là Thuỷ, em sẽ giúp
Trung việc gì?
a) Nếu em là Thuỷ em sẽ giúp Trung
ghi lại bài, thăm hỏi, động viên bạn.
b. Tuấn và Hng cùng học một lớp, Tuấn
học giỏi toán còn Hng học kém. Mỗi
khi có bài tập về nhà, Tuấn làm hộ Hng.
Em có tán thành việc làm của Tuấn
không? Vì sao?
b) Em không tán đồng việc làm của
Tuấn vì nh vậy là không giúp đỡ bạn
mà là làm hại bạn.
c. Trong giờ kiểm tra toán, có một bài
khó. Hai bạn ngồi cạnh nhau đã góp sức
để cùng làm bài. Suy nghĩ của em về
việc làm của hai bạn nh thế nào?
c) Hai bạn góp sức cùng làm bài là
không đợc. Giờ kiểm tra phải tự làm
bài.
HS: Tự bộc lộ suy nghĩ của mình.
GV: Nhận xét bổ sung ý kiến của HS và cho điểm HS có ý kiến xuất sắc.
4. Củng cố
Hoạt động 5: Trò chơi cá nhân
Luyện tập và củng cố

Tổ chức trò chơi: kể chuyện tiếp sức
Cách chơi nh sau:
Mỗi HS viết một câu, bạn khác viết nối tiếp câu kháccứ nh vậy sau khi kể
xong, GV viế lại thành một câu chuyện hoàn chỉnh. Tên của câu chuyện GV
chọn trớc.
Truyện bó đũa
Một hôm, ngời cha gọi hai ngời con trai đến và đa cho mỗi con một chiếc đũa và
bảo các con hãy bẻ đôi chiếc đũa. Cả hai ngời con đều bẻ dễ dàng. Ngời cha lại
đa chô mỗi ngời con hai chiếc đũa và họ đều bẻ đợc. Nhng, khi ngời cha đa ba
chiếc thì họ đã bắt đầu thấy khó bẻ. Đến khi ngời cha đa cho mỗi ngời con một
bó đũa thì mọi ngời chịu không bẻ nổi. Ngời cha nhìn các con và nói: Một chiếc
đũa, hai chiếc đũa thì bẻ đợc, nhng nhiều chiếc gộp lại thì không bẻ đợc. Nh vậy,
đoàn kết, hợp lực, tạo nên sức mạnh.
GV: Kết luận toàn bài:
Đoàn kết là đức tính cao đẹp. Biết sống đoàn kết, tơng trợ giúp ta vợt qua mọi
khó khăn tạo nên sức mạnh tổng hợp để hoàn thành nhiệm vụ. Đoàn kết, tơng trợ
là truyền thống quý báu của dân tộc ta trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc. Ngày nay Đảng và nhân dân ta vẫn nêu cao truyền thống tốt đẹp đó. Tình
đoàn kết, hữu nghị, hợp tác còn là nguyên tắc đối ngoại - là nhiệm vụ rất quan
trọng. Chúng ta cần rèn luyện mình, biết sống đoàn kết, tơng trợ phê phán sự
chia rẽ. Một xã hội tốt đẹp, bình yên cần đến tinh thần đoàn kết tơng trợ.
5. Dặn dò:
- Bài tập về nhà b, c, d (SGK trang 17)
- Chuẩn bị bài 8 : Khoan dung.
* Lu ý HS cần nắm đợc :
+ Thế nào là khoan dùng và thấy đó là một phẩm chất đạo đức cao đẹp.
Giáo viên: Hoàng Linh Ngâ
n
Trờng THCS Bắc Hà
22

Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
+ Hiểu ý nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để
trở thành ngời có lòng khoan dung.
* T liệu tham khảo
Tục ngữ - Cả bè hơn cây nứa
- Giỏi một ngời không đợc, chăm một ngời không xong.
Ca dao Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Danh ngôn Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công
Hồ Chí Minh
_____________________________________
Tuần 11 - Tiết 11 Ngày soạn: 11/11/2008
Ngày dạy: 16/11/2008
Lớp : 7A+B+C+D
Bài 8 : Khoan dung
a. mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Thế nào là khoan dùng và thấy đó là một phẩm chất đạo đức cao đẹp.
- Hiểu ý nghĩa của lòng khoan dung trong cuộc sống và cách rèn luyện để trở
thành ngời có lòng khoan dung.
2. Thái độ
- HS quan tâm và tôn trọng mọi ngời, không mặc cảm, không định kiến hẹp hòi.
3. Kĩ năng
- Biết lắng nghe và hiểu ngời khác, biết chấp nhận và tha thứ, c xử tế nhị với ọi
ngời. Sống cởi mở, thân ái, biết nhờng nhịn.
B. phơng pháp
- Nêu và giải quyết vấn đề
- Trò chơi sắm vai
- Thảo luận nhóm

c. tài liệu và phơng tiện
- Tình huống và việc làm thể hiện lòng khoan dung.
- Phiếu học tập, máy chiếu (nếu có)
- Đồ dùng chơi sắm vai
d. các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
GV: Nêu tình huống: (Ghi tên bảng phụ )
"Hoa và Hà học cùng trờng, nhà ở cạnh nhau. Hoa học giỏi, đợc bạn bè yêu mến.
Hà ghen tức và thờng hay nói xấu Hoa với mọi ngời. Nếu là Hoa, em sẽ c xử nh
thế nào đối với Hà."
GV: Từ tình huống trên, dẫn dắt HS vào bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp
hớng dẫn học sinh tìm hiểu truyện: hãy tha lỗi cho em
GV: Hớng dẫn HS đọc truyện bằng cách
phân vai.
-1 HS đọc lời dẫn.
- 1 HS đọc lời thoại của Khôi.
- 1 HS đọc lời của cô giáo Vân.
GV: Hớng dẫn HS thảo luận lớp theo
câu hỏi:
I. Truyện đọc:
Hãy tha lỗi cho em
1. Thái độ của Khôi
- Lúc đầu: đứng dậy, nói to
- Về sau: Chứng kiến cô tập viết. Cúi
đầu, rơm rớm nớc mắt, giọng nghèn

nghẹn, xin cô tha lỗi.
1. Thái độ lúc đầu của Khôi đối với cô
giáo nh thế nào?
2. Cô giáo Vân đã có việc làm nh thế
nào trớc thái độ của Khôi?
2. Cô Vân:
- Đứng lặng ngời, mắt chớp, mặt đỏ tái
dần, rơi phấn, xin lỗi học sinh.
- Cô tập viết.
Giáo viên: Hoàng Linh Ngâ
n
Trờng THCS Bắc Hà
23
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
HS lên bảng trình bày.
GV: Tiếp tục nêu câu hỏi cho HS
3.Vì sao Khôi lại có sự thay đổi đó?
4. Em có nhận xét gì về việc làm và thái
độ của cô giáo Vân ?
5. Em rút ra bài học gì qua câu chuyện
trên?
6. Theo em, đặc điểm của lòng khoan
dung là gì?
Thảo luận nhóm phát triển cách ứng xử
thể hiện lòng khoan dung.
* Cách thực hiện:
GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ Các
nhóm ghi câu hỏi thảo luận ra giấy to.
Cử đại diện trình bày.
Câu hỏi thảo luận, ghi trên bảngphụ.

* Câu hỏi:
1. Vì sao cần phải biết lắng nghe và
chấp nhận ý kiến của ngời khác?
2. Làm thế nào để có thể hợp tác nhiều
hơn với các bạn trong việc thực hiện
nhiệm vụ ở lớp, trờng?
3. Phải làm gì khi có sự bất đồng, hiểu
lầm, hoặc xung đột?
4. Khi bạn có khuyết điểm, ta nên xử sự
nh thế nào?
HS: Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét.
GV: Đánh giá phân tích trình bày của
học sinh rút ra kết luận.
Biết lắng nghe ngời khách là bớc đầu
tiên, quan trọng hớng tới lòng khoan
dung. Nhờ có lòng khoan dung cuộc
sống trở nên lành mạnh, dễ chịu. Vậy
khoan dung là gì? Đặc điểm của lòng
khoan dung? ý nghĩa của khoan dung
là gì? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu.
- Tha lỗi cho học sinh.
3. Khôi có sự thay đổi đó là vì:
Khôi đã chứng kiến cảnh cô Vân tập
viết. Biết đợc nuyên nhân vì sao cô
viết khó khăn nh vậy.
4. Nhận xét: Cô Vân kiên trì, có tấm
lòng khoan dung, độ lợng và tha thứ.
5. Bài học: Qua câu chuyện:
- Không nên vội vàng, định kiến khi

nhận xét ngời khác.
- Cần biết chấp nhận và tha thứ cho
ngời khác
6. Đặc điểm của lòng khoan dung
- Biết lắng nghe để hiểu ngời khác.
- Biết tha thứ cho ngời khác.
- Không chấp nhặt, không thô bạo.
- Không định kiến, không hẹp hòi khi
nhận xét ngời khác.
- Luôn tôn trọng và chấp nhận ngời
khác.
1. Cần phải biết lắng nghe và chấp
nhận ý kiến của ngời khác vì: có nh
vậy mới không hiểu lầm, không gây sự
bất hoà, không đối xử nghiệt ngã với
nhau. Tin tởng và thông cảm với nhau,
sống chân thành và cởi mở hơn. Đây
chính là bớc đầu hớng tới lòng khoan
dung.
2. Muốn hợp tác với bạn: Tin vào bạn,
chân thành cởi mở với bạn, lắng nghe
ý kiến, chấp nhận ý kiến đúng, góp ý
chân thành, không ghen ghét, định
kiến, đoàn kết, thân ái với bạn.
3. Khi có sự bất đồng, hiểu lầm hoặc
xung đột: phải ngắn cản, tìm hiểu
nguyên nhân, giải thích, tạo điều kiện,
giảng hoà.
4. Khi bạn có khuyết điểm:
- Tìm nguyên nhân, giải thích thuyết

phục, góp ý với bạn.
- Tha thứ và thông cảm với bạn.
- Không định kiến
Hoạt động 3: Cá nhân
Tìm hiểu nội dung bài học
HS: Đọc nội dung bài học SGK/25.
GV: Đề nghị HS tóm tắt nội dung bài
học theo các ý sau:
1) Đặc điểm của lòng khoan dung.
2) ý nghĩa của khoan dung.
3) Cách rèn luyện lòng khoan dung.
HS: Trình bày.
II. Nội dung bài học
1. Khoan dung có nghĩa là rộng lòng
tha thứ. Ngời có lòng khoan dung luôn
luôn tôn trọng và thông cảm với ngời
khác, biết tha thứ cho ngời khác khi họ
hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
GV: Hớng dẫn học sinh giải thích câu
tục ngữ: Đánh kẻ chạy đi không ai đánh
2. Khoan dung là một đức tính quý
báu của con ngời. Ngời có lòng khoan
Giáo viên: Hoàng Linh Ngâ
n
Trờng THCS Bắc Hà
24
Giáo án công dân 7 Năm học 2008 - 2009
kẻ chạy lại.
HS: Khi ngời khác đã biết lỗi và sửa lỗi
thì ta nên tha thứ, chấp nhận và đối xử

tử tế.
dung luôn đợc mọi ngời yêu mến, tin
cậy và có nhiều bạn tốt. Nhờ có lòng
khoan dung, cuộc sống và quan hệ
giữa mọi ngời trở nên lành mạnh, thân
ái, dễ chịu.
GV: Chốt vấn đề theo 3 nội dung trên Chúng ta hãy sống cởi mở, gần gũi với
mọi ngời và c xử một cách chân thành,
rộng lợng, biết tôn trọng và chấp nhận
cá tính, sở thích, thói quen của ngời
khác trên cơ sở những chuẩn mực xã
hội.
Hoạt động 4: Cá nhân
hớng dẫn học sinh luyện tập
HS: Làm việc cá nhân.
HS: Trình bày- Nhận xét, góp ý.
GV: Đánh giá, nhận xét.
-Nêu yêu cầu sắm vai trong tình huống?
Cách ứng xử trong quan hệ bạn bè thể
hiện lòng khoan dung.
GV: Chia lớp thành các nhóm nhỏ.Các
nhóm xây dựng tình huống, xây dựng
kịch bản, phân vai diễn.
GV: Gọi 3 nhóm lên trình bày.
HS: Dới lớp nhận xét các cách ứng xử,
bình chọn cách ứng xử hay nhất.
III. Bài tập
1. Em hãy kể 1 việc làm thể hiện lòng
khoan dung của em. Một việc làm của
em thiếu khoan dung đối với bạn.

2. Làm bài b (SGK tr.25)
3. Chơi sắm vai
Hoạt động 5: Cả lớp
Luyện tập và củng cố
GV: Đánh giá, cho điểm.
- Cho HS giải quyết tình huống (Bài tập SGK tr.26)
TH: Hằng và Lan ngồi cạnh nhau trong lớp. Một lần, Hằng vô ý làm dây mực ra
vở của Lan. Lan nổi cáu, mắng Hằng và cố ý vẩy mực vào áo Hằng. Em hãy
nhận xét thái độ và hành vi của Lan.
HS: Trình bày ý kiến cá nhân (có thể vào vai để giải quyết tình huống).
GV: Nhận xét ý kiến học sinh.
( Lan không độ lợng, khoan dung với việc làm vô ý của Hằng )
Kết luận toàn bài: Khoan dung là một đức tính cao đẹp và có ý nghĩa to lớn. Nó
giúp con ngời dễ dàng sống hoà nhập trong đời sống cộng đồng, nâng cao vai trò
và uy tín cá nhân trong xã hội. Khoan dung làm cho đời sống xã hội trở nên lành
mạnh, tránh đợc bất đồng gây xung đột căng thẳng có hại cho cá nhân và xã hội.
5. Dặn dò
- Bài tập d, điểm (tr.26 SGK).
- Chuẩn bị bài 9 : Xây dựng gia đình văn hoá.
- Kể và tìm đọc những câu truyện có liên quan dến lòng khoan dung
- Tìm hiểu một số tiêu chí về gia đình văn hoá ở địa phơng em
* T liệu tham khảo
Tục ngữ - Một sự nhịn là chín sự lành.
Ca dao Những ngời đức hạnh thuận hoà
Đi đâu cũng đợc ngời ta tôn sùng
Danh ngôn: Nên tha thứ với lỗi nhỏ của bạn nếu bạn không sửa đợc.
Nhng đối với lỗi nhỏ của mình thì nên nghiêm khắc.
P. Gi-sta
____________________________________
Tuần 12+13 Tiết 12+13 Ngày

soạn:18/11/2008
Ngày dạy: 23/11/2008
Lớp 7 : A+B+C+D
Giáo viên: Hoàng Linh Ngâ
n
Trờng THCS Bắc Hà
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×