Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

Luật thuế xuất - nhập khẩu pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 28 trang )

1
2
NHÓM 1
1. Phan Ngọc Ánh
2. Bùi Khắc Chung
3. Trần Thị Cảnh
4. Phan Thị Chi
5. Phạm Thị Diệu
6. Nguyễn Thị Thúy Diễm
7. Đinh Việt Dũng
8. Đặng Thị Hoàng Dung
9. Võ Ngọc Đức
10. Hứa Thị Thùy Dương
3
LUẬT THUẾ XUẤT - NHẬP KHẨU
của Quốc Hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số
45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005.
4
Nội dung:

Khái niệm

Đối tượng nộp thuế , đối tượng được ủy quyền ,bảo lãnh và nộp
thay thuế .

Đối tượng chịu thuế .

Đối tượng không chịu thuế

Biểu thuế - thuế suất .


Chế độ giảm thuế , miễn thuế .

Kê khai ,nộp và quyết toán thuế .
5
1) Khái Niệm:

Là loại thuế đánh vào mặt hàng được phép nhập khẩu, xuất khẩu qua
biên giới Việt Nam hàng hóa mua bán trao đổi của cư dân biên giới và
hàng hóa trao đổi khác.

6
2) Đối tượng nộp thuế; đối tượng được
ủy quyền, bảo lãnh và nộp thay thuế:

Đối tượng nộp thuế theo quy định tại Điều 4 của Luật thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu, bao gồm :

Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu

Cá nhân có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu khi xuất cảnh,
nhập cảnh; gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên
giới Việt Nam.

8
3) Đối tượng chịu thuế:

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, bao
gồm hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu đường bộ, đường sông,

cảng biển, cảng hàng không, đường sắt liên vận quốc tế, bưu điện quốc tế
và địa điểm làm thủ tục hải quan khác được thành lập theo quyết định
của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Hàng hóa được đưa từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan và từ
khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.

Hàng hóa mua bán, trao đổi khác được coi là hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu .
9
3) Đối tượng không chịu thuế:

Hàng hoá trong các trường hợp sau đây là đối tượng không chịu
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:

Hàng hoá vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua
cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp
luật về hải quan.

Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không
hoàn lại của các Chính phủ, các tổ chức thuộc Liên hợp
quốc, các tổ chức liên chính phủ, các tổ chức quốc tế,
các tổ chức phi chính phủ (NGO) nước ngoài, các tổ
chức kinh tế hoặc cá nhân người nước ngoài cho Việt
Nam và ngược lại, nhằm phát triển kinh tế-xã hội, hoặc
các mục đích nhân đạo khác được thực hiện thông qua
các văn kiện chính thức giữa hai bên, được cấp có
thẩm quyền phê duyệt; các khoản trợ giúp nhân đạo,
cứu trợ khẩn cấp nhằm khắc phục hậu quả chiến tranh,
thiên tai, dịch bệnh.

10
3) Đối tượng không chịu thuế:

Hàng hóa từ khu phi thuế quan xuất khẩu ra nước ngoài; hàng hóa nhập
khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi
thuế quan; hàng hóa đưa từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế
quan khác.

Hàng hóa là phần dầu khí thuộc thuế tài nguyên của Nhà nước khi xuất
khẩu.
11
4) Biểu thuế - thuế suất :
BIỂU THUẾ XUẤT KHẨU THEO DANH MỤC NHÓM HÀNG CHỊU THUẾ
VÀ KHUNG THUẾ SUẤT ĐỐI VỚI TỪNG NHÓM HÀNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết 710/2008/UBTVQH12)
STT Nhóm hàng Khung
thuế
suất (%)
1 Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm
và động vật thuỷ sinh không xương sống
khác
0-10
2 Sắn 0-10
12
4) Biểu thuế - thuế suất :
3 Hạt đào lộn hột (hạt điều) chưa chế biến, quả
hạch Brazil
Dừa
0-10
0-5

4 Cà phê rang hoặc chưa rang, đã khử hoặc
chưa khử chất ca-fê-in; vỏ quả hoặc vỏ lụa
cà phê; các chất thay thế cà phê có chứa cà
phê theo tỷ lệ nào đó
0-5
5 Chè (trà) các loại 0-5
6 Hạt tiêu, ớt quả khô, xay hoặc tán
7 Ngô các loại 0-15
13
4) Biểu thuế - thuế suất :
8 Gạo các loại 0-15
9 Các loại cây và các phần của cây (kể cả hạt
và quả), chủ yếu dùng làm nước hoa, làm
dược phẩm hoặc thuốc trừ sâu, thuốc diệt
nấm hoặc các mục đích tương tự, tươi hoặc
khô, đã cắt hoặc chưa cắt, nghiền hoặc xay
thành bột
Trong đó trầm hương, kỳ nam các loại
0-25
15-25
10 Nguyên liệu thực vật chủ yếu dùng để tết bện
như: tre, song, mây, sậy, liễu giỏ, cây bấc, cọ
sợi, đã rửa sạch, chuội hoặc các loại đã tẩy,
nhuộm và vỏ cây đoạn
0-10
14
4) Biểu thuế - thuế suất :
11 Trứng cá muối và sản phẩm thay thế trứng cá
muối chế biến từ trứng cá
Cá được chế biến hay bảo quản

0-10
0-2
12 Động vật giáp xác, động vật thân mềm và
động vật thuỷ sinh không xương sống khác
đã được chế biến hoặc bảo quản
0-10
13 Các loại cát tự nhiên, đã hoặc chưa nhuộm
màu, trừ cát chứa kim loại
5-30
15
4) Biểu thuế - thuế suất :
14 Đá các loại:
Trong đó đá cẩm thạch, travectine,
ecaussine và đá vôi khác làm tượng đài
hoặc đá xây dựng có trọng lượng riêng từ
2,5 trở lên, thạch cao tuyết hoa, đã hoặc
chưa đẽo thô hoặc mới chỉ cắt, bằng cưa
hay cách khác thành các khối hoặc tấm hình
chữ nhật (kể cả hình vuông); đá granit,
pophia, bazan, đá cát kết (sa thạch) và đá
khác để làm tượng đài hay đá xây dựng, đã
hoặc chưa đẽo thô hay mới chỉ cắt bằng cưa
hoặc cách khác thành khối hoặc tấm hình
chữ nhật (kể cả hình vuông)
5-35
10-35
16
4) Biểu thuế - thuế suất :
15 Khoáng sản loại khác 5-30
16 Quặng, xỉ và tro

Trong đó:
- Quặng sắt, quặng nhôm
- Quặng đồng, quặng kẽm
- Quặng thiếc, quặng măng gan
- Các loại quặng khác
- Xỉ và tro
0-40
15-40
15-40
15-40
10-40
0-20

17 Than các loại 10-45
17
4) Biểu thuế - thuế suất :
18 Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các
khoáng bitum, ở dạng thô
Trong đó dầu thô
0-50
5 -50
19 Xăng dầu các loại 0-40
20 Khí dầu mỏ và các loại khí hydrocabon
khác
0-40
18
5) Chế Độ Miễn Thuế ,Chế Độ Giảm Thuế:
a. Chế Độ Miễn Thuế :
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong các trường hợp sau đây được
miễn thuếxuất khẩu, thuế nhập khẩu:


Hàng hoá tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để tham dự hội
chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm; máy móc, thiết bị, dụng cụ nghề
nghiệp tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập để phục vụ công việc
trong thời hạn nhất định;

Hàng hoá là tài sản di chuyển theo quy định của Chính phủ;

Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của tổ chức, cá nhân nước ngoài được
hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao tại Việt Nam theo định mức
do Chính phủ quy định phù hợp với điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
19
5) Chế Độ Miễn Thuế ,Chế Độ Giảm Thuế:

Hàng hóa nhập khẩu để gia công cho nước ngoài rồi xuất khẩu hoặc hàng
hóa xuất khẩu cho nước ngoài để gia công cho Việt Nam rồi tái nhập khẩu
theo hợp đồng gia công;

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế của
người xuất cảnh, nhập cảnh do Chính phủ quy định;

Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án khuyến khích đầu
tư, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), bao
gồm:

Thiết bị, máy móc;

Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công
nghệ và phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân;


Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu,
phụ kiện đi kèm với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải
chuyên dùng quy định tại điểm a và điểm b khoản này;
20
5) Chế Độ Miễn Thuế ,Chế Độ Giảm Thuế:

Nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo thiết bị, máy móc nằm
trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi
tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi
kèm với thiết bị, máy móc quy định tại điểm a khoản này;

Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được;

Hàng hóa là trang thiết bị nhập khẩu lần đầu theo danh mục
do Chính phủ quy định của dự án đầu tư về khách sạn, văn
phòng, căn hộ cho thuê, nhà ở, trung tâm thương mại, dịch
vụ kỹ thuật, siêu thị, sân golf, khu du lịch, khu thể thao, khu
vui chơi giải trí, cơ sở khám chữa bệnh, đào tạo, văn hoá,
tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, kiểm toán, dịch vụ tư vấn.

Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu
quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này được áp dụng
cho cả trường hợp mở rộng quy mô dự án, thay thế, đổi mới
công nghệ;
21
5) Chế Độ Miễn Thuế ,Chế Độ Giảm Thuế:

Hàng hóa nhập khẩu để phục vụ hoạt động dầu khí, bao gồm:


Thiết bị, máy móc, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải
chuyên dùng cần thiết cho hoạt động dầu khí;

Vật tư cần thiết cho hoạt động dầu khí trong nước chưa sản
xuất được;

Hàng hóa nhập khẩu để sử dụng trực tiếp vào hoạt động nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ, bao gồm máy móc, thiết bị, phụ tùng, vật tư,
phương tiện vận tải trong nước chưa sản xuất được, công nghệ trong nước
chưa tạo ra được; tài liệu, sách báo khoa học;

Nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất của dự án thuộc Danh
mục lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư hoặc Danh mục địa bàn có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn được miễn thuế nhập khẩu trong
thời hạn năm năm, kể từ khi bắt đầu sản xuất;
22
5) Chế Độ Miễn Thuế ,Chế Độ Giảm Thuế:

Hàng hoá sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không
sử dụng nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu từ nước ngoài khi nhập khẩu
vào thị trường trong nước; trường hợp có sử dụng nguyên liệu, linh kiện
nhập khẩu từ nước ngoài thì khi nhập khẩu vào thị trường trong nước chỉ
phải nộp thuế nhập khẩu trên phần nguyên liệu, linh kiện nhập khẩu cấu
thành trong hàng hóa đó;

Các trường hợp cụ thể khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
23
5) Chế Độ Miễn Thuế ,Chế Độ Giảm Thuế:
Xét miễn thuế :
Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong các trường hợp sau đây

được xét miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:

Hàng hoá nhập khẩu chuyên dùng trực tiếp phục
vụ quốc phòng, an ninh, giáo dục và đào tạo; hàng
hóa nhập khẩu chuyên dùng trực tiếp phục vụ
nghiên cứu khoa học, trừ trường hợp quy định tại
khoản 8 Điều 16 của Luật này;

Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu của tổ
chức, cá nhân nước ngoài cho tổ chức, cá nhân
Việt Nam hoặc ngược lại trong định mức do Chính
phủ quy định.
24
5) Chế Độ Miễn Thuế ,Chế Độ Giảm Thuế:
b. Chế Độ Giảm Thuế :

Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu đang trong quá trình giám sát của cơ
quan hải quan nếu bị hư hỏng, mất mát được cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền giám định chứng nhận thì được xét giảm thuế.

Mức giảm thuế tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hoá.
25
6) Kê Khai Thuế , Nộp Thuế:
a. Kê khai thuế:

Đối tượng nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu có trách nhiệm kê khai
thuế đầy đủ, chính xác, minh bạch và chịu trách nhiệm trước pháp luật
về nội dung kê khai; nộp tờ khai hải quan cho cơ quan hải quan, tính
thuế và nộp thuế vào ngân sách nhà nước.


b. Thời điểm tính thuế :

Thời điểm tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là thời điểm đối tượng
nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan với cơ quan hải quan.

Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được tính theo thuế suất, giá tính thuế
và tỷ giá dùng để tính thuế theo tỷ giá hối đoái do Ngân hàng Nhà nước
Việt nam công bố tại thời điểm tính thuế.
26
6) Kê Khai Thuế , Nộp Thuế:
c. Thời hạn nộp thuế :

Thời hạn nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được quy định
như sau:

Đối với hàng hóa xuất khẩu là ba mươi ngày, kể từ
ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai hải quan;

) Đối với hàng hoá nhập khẩu là hàng tiêu dùng thì
phải nộp xong thuế trước khi nhận hàng; trường hợp
có bảo lãnh về số tiền thuế phải nộp thì thời hạn nộp
thuế là thời hạn bảo lãnh, nhưng không quá ba mươi
ngày kể từ ngày đối tượng nộp thuế đăng ký tờ khai
hải quan. Trách nhiệm của tổ chức bảo lãnh được
thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này;

×